✨Tính xã hội

Tính xã hội

thumb|Những con [[sói xám đang bao vây tấn công con bò bison Mỹ.]] Tính xã hội là mức độ mà các cá thể trong một quần thể động vật có khuynh hướng liên kết thành các nhóm xã hội và hình thành các xã hội hợp tác. Những động vật có tính xã hội được gọi là động vật xã hội .

Tính xã hội là một phản ứng sống còn đối với áp lực tiến hóa mà một số loài đã đạt được. Tính xã hội cũng phụ thuộc vào sự lựa chọn tiến hóa, và các lý thuyết và mô hình giải thích nguồn gốc và sự duy trì của nó rất đa dạng . Ví dụ, khi một con ong mẹ ở gần ấu trùng của nó trong tổ, ký sinh trùng ít ăn ấu trùng. Các nhà sinh học nghi ngờ rằng áp lực từ ký sinh trùng và các loài ăn thịt khác đã dẫn đến ong vespidae chọn hành vi này .

Hành vi của ong này chứng minh tính chất cơ bản nhất của xã hội động vật, là đầu tư của cha mẹ cho thế hệ kế tục. Đầu tư của cha mẹ là bất cứ chi phí nào của các nguồn lực (thời gian, năng lượng, vốn xã hội) để con cái hưởng lợi. Đầu tư của cha mẹ làm giảm khả năng đầu tư vào việc sinh sản trong tương lai và hỗ trợ cho họ hàng, kể cả con cái của con khác. Một con vật chăm sóc cho con của nó nhưng không có các đặc điểm xã hội khác được gọi là cận xã hội.

Ngược lại với động vật xã hội là động vật sống đơn độc, chỉ gặp và giao tiếp với nhau khi sinh sản.

Tiến hóa

Để nói về tính xã hội, cần phải tôn trọng các tiêu chí nhất định: một mặt, các hành vi hợp tác và mặt khác, sự thu hút lẫn nhau giữa các cá thể, tức là nhóm động vật từ các yếu tố xuất phát từ các đồng nhất của chúng chứ không phải từ môi trường.

Tính xã hội có mặt trong các hình thức khác nhau được phân biệt theo mức độ tiến hóa của chúng:

  • Giai đoạn kết bầy đàn (gregarism): được đặc trưng bởi một hình thức xã hội rất nguyên thủy, nó được giới hạn trong việc thu hút lẫn nhau. Giai đoạn này của xã hội tương ứng với các nhóm động vật phát sinh từ các yếu tố như tín hiệu hóa học, các tiếp xúc, hoặc phát sinh từ các nguồn gốc của chúng, chứ không phải từ môi trường. Và kết quả trong một sự đồng bộ hóa các hoạt động nhóm, ví dụ về dinh dưỡng, ngủ, di chuyển, bay. Đây là bước đầu tiên trong tiến trình xã hội hóa.
  • Giai đoạn cận xã hội (subsocial): thiết lập các hành vi của cha mẹ (xử lý trứng, bảo vệ con cái, hoặc thậm chí cho ăn).
  • Giai đoạn tập đoàn (colony): sự chăm sóc con non diễn ra trong một khu chăn nuôi phổ biến đối với một số cá thể cái.
  • Giai đoạn cộng đồng (community): Cá thể cái hợp tác trong chăm sóc con non nhưng không chuyên môn hóa các nhiệm vụ.
  • Giai đoạn eusocial: lối sống xã hội phức tạp nhất.

Edward O. Wilson (1975) định nghĩa ba tiêu chí cần thiết để có thể nói về eusociality :

