Dân ngoại (từ tiếng Latin gentilis, trong tiếng Pháp gentil, giới nữ: gentille, nghĩa là của hoặc thuộc về một gia tộc hoặc một bộ lạc) là một danh từ để chỉ những người mà không phải là người Do Thái hay người phi Do Thái.
Thuật ngữ này được sử dụng bởi các dịch giả kinh thánh tiếng Anh cho danh từ tiếng Hebrew là גוי (goy) và נכרי (nokhri) trong Kinh thánh Hebrew và từ Hy Lạp ἔθνη (éthnē) trong kinh Tân Ước. Thuật ngữ "người dân ngoại" được bắt nguồn từ tiếng Latinh, được sử dụng cho các bản dịch theo ngữ cảnh, chứ không phải từ gốc Do Thái hoặc từ gốc Hy Lạp đến từ Kinh thánh. Nguồn gốc của từ goy và ethnos đề cập đến "nhân dân" hoặc "các dân tộc" và được áp dụng cho cả người Israel và những người không phải là người Israel trong Kinh thánh.
Kinh thánh Torah của người Do Thái nhiệt liệt thể hiện sự không khoan dung với các dân tộc ngoại, cáo buộc người dân ngoại thực hành "thần tượng" và những điều khác mà người Do Thái coi là vô đạo đức; Thánh kinh Torah yêu cầu người Hebrew tham gia diệt chủng và tiêu diệt hoặc trục xuất người Canaan (còn được biến đến là người Phoenicia) không thương tiếc (Đệ Nhị Luật 6, 20) và cấm kỵ người Hebrew kết hôn với họ hoặc áp dụng phong tục của họ. Thánh kinh Torah còn cáo buộc chủ nghĩa man rợ của bọn dân ngoại sẽ đầu độc và làm ô nhiễm người Hebrew.
Trong Tân Ước, chữ Hy Lạp ethnos được dùng cho dân chúng hoặc các dân tộc nói chung và thường được dịch theo chữ "dân chúng", như trong Giăng 11:50. ("Cũng không nên cho rằng điều đó là hợp lý đối với chúng ta, rằng một người nên chết cho dân chúng, và cả dân tộc không bị diệt vong.") Trong một số trường hợp, bản dịch "người dân ngoại" được sử dụng trong Ma-thi-ơ 10:5-6 để nói tới những người không phải là người Israel:
Nói chung thì danh từ dân ngoại được sử dụng 123 lần trong Kinh thánh phiên bản Vua James, và 168 lần trong Kinh thánh phiên bản New Revised Standard.
Thiên Chúa giáo
thumb|Đức Chúa Jesus và các đệ tử của Ngài|278x278pxthumb|Theo Kabbalah thì linh hồn người Do Thái chứa cả ba linh khí là Nefesh נפש Ruach רוח và Neshamah נשמה
Danh từ Hy Lạp ethnos được dịch là "dân ngoại" vào thời điểm sơ khai nguyên thủy của Kitô giáo nói về những người không phải là người Israel hay người phi Israel. Chính Chúa Jesus trong Phúc Âm Ma-thi-ơ cấm các đệ tử của Ngài không được giảng dạy cho các dân ngoại trong đoạn :
Trong một vài thế kỷ, một số Kitô hữu đã dùng từ "dân ngoại" để nói đến những người không phải là Cơ đốc nhân. Danh từ "dân ngoại" thay thế cho danh từ người ngoại giáo vì danh từ người ngoại giáo được cho là ít thanh lịch.
Trong Kabbalah
Một số văn bản tài liệu Kabbalah đề xuất sự phân biệt chủng tộc giữa linh hồn dân ngoại và linh hồn người Do Thái. Những bài viết này mô tả ba cấp độ của linh khí bao gồm các yếu tố và những phẩm chất của tâm hồn:
-
Nefesh (נפש): linh khí phần hạ đẳng, hoặc "phần thú vật" của linh hồn. Linh khí này liên quan đến bản năng và ham muốn của cơ thể. Phần này của linh hồn được cung cấp khi sinh ra đời.
