Quan hệ xã hội (tiếng Anh: Social relation) là những quan hệ giữa người với người được hình thành trong quá trình hoạt động kinh tế, xã hội, chính trị, pháp luật, tư tưởng, đạo đức, văn hóa, v.v... Mọi sự vật và hiện tượng trong xã hội đều có những mối liên hệ với nhau. Nhưng không phải mối liên hệ nào cũng là quan hệ xã hội.
Quan hệ xã hội được hình thành từ tương tác xã hội. Những tương tác này không phải là ngẫu nhiên, mà thường phải có mục đích, có hoạch định. Những tương tác này phải có xu hướng lặp lại, ổn định và tạo lập ra một mô hình tương tác. Nói cách khác, các chủ thể hành động trong mô hình tương tác này phải đạt được một mức độ tự động hóa nhất định nào đó. Tức là họ thực hiện gần như không có ý thức, như thói quen. Hai cá nhân ngẫu nhiên gặp nhau ở sân bay, nhà hàng hoặc rạp hát, v.v... dù có chào hỏi, trao đổi, trò chuyện lần đó; nhưng lần gặp sau lại không nhận ra nhau, hoặc không tiếp tục chào hỏi, trao đổi, trò chuyện thì giữa họ chưa thể coi là có mối quan hệ xã hội. Trái lại, nếu như ở những lần gặp gỡ sau các cá nhân đó lại tiếp tục sự giao tiếp và phối hợp hành động, thì giữa họ có thể coi là có mối quan hệ xã hội. Quan hệ xã hội là quan hệ bền vững, ổn định của các chủ thể hành động. Các quan hệ này được hình thành trên những tương tác xã hội ổn định, có tính lặp lại, v.v... Các tương tác này còn có thể mang những đặc trưng khác nữa, và qua đó tạo ra các loại quan hệ xã hội khác nhau.
Hình thức quan hệ và tương tác
Các hình thức quan hệ và tương tác trong xã hội học được mô tả như sau: trước tiên và cơ bản nhất là động vật giống như hành vi, tức là chuyển động vật lý khác nhau của cơ thể. Sau đó có những hành động - chuyển động với một ý nghĩa và mục đích. Tiếp theo có những hành vi xã hội, hoặc hoạt động xã hội, có địa chỉ (trực tiếp hoặc gián tiếp) khác với con người, trong đó thu hút một phản ứng từ các đại lý khác. Tương tác xã hội lần lượt hình thành cơ sở của mối quan hệ xã hội, và được minh họa trong bảng dưới đây:
Chủ thể quan hệ xã hội
;Cấp độ vĩ mô
- Nhóm xã hội;
- Tập đoàn;
- Toàn bộ xã hội.
Các nhóm, tập đoàn lớn thường chiếm giữ những vị trí khác nhau trong xã hội. Do đó họ cũng có những quyền lực, cơ hội, thu nhập hoặc lối sống khác nhau. Những vị trí xã hội khác nhau, thu nhập khác nhau, lối sống khác nhau của các nhóm xã hội nhiều khi lại là tiền tố tạo ra các tương tác xã hội giữa các nhóm. Trên cơ sở đó hình thành những quan hệ xã hội giữa chúng. Cùng ở cấp độ vĩ mô, quan hệ xã hội còn được thể hiện dưới dạng quan hệ giữa các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội: kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội. Trong các quan hệ đó có tác động lẫn nhau, và quan hệ kinh tế đóng vai trò và vị trí đặc biệt quan trọng quyết định đến chính trị, văn hóa và xã hội.
;Cấp độ vi mô
- Cá nhân xã hội: các nhà xã hội học phương Tây gần như đồng nhất quan hệ xã hội với quan hệ giữa các cá nhân. Thực tế, quan hệ xã hội của các cá nhân chỉ tạo thành một bộ phận khá quan trọng của toàn bộ quan hệ xã hội. Thực chất, mọi quan hệ giữa các cá nhân được thiết lập nhờ những tương tác xã hội có tính chuẩn mực, ổn định, đều là những quan hệ xã hội. Tuy vậy, những quan hệ này lại khác biệt nhau rất nhiều nếu xét theo nội dung hoặc tính xã hội của từng loại quan hệ. Nói cách khác, có những quan hệ mang nhiều tính xã hội trong khi có những loại quan hệ ít mang tính xã hội hơn.
Quan hệ tình cảm thuần túy
Quan hệ tình cảm thuần túy còn được gọi là quan hệ sơ cấp, được dùng để chỉ đối lập với quan hệ xã hội - quan hệ thứ cấp. Quan hệ tình cảm như quan hệ trong gia đình, họ hàng - thực chất cũng là một loại quan hệ xã hội. Về cơ bản, quan hệ tình cảm cũng có cơ chế hình thành giống như các loại quan hệ xã hội khác, tức là cũng phải dựa trên sự tương tác lâu dài, ổn định của các chủ thể hành động.
Các loại quan hệ xã hội
- Quan hệ giữa các tập đoàn lớn;
- Quan hệ giữa các nhóm xã hội nhỏ;
- Quan hệ giữa các lĩnh vực của đời sống xã hội;
- Quan hệ giữa các cá nhân.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong lĩnh vực xã hội học, **quan hệ xã hội cùng giới** có nghĩa là các mối quan hệ cùng giới tính nhưng không có yếu tố tình yêu lãng mạn hay bản năng tình
**Quan hệ xã hội** (tiếng Anh: _Social relation_) là những quan hệ giữa người với người được hình thành trong quá trình hoạt động kinh tế, xã hội, chính trị, pháp luật, tư tưởng, đạo
**Quan hệ xã hội của người Hoa** được đặc trưng bởi một mạng lưới xã hội tương hỗ, có qua có lại. Thường thì các trách nhiệm xã hội bên trong mạng lưới này được
**Quan hệ xã hội nam nữ** mô tả các mối quan hệ xã hội với những người khác giới hay sự ưu tiên dành cho những mối quan hệ đó, thường loại trừ những mối
**Xã hội** là một nhóm những cá nhân liên quan đến tương tác xã hội một cách thường xuyên, hoặc một nhóm xã hội lớn có chung lãnh thổ không gian hoặc xã hội, thường
**Dịch vụ mạng xã hội** (tiếng Anh: **social networking service** – **SNS**) là dịch vụ nối kết các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không
thumb|Biểu tượng của giới thuộc hệ nhị phân. Trong đó, vòng tròn đỏ chỉ cho phái nữ (Venus), vòng tròn xanh chỉ phái nam (Mars).|thế= nhỏ|Biểu tượng của phi nhị giới. **Giới tính xã hội**
**Xã hội học** là khoa học về các quy luật và tính quy luật xã hội chung, và đặc thù của sự phát triển và vận hành của hệ thống xã hội xác định về
Hai con sư tử đang giao cấu ở [[Maasai Mara, Kenya]] phải|nhỏ| "Sự giao hợp giữa nam và nữ" (tranh [[Leonardo da Vinci vẽ khoảng 1492), mô tả những gì xảy ra bên trong cơ
**Tổ chức xã hội** là khái niệm thường dùng trong xã hội học, và có thể được hiểu theo nghĩa hẹp hoặc rộng. Theo nghĩa rộng, tổ chức xã hội để chỉ bất kể tổ
**Xã hội học gia đình** là một nhánh của xã hội học chuyên biệt; xã hội học gia đình là bộ môn khoa học nghiên cứu sự sinh ra, phát triển và sự hoạt động
**Xã hội học đô thị** là một nhánh của xã hội học chuyên biệt nghiên cứu về nguồn gốc bản chất và các quy luật chung cho sự phát triển và hoạt động của đô
nhỏ|Chân dung ba thanh niên, hai người mặc trang phục thổ dân **Biến đổi xã hội** (tiếng Anh: _Social change_) là một quá trình qua đó những khuôn mẫu của các hành vi xã hội,
Cảnh sinh hoạt của một gia đình **Xã hội hóa** là một khái niệm của nhân loại học và xã hội học được định nghĩa là _một quá trình tương tác xã hội kéo dài
**Cơ cấu xã hội** (tiếng Anh: _social structure_) là mối liên hệ vững chắc của các thành tố trong hệ thống xã hội. Các cộng đồng xã hội (dân tộc, giai cấp, nhóm xã hội,...)
**Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa** là tên gọi mà Đảng Cộng sản Việt Nam đặt ra cho mô hình kinh tế hiện tại của Việt Nam. Nó được mô tả
**Thiết chế