  • Hợp tác trong chăm sóc con non
  • Sự chồng chập của ít nhất hai thế hệ của các cá thể, trong một phần của cuộc đời của chúng, con cháu có thể giúp cha mẹ của chúng.
  • Sự tồn tại của các cá thể chuyên về sinh sản. Sự phân chia lao động này dẫn đến một xã hội được chia thành các đẳng cấp; có sự phân biệt giữa các cá nhân chúa và thợ, lính.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Biểu tượng của giới thuộc hệ nhị phân. Trong đó, vòng tròn đỏ chỉ cho phái nữ (Venus), vòng tròn xanh chỉ phái nam (Mars).|thế= nhỏ|Biểu tượng của phi nhị giới. **Giới tính xã hội**
thumb|Những con [[sói xám đang bao vây tấn công con bò bison Mỹ.]] **Tính xã hội** là mức độ mà các cá thể trong một quần thể động vật có khuynh hướng liên kết thành
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
nhỏ|phải|Hoa hồng đỏ, biểu trưng của phong trào dân chủ xã hội. **Dân chủ xã hội** là một hệ tư tưởng kinh tế, triết lý chính trị xã hội của chủ nghĩa xã hội ủng
**Quan hệ xã hội** (tiếng Anh: _Social relation_) là những quan hệ giữa người với người được hình thành trong quá trình hoạt động kinh tế, xã hội, chính trị, pháp luật, tư tưởng, đạo
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Kosovo**, được gọi đơn giản là **Kosovo**, là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia thuộc Nam Tư (tỉnh còn lại
nhỏ|Marketing qua mạng xã hội. **Marketing qua mạng xã hội** hay còn gọi với thuật ngữ _social media marketing_, là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử
**Hồ sơ xã hội** (tiếng Anh là Social profiling) là quá trình xây dựng hồ sơ người dùng bằng dữ liệu xã hội của người đó. Hồ sơ đề cập đến quá trình mà khoa
**Lịch sử xã hội**, thường được gọi là **lịch sử xã hội mới,** là một lĩnh vực lịch sử nhìn vào kinh nghiệm sống trong quá khứ. Trong "thời kỳ hoàng kim", đây là một
**Quan hệ xã hội nam nữ** mô tả các mối quan hệ xã hội với những người khác giới hay sự ưu tiên dành cho những mối quan hệ đó, thường loại trừ những mối
phải|nhỏ|230x230px| "Nhà nông nghiệp Tartar": Một nông dân Mông Cổ sử dụng một con bò để cày **Xã hội tiền công nghiệp** đề cập đến các thuộc tính xã hội và các hình thức tổ
**Đồng tính luyến ái** là sự hấp dẫn lãng mạn, sự hấp dẫn tình dục hoặc hành vi tình dục giữa những người cùng giới tính hoặc giới tính xã hội. Là một xu hướng
**Dịch vụ mạng xã hội** (tiếng Anh: **social networking service** – **SNS**) là dịch vụ nối kết các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không
**Phương tiện truyền thông mạng xã hội** (tiếng Anh: _social media_) là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc
**Ý thức xã hội** là khái niệm triết học dùng để chỉ các hình thái khác nhau của tinh thần trong đời sống xã hội bao gồm những tư tưởng, quan điểm, tình cảm, tâm
**Xã hội học** là khoa học về các quy luật và tính quy luật xã hội chung, và đặc thù của sự phát triển và vận hành của hệ thống xã hội xác định về
**Xã hội** là một nhóm những cá nhân liên quan đến tương tác xã hội một cách thường xuyên, hoặc một nhóm xã hội lớn có chung lãnh thổ không gian hoặc xã hội, thường
[[Tội ác|Tội phạm - một dạng hiển nhiên của lệch lạc.]] **Sự lệch lạc**, hay còn gọi là **Sự lầm lạc**, **Hành vi lệch lạc**, (tiếng Anh: _deviance_ hoặc _deviant behavior_) là một khái niệm
**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao
nhỏ|Chân dung ba thanh niên, hai người mặc trang phục thổ dân **Biến đổi xã hội** (tiếng Anh: _Social change_) là một quá trình qua đó những khuôn mẫu của các hành vi xã hội,
thumb|Các nhân viên của một doanh nghiệp cho thuê tạm nghỉ công việc chính để làm tình nguyện viên xây nhà cho [[Habitat for Humanity, một tổ chức phi lợi nhuận chuyên xây dựng những
**Khoa học và công nghệ luận** hay **khoa học, công nghệ và xã hội** (STS) là lĩnh vực nghiên cứu về tương tác qua lại giữa văn hóa, xã hội, chính trị với nghiên cứu
**Hành vi xã hội** là hành vi giữa hai hoặc nhiều sinh vật trong cùng một loài và bao gồm bất kỳ hành vi nào trong đó một thành viên ảnh hưởng đến người khác.
**Xã hội thông tin** là một xã hội nơi việc sử dụng, sáng tạo, phân phối, thao túng và tích hợp thông tin là một hoạt động kinh tế, chính trị và văn hóa quan
**Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam** (gọi tắt: **Chủ tịch nước**) là nguyên thủ quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, là người đứng đầu
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
