✨Torah

Torah

nhỏ|phải|Cuộn kinh Torah tại Hội đường Glockengasse, [[Köln.]] Torah (tiếng Hebrew: תּוֹרָה, "Hướng dẫn", "Dạy dỗ") là khái niệm trung tâm trong truyền thống Do Thái giáo. Nó có một loạt các ý nghĩa: nó có thể đề cập tới 5 cuốn sách đầu tiên (Ngũ Thư) trong 24 cuốn sách của bộ Tanakh, tức Kinh Thánh Hebrew; nó thường bao gồm thêm trong đó các bài chú giải rabbi; từ Torah có nghĩa là hướng dẫn và chỉ ra một cách sống cho những người theo nó; nó có thể mang nghĩa là câu chuyện tiếp tục từ Sáng Thế Ký đến cuối của Tanakh; thậm chí nó có thể có nghĩa là toàn bộ các giáo huấn, văn hóa và tục lệ Do Thái giáo. Nói chung, Torah bao gồm các câu chuyện nền tảng của người Do Thái: lời gọi của Thiên Chúa để hình thành nên dân tộc họ, những thử thách và đau khổ của họ, và giao ước của họ với Thiên Chúa, trong đó bao gồm việc tuân giữ cách sống được hiện thực hóa trong một tập hợp các nghĩa vụ tôn giáo và luân lý cũng như các luật pháp dân sự (halakha).

Với nghĩa rộng, Torah đề cập đến toàn thể các lời dạy, văn hóa và thực hành của người Do Thái, cho dù bắt nguồn từ các văn bản Kinh thánh hay từ văn chương rabbinic sau này. Đây gọi là Torah truyền khẩu.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
right|thumb|Cộng đồng người do thái khiêng vác kinh kệ Torah ở ngoài đường khu phố Beitar Illit **Lễ Khánh Thành Torah** ( , ; Ashkenazi: ) là một buổi lễ tôn giáo được tổ chức
thumb|right|Người Do Thái ca hát nhảy múa trong hội đường trong Lễ Ăn Mừng Kinh Thánh Torah **Lễ Ăn Mừng Kinh Thánh Torah** hay Lễ Ăn Mừng Kinh Thánh Do Thái (Tiếng Hebrew: שִׂמְחַת תּוֹרָה)
nhỏ|phải|Cuộn kinh Torah tại Hội đường Glockengasse, [[Köln.]] **Torah** (tiếng Hebrew: תּוֹרָה, "Hướng dẫn", "Dạy dỗ") là khái niệm trung tâm trong truyền thống Do Thái giáo. Nó có một loạt các ý nghĩa: nó
Moses, tranh của [[José de Ribera (1638)]] **Moses** (tiếng Latinh: _Moyses_, Hy Lạp: ; Ả Rập: ****, **'; Ge'ez: , _Musse_), trong tiếng Việt là **Mô-sét** hoặc **Môi-se** hoặc **Môi-xen** hoặc **Mô-sê_', là lãnh tụ
**Ngũ Thư**, còn gọi là **Ngũ Kinh**, là năm quyển sách đầu tiên trong Kinh Thánh Hebrew. Trong Do Thái giáo, Ngũ Thư được gọi là **Torah**, và là phần đầu của Tanakh; trong khi
**Luz** ( _Lūz_) là tên của hai địa điểm trong Kinh thánh. ## Được đề cập trong Sáng thế ký Luz là tên cổ của một thành phố cổ Ca-na-an, có liên hệ với Bê-tên
__NOTOC__ Đây là một dánh sách niên giám-thống kê **Các ngày lễ tết Do Thái Giáo 2000–2050**. Tất cả các ngày lễ tết Do Thái Giáo bbắt đầu lúc mặt trời lặn vào buổi chiều
thumb|Nam giới người Do Thái không được cắt tóc ở vùng thái dương Truyền thống coi **613 điều răn** (: _taryag mitzvot_, "613 mitzvot") là số lượng điều răn (mitzvot) có trong Kinh thánh Torah