-
Ruach (רוח): linh khí phần trung đẳng, "tinh thần". Linh khí này chứa đựng các nhân đức luân lý và khả năng phân biệt giữa thiện và ác.
-
Neshamah (נשמה): linh khí phần thượng đẳng, hay "siêu linh hồn". Điều này ngăn cách con người khỏi tất cả các dạng sống khác. Linh khí này liên quan đến trí tuệ và cho phép con người hưởng thụ và nhận được nhiều lợi lộc từ thế giới bên kia. Nó cho phép người ta có một số nhận thức về sự tồn tại và sự hiện diện của Thiên Chúa.
Theo những văn bản tài liệu Kabbalah của người Do Thái, thì một linh hồn của người Do Thái có chứa đựng cả ba phần linh khí, trong khi đó thì một linh hồn của người dân ngoại chỉ có chứa duy nhất linh khí hạ đẳng Nefesh נפש.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Dân ngoại** (từ tiếng Latin _gentilis_, trong tiếng Pháp _gentil_, giới nữ: _gentille_, nghĩa là của hoặc thuộc về một gia tộc hoặc một bộ lạc) là một danh từ để chỉ những người mà
nhỏ|Một phiên bản vector đơn giản của huy chương được trao cho _Người dân ngoại công chính_ thumb|Huy chương Người dân ngoại công chính **Người dân ngoại công chính** (tiếng Hebrew: חסידי אומות העולם, _khassidey
**Trung Hoa Dân Quốc** (Tiếng Trung: 中華民國; Bính âm: Zhōnghuá Mínguó; Tiếng Anh: Republic Of China) là một quốc gia cộng hòa đã kiểm soát chủ quyền với toàn bộ Trung Quốc từ năm 1912
right|thumb|Các tỷ giá ngoại hối chủ yếu đối với USD, 1981-1990. **Thị trường ngoại hối** (**Forex**, **FX**, hoặc **thị trường tiền tệ**) là một thị trường phi tập trung toàn cầu cho việc trao đổi
thumb|Nhà ngoại giao Pháp [[Charles Maurice de Talleyrand-Périgord được nhiều người công nhận là một trong những nhà ngoại giao tài giỏi nhất mọi thời đại.]] **Nhà ngoại giao** (từ ; Latinh hóa _diploma_) là
**Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến** (có tài liệu gọi là **Chính phủ Liên hiệp Quốc gia**) là chính phủ được thành lập vào ngày 2 tháng 3 năm 1946 dựa trên kết quả của
| data4 = | header5 = | belowstyle = | below = Trích dẫn bài báo công bố trên Phys. Rev. Lett. Trước đó các nhà vật lý mới chỉ biết sự tồn tại của
**Eleni của Hy Lạp và Đan Mạch** ( , chuyển tự : _Eléni_; ; 2 tháng 5 năm 1896 – 28 tháng 11 năm 1982) là Vương mẫu hậu của România trong thời kỳ trị
**Nhạc hải ngoại** là một khái niệm thường được dùng để chỉ nền âm nhạc do các nghệ sĩ gốc Việt sáng tác, trình bày tại hải ngoại. Nền âm nhạc hải ngoại bao gồm
**Miễn trừ ngoại giao** hay **đặc miễn ngoại giao** là một hình thức miễn trừ pháp lý chiếu theo quy ước ngoại giao giữa hai chính phủ. Quyền đặc miễn bảo đảm cho các nhà
[[Tập tin:Two Chinas.svg|thumb|293x293px|Quan hệ ngoại giao giữa các quốc gia trên thế giới và Đài Loan.