Cảnh sinh hoạt của một gia đình **Xã hội hóa** là một khái niệm của nhân loại học và xã hội học được định nghĩa là _một quá trình tương tác xã hội kéo dài
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Thiết chế xã hội** là tập hợp các vị thế và vai trò có chủ định nhằm thỏa mãn nhu cầu xã hội quan trọng. Đây là khái niệm quan trọng và được dùng rộng
**Phê phán Chủ nghĩa Xã hội** (bao gồm chủ nghĩa chống cộng và là một phần của chống cánh tả) đề cập đến sự phê phán của các mô hình xã hội chủ nghĩa về
**Xã hội học đô thị** là một nhánh của xã hội học chuyên biệt nghiên cứu về nguồn gốc bản chất và các quy luật chung cho sự phát triển và hoạt động của đô
**Trật tự xã hội** có hai nghĩa. Trong nghĩa thứ nhất, trật tự xã hội là một hệ thống các cơ cấu và thể chế xã hội cụ thể, ví dụ như trật tự xã
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa România** (), trước ngày 21 tháng 8 năm 1965 được gọi là **Cộng hòa Nhân dân România** ( (1947–1954, 1963–1965) hoặc (1954–1963)), là giai đoạn trong lịch sử România
**Chủ nghĩa xã hội nhà nước** là một cách gọi cho tất cả các tư tưởng kinh tế và chính trị ủng hộ việc quốc hữu hóa phương tiện sản xuất vì bất kì mục
**Ngôn ngữ học xã hộ**i (_Sociolinguistics_) là ngành học nghiên cứu ảnh hưởng của bất kỳ và tất cả các lĩnh vực xã hội, bao gồm các khái niệm văn hóa, kỳ vọng và ngữ
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Vojvodina** (; ) là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia, thuộc Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Croatia** (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Hrvatska / Социјалистичка Република Хрватска), thường viết tắt là **SR Croatia** hoặc chỉ gọi là **Croatia**, là một nước cộng hoà cấu thành của
**Xã hội dân sự** cấu thành từ tổng thể của các tổ chức xã hội và dân sự tự nguyện mà các tổ chức này tạo nên cơ sở của một xã hội tự vận
[[Tập tin:Socialist states by duration of existence.png|Đây là danh sách nước tự tuyên bố là nước xã hội chủ nghĩa dưới bất kỳ định nghĩa nào, số năm được mã màu khác nhau: Nhấn vào
**Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa** là tên gọi mà Đảng Cộng sản Việt Nam đặt ra cho mô hình kinh tế hiện tại của Việt Nam. Nó được mô tả
**Việt Nam Dân chủ Xã hội Đảng** - còn được gọi là **Đảng Dân Xã** hay **Dân Xã Đảng Hòa Hảo**, là một đảng chính trị hoạt động ở miền Nam Việt Nam giai đoạn
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina** (, УРСР; УССР), viết tắt là **CHXHCNXV Ukraina** và còn gọi là **Ukraina Xô viết**, là một trong các nước cộng hòa cấu thành của Liên
Trong ngành xã hội học, **hành động xã hội** (tiếng Anh: _Social actions_) là một hình thức hoặc cách thức giải quyết các mâu thuẫn hay các vấn đề xã hội. Hành động xã hội
nhỏ|phải|Hai bạn nữ trẻ mặc đồ quân nhân Nga Xô Viết trong dịp kỷ niệm ngày Chiến thắng vào năm 2014 **Yêu nước xã hội chủ nghĩa** (_Socialist patriotism_) hay **Yêu tổ quốc xã hội
**Bảo hiểm xã hội Việt Nam** (tiếng Anh: **_Vietnam Social Security_**, viết tắt là **VSS**) là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách
**Nghiên cứu dư luận xã hội**, tiếng Anh: **Social Listening**, là một quá trình kiểm soát các kênh phương tiện truyền thông mạng xã hội (social media): Facebook, Twitter, Instagram, LinkedIn, Reddit... để biết được
**Khủng hoảng truyền thông xã hội** là một sự kiện đột phá và bất ngờ có nguy cơ gây tổn hại cho tổ chức hoặc các bên liên quan được khơi mào trên các phương
phải|nhỏ| Mô hình khu vực của Clark cho nền kinh tế Hoa Kỳ 1850-2009 Trong xã hội học, **xã hội** **hậu công nghiệp** là giai đoạn phát triển của xã hội khi khu vực dịch
**Lý thuyết xã hội** là các khung phân tích, hay các mô hình, được sử dụng để nghiên cứu và giải thích các hiện tượng xã hội. Vốn là một công cụ được sử dụng
**Xã hội học kinh tế** là nghiên cứu về nguyên nhân và kết quả xã hội của các hiện tượng kinh tế khác nhau. Lĩnh vực này có thể được chia thành thời kỳ cổ