**Do Thái giáo** hay **đạo Do Thái** (tiếng Hebrew: יהודה, _Yehudah_, "Judah" theo tiếng Latin và tiếng Hy Lạp) là một tôn giáo đơn thần cổ đại thuộc nhóm các tôn giáo khởi nguồn từ
**Hasdai ben Yehuda Crescas** (, ) (1340, Barcelona - 1410 (1411?), Zaragoza) là triết gia, nhà thần học, chính khách và lãnh đạo người Do Thái Tây Ban Nha vào thế kỷ 14. Là Rabbi
Bản Kinh Thánh viết tay [[tiếng La Tinh, được trưng bày ở Tu viện Malmesbury, Wiltshire, Anh. Quyển Kinh Thánh này được viết tại Bỉ vào năm 1407 CN, dùng để xướng đọc trong tu
thumb|Một con [[bò ở Israel, bò là động vật nhai lại, móng chẻ, sừng, chỉ ăn cỏ, vì vậy, chúng được người Do Thái xem là _thanh sạch_ (Kosher) để được phép ăn]] **Loài vật
thumb|phải|Thầy giáo người Do Thái và các em học sinh người Do Thái nhỏ tuổi thumb|Một người Hà Lan cải đạo Do Thái Giáo với cháu trai ngồi trên đùi ông, đang học Kinh Thánh
**Lễ Đốt Lửa** () là ngày lễ Do Thái Giáo. Người Do Thái tổ chức ngày lễ này vào ngày thứ 33 của Tính Omer, xảy ra vào ngày thứ 18 của Lịch Do Thái
**Jehuda Löw ben Becalel** ( sinh khoảng từ 1512 đến 1526 – 17 tháng 9 năm 1609), còn được gọi là **Rabbi Löw** ( Loew, Loewe, Löwe hay Levai), **Maharal thành Praha** ( ), hay
phải|Bản Targum vào thế kỉ 11 **Tanakh** [תנ״ך;] (cũng viết là **Tanach** hoặc **Tenach**) là bộ quy điển của Kinh thánh Hebrew. Thuật từ này là từ viết tắt từ chữ đầu dựa trên các
thumb|Tranh vẽ thầy đạo người do thái của họa sĩ Isidor Kaufmann **Thầy đạo** gọi trong tiếng Hebrew là **Rabbi** (tiếng Hebrew: רַבִּי có nghĩa là chủ nhân của tôi hoặc sư phụ của tôi)
**Adam** (tiếng Do Thái: Tiếng Aram: ܐܕܡ; ; ; ) và **Eva** ( ; ; ; tiếng Syriac: La Mã hóa: ), theo thần thoại sáng tạo của các tôn giáo Abraham, là người đàn
thumb|Đao phủ chặt thịt người Do Thái với loại dao đặc biệt để giết mổ thú vật theo chuẩn Kosher **Thức ăn Kosher** (hay còn gọi là thực phẩm tốt sạch) là những ẩm thực
**Moshe ben Maimon** (), hay **Mūsā ibn Maymūn** (), hay còn được gọi là **Rambam** (; – viết tắt cho tên "**_R**abbeinu **M**oshe **B**en **M**aimon_", "Our Rabbi/Teacher Moses Son of Maimon"), và được Latin hóa
Một bản đồ cho thấy các quốc gia nơi ném đá công khai là hình thức trừng phạt tư pháp hoặc phi pháp. nhỏ|[[Thánh Stêphanô, tử đạo|Stêphanô, thánh tử đạo đầu tiên của Kitô giáo,
nhỏ|200x200px|Cây sự sống trên thiên đường - Hình minh họa thế kỷ 15 **Cây sự sống** (tiếng Hebrew: עֵץ הַחַיִּים - _Ec ha-Chajim_) là cây trong vườn địa đàng theo Kinh Thánh, sinh trái ăn
**Đơn thần giáo** hay **nhất thần giáo** (tiếng Anh: _monotheism_), là niềm tin vào sự tồn tại của một Đấng tối cao duy nhất và có uy quyền phổ quát, hay là tin vào sự
Biểu trưng thường gặp của các tôn giáo Abraham: [[Ngôi sao David (ở trên cùng) của Do Thái giáo, Thánh giá (ở dưới bên trái) của Cơ Đốc giáo, và từ Allah được viết theo