]] **Trung Hoa Dân Quốc (THDQ)**, thường được gọi là **Đài Loan**, hiện tại có quan hệ ngoại
thumb|Bộ Ngoại giao tại Hà Nội Việt Nam hiện nay, dưới chính thể **Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** đến nay đã thiết lập quan hệ ngoại giao với 194 trong 200 quốc
**Tia hồng ngoại** là bức xạ điện từ có bước sóng dài hơn ánh sáng nhìn thấy (mắt người có thể cảm nhận được màu sắc) nhưng ngắn hơn tia bức xạ vi ba. Vùng
**Nhân dân tệ** ( ; ký hiệu: **¥**; ISO code: **CNY**; viết tắt: **RMB**), còn được gọi là **Chinese yuan**, là đơn vị tiền tệ chính thức của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Nhân
**Trường Đại học Ngoại thương** (tiếng Anh: _Foreign Trade University,_ **FTU**), còn được gọi vắn tắt là **Ngoại thương**, là một trường đại học công lập Việt Nam, trực thuộc Bộ Công Thương và chịu
**Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Department of State_, dịch sát nghĩa là **Bộ Quốc vụ Hoa Kỳ**) là một bộ cấp nội các của chính phủ liên bang Hoa Kỳ. Bộ
nhỏ|Trụ sở Ban Đối ngoại Trung ương Đảng **Ban Đối ngoại Trung ương** là cơ quan tham mưu, giúp việc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, trực tiếp và thường
**Quốc vụ viện nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa** (**Quốc vụ viện**; Trung Văn giản thể: 中华人民共和国国务院, Hán-Việt: Trung hoa Nhân dân Cộng hòa quốc Quốc vụ viện) hay **Chính phủ Nhân dân Trung
**Học viện Ngoại giao** (tiếng Anh là: Diplomatic Academy of Vietnam - DAV, tiền thân là: Trường Ngoại giao) là đơn vị sự nghiệp hệ công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trực
**Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ** ( (БНМАУ), Tập tin:Mongolian People's Republic.svg, _Bügd Nairamdakh Mongol Ard Uls (BNMAU)_) là một nhà nước xã hội chủ nghĩa tồn tại ở vùng Đông Á từ năm 1924
**Bộ Ngoại giao Trung Hoa Dân Quốc** (, , viết tắt: **MOFA**) là cơ quan phụ trách ngoại giao của Trung Hoa Dân Quốc, nằm dưới quyền Hành chính viện Trung Hoa Dân Quốc. Mục
**Chính sách đối ngoại** của một quốc gia, còn được gọi là **chính sách ngoại giao**, bao gồm các chiến lược do nhà nước lựa chọn để bảo vệ lợi ích của quốc gia mình
**Ngoại giao văn hóa** trong quan hệ quốc tế là loại ngoại giao với quần chúng quốc tế và quyền lực mềm bao gồm các "trao đổi ý tưởng, thông tin, nghệ thuật và các
**Singapore** trước mắt đã kiến lập quan hệ ngoại giao chính thức với 189 nước, vẫn thiếu ba nước châu Phi trong các nước thành viên Liên hợp quốc: nước Cộng hoà Trung Phi, Nam
nhỏ|Người phát ngôn [[Bộ Ngoại giao Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Ngoại giao Trung Quốc Triệu Lập Kiên. Bộ Ngoại giao là một trong nhiều cơ quan của chính phủ Trung Quốc ngày càng
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
Hình [[Mặt Trời nhìn dưới bước sóng tia tử ngoại 17,1 nm bằng kính viễn vọng tử ngoại của tàu vũ trụ SOHO]] Tia cực tím gây hại cho [[DNA của sinh vật theo nhiều
**Đan Mạch** (tiếng Đan Mạch: _Danmark_) là một quốc gia thuộc vùng Scandinavia ở Bắc Âu và là thành viên chính của Vương quốc Đan Mạch. Đan Mạch nằm ở vùng cực nam của các
**Cộng hòa Dân chủ Đức** (**CHDC Đức** hay **CHDCĐ**; - **DDR**), thường được gọi là **Đông Đức** dựa trên việc nước này quản lý phần lãnh thổ phía Đông của Đức (để phân biệt với
**Đế quốc thực dân Pháp** bao gồm các thuộc địa hải ngoại, xứ bảo hộ và lãnh thổ ủy thác nằm dưới sự cai trị của Pháp từ thế kỷ 16 trở đi. Các nhà
**Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Secretary of State_) hay **Ngoại trưởng Mỹ** là người lãnh đạo Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, quản lý về vấn đề đối ngoại. Bộ trưởng
**Trận Đan Mạch** là tên gọi cuộc tấn công của quân đội Đức Quốc xã băng qua biên giới Đan Mạch ngày 9 tháng 4 năm 1940 trên cả ba mặt trận đất liền, biển
**Tòa Thánh** (hoặc **Tòa Thánh Vatican**) từ lâu đã được luật pháp quốc tế công nhận là một chính thể và đã tham gia tích cực trong quan hệ quốc tế với các quốc gia
nhỏ|[[Quận Nassau, New York|Nassau County, Long Island ven đô thành phố New York, một ví dụ điển hình của khu ngoại ô]] nhỏ|[[Colorado Springs, Colorado|Colorado Springs, Colorado một thành phố mang nhiều nét "ngoại ô"
[[Tập tin:Misiones Diplomaticas de Taiwan.PNG|thumb| ]] Do thất bại trong Nội chiến Quốc-Cộng năm 1949, Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc di dời từ thủ đô Nam Kinh đến Đài Bắc, Đài Loan. Ngày 25
**Bộ trưởng Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam,** thường được gọi tắt là** Bộ trưởng Bộ Ngoại giao** hoặc **Ngoại trưởng** là người đứng đầu Bộ Ngoại giao. Đồng
thumb|Cổng vào trường Đại học Nhân dân **Đại học Nhân dân Trung Quốc** (**RUC**; ) là một trường đại học công lập trọng điểm quốc gia tại Bắc Kinh, Trung Quốc. Trường có liên kết
thế=Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng năm 2022.|nhỏ|[[Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam Nguyễn Phú Trọng năm 2022.]] **Ngoại giao cây
**Việt Nam Quốc Dân Đảng** (**VNQDĐ**; chữ Hán: ), gọi tắt là **Việt Quốc**, là một đảng chính trị dân tộc và xã hội chủ nghĩa dân chủ chủ trương tìm kiếm độc lập khỏi
**Giải bóng đá Ngoại hạng Anh** (tiếng Anh: **Premier League**), thường được biết đến với tên gọi **English Premier League** hoặc **EPL**, là hạng đấu cao nhất của hệ thống các giải bóng đá ở
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
, cũng thường được gọi với tên phiên âm của nó là **Kuomintang** (**KMT**; ), là chính đảng do Tôn Trung Sơn và các chí sỹ của ông sáng lập và tồn tại cho đến
**Trung Hoa Dân Quốc** () là một chính thể tiếp nối sau triều đình nhà Thanh năm 1912, chấm dứt hơn 2000 năm phong kiến Trung Quốc. Đây là chính thể cộng hòa hiện đại
**Đảng Dân chủ** (tiếng Anh: _Democratic Party_), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ. Đảng Dân chủ, truy nguyên nguồn gốc của mình đến thời Thomas
Nước Đại Việt dưới **triều đại Tây Sơn**, có **quan hệ ngoại giao** với các nước Xiêm La và Trung Quốc ở triều Mãn Thanh. Nguyễn Huệ - tức Hoàng Đế Quang Trung - là
nhỏ|Các lãnh thổ hải ngoại của Pháp (được khoanh tròn bằng [[Đỏ|màu đỏ)]] **Tỉnh và Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Pháp** (tiếng Pháp: départements d'outre-mer et territoires d'outre-mer hay viết tắt là DOM-TOM) bao gồm
nhỏ|phải|389x389px|Các nước có cơ quan đại diện ngoại giao thường trú của [[Việt Nam]] **_Cơ quan đại diện_** thực hiện chức năng đại diện chính thức của Nhà nước Việt Nam trong quan hệ với
**Công ước Viên về quan hệ ngoại giao** năm 1961 là một hiệp ước quốc tế xác định khuôn khổ cho quan hệ ngoại giao giữa các nước độc lập. Nó chỉ định các đặc
**Quan hệ ngoại giao của New Zealand **là quan hệ được định hướng chủ yếu hướng tới các quốc gia dân chủ phát triển và các nền kinh tế mới nổi ở Thái Bình Dương.
**Cách mạng Dân tộc Indonesia** hoặc **Chiến tranh Độc lập Indonesia** là một xung đột vũ trang và đấu tranh ngoại giao giữa Indonesia và Đế quốc Hà Lan, và một cách mạng xã hội