nhỏ|phải|Cuộc hành trình của Abraham từ thành Ur tới xứ Canaan **Abraham** (phiên âm **Áp-ra-ham**; Hebrew: , Tiêu chuẩn _Avraham_ Ashkenazi _Avrohom_ hay _Avruhom_ Tibrơ **'; Ảrập: , __; Ge'ez: , **'), theo Do Thái giáo, Kitô giáo
thumb|Tranh La Mã mô tả đám cưới giữa hai chị em [[Jupiter (thần thoại)|Jupiter và Juno, thế kỷ I]] **Loạn luân** hoặc **phi luân** là hoạt động tình dục giữa những người trong cùng gia
nhỏ|Bản vẽ kế hoạch tái thiết Thánh điện dựa trên [[Lời tiên tri|dự ngôn của tiên tri Ezekiel.]] nhỏ|Căn cứ vào [[Torah|Kinh Torah, đã tái thiết Thánh điện Mishkan, do Michael Osnis xây dựng mô
**Từ thiện** là một hành động trợ giúp người yếu kém, người gặp nạn, hoặc có hoàn cảnh khó khăn. Hoạt động từ thiện có thể thông qua hình thức quyên góp, hiến tặng bằng
**Dân ngoại** (từ tiếng Latin _gentilis_, trong tiếng Pháp _gentil_, giới nữ: _gentille_, nghĩa là của hoặc thuộc về một gia tộc hoặc một bộ lạc) là một danh từ để chỉ những người mà
thumb|Một người Do Thái đồng tính luyến ái tham gia buổi diễu hành LGBT được tổ chức ở Jerusalem **Đồng tính luyến ái trong Do Thái Giáo** là chủ đề được nhắc tới trong Kinh
thumb|Thuật ngữ "Dân tộc của Sách" là một bản sắc tôn giáo của người Do Thái, một lớp học của người Do Thái **Dân tộc của Sách** ( ′Ahl al-Kitāb) là tín đồ của Các
**Cứu độ** là việc được cứu hoặc bảo vệ khỏi bị tổn hại hoặc được cứu hoặc được đưa ra khỏi một tình huống thảm khốc. Trong tôn giáo, sự cứu độ thường đề cập
nhỏ|_Ezra đọc Luật cho mọi người_, một trong những minh họa của Gustave Doré cho La Grande Kinh thánh de Tours **Ét-ra** (; , **'; 480–440 TCN), còn được gọi là **Kinh sư Étra**
**Babruysk**, **Babrujsk** hoặc **Bobruisk** (tiếng Belarus: Бабру́йск [bäbruɪ̯s̪k], Łacinka: _Babrujsk_, Nga: Бобруйск, tr. _Bobrujsk_, IPA: [bɐbruɪ̯s̪k], tiếng Yiddish: באברויסק _Babroysk_) là một thành phố thuộc khu vực Mogilev của Đông Belarus trên sông Berezina.Đây là
nhỏ|292x292px| _Romeo và Juliet_, được miêu tả khi họ ở trên ban công trong Hồi III, 1867 của Ford Madox Brown **Tình yêu**, **ái tình** hay gọi ngắn là **tình** (Tiếng Anh: _love_) là một
**Người Do Thái** ( ISO 259-3 , phát âm ) là sắc tộc tôn giáo và là dân tộc có nguồn gốc từ người Israel cổ đại, còn gọi là người Hebrew, trong lịch sử
**Lễ Vượt Qua** hay **lễ Quá Hải **( ) là lễ quan trọng nhất của người Do Thái, kéo dài một tuần. Chiều ngày 14 tháng Ni-xan (khoảng tháng ba, tháng tư dương lịch), người
nhỏ|Sách nhỏ|Một cuốn sách ghép bằng [[tre (bản chép lại của Binh pháp Tôn Tử) của Trung Quốc trong bộ sưu tập của Học viện California]] nhỏ|Sách đồng của vương triều [[nhà Nguyễn (thời vua
**Lịch Hebrew** (הלוח העברי ha'luach ha'ivri), hoặc _lịch Do Thái_, là một hệ thống lịch ngày nay được sử dụng chủ yếu là để xác định các ngày lễ tôn giáo của người Do Thái.
**Oskar Schindler** (28 tháng 4 năm 1908 – 9 tháng 10 năm 1974) là kỹ nghệ gia người Đức sinh tại Moravia. Ông được cho là đã cứu mạng gần 1.200 người Do Thái trong
**_Kashrut_** (còn gọi là **_kashruth_** hoặc **_kashrus_**, ) là một bộ luật tôn giáo quy định việc ăn uống của người Do Thái. Thực phẩm mà có thể sử dụng được theo _halakha_ (luật Do
**_Omer_** ( _'ōmer_) là một đơn vị đo lường khô của người Do Thái cổ đại được sử dụng trong thời đại Đền thờ ở Jerusalem. Nó được sử dụng trong Kinh thánh như một
phải|nhỏ|300x300px| Toàn cảnh **Giáo đường Do Thái Tykocin** là một tòa nhà hội đường lịch sử ở Tykocin, Ba Lan. Giáo đường Do Thái, theo phong cách Baroque, được xây dựng vào năm 1642. Trong
**Giáo đường Do Thái Cao** là một giáo đường Do Thái Chính thống không hoạt động ở quận Kazimierz của Kraków, Ba Lan. Nó được gọi là Hội đường cao trong nhiều thế kỷ vì
nhỏ|phải|Trẻ em Do Thái được khuyến khích đọc sách, trân quý sách nhỏ|phải|Người Do Thái có văn hóa đọc sách, coi trọng tiền bạc, làm giàu, vốn là bí quyết [[thành công]] **Văn hóa Do
nhỏ|phải|Truyền thuyết về [[Âu Cơ và Lạc Long Quân nhắc nguồn gốc "_Con Rồng cháu Tiên_", "_Dòng giống Lạc Hồng_" của người Việt]] **Huyền thoại cội nguồn** (_Origin myth_) là một loại thần thoại giải
nhỏ|phải|Tượng thần bò trong bảo tàng văn hóa Lưỡng Hà **Tục thờ Bò** hay **tín ngưỡng thờ Bò** hay còn gọi là **thờ Thần Bò** hay **đạo thờ Bò** là việc thực hành các tín
**Manis Friedman** (tên đầy đủ: Menachem Manis HaKohen Friedman, tiếng Hebrew: מנחם מניס הכהן פרידמן, sinh năm 1946) là một Chabad Lubavitch Hassid, Shliach, rabbi, tác giả, triết gia xã hội và diễn giả công
thumb|Người Do Thái đi [[lính Mỹ phục vụ cho tổ quốc Hoa Kỳ]] **Người Mỹ gốc Do Thái**, hoặc người **Do Thái Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _American Jews_ hay _Jewish Americans_), (Tiếng Do Thái: יהודי
nhỏ|Người phụ nữ với mái tóc đỏ **Tóc đỏ** (tiếng Anh: _red hair_, _ginger hair_) là màu tóc hung đỏ một cách tự nhiên, đây là một tính trạng tự nhiên, xuất hiện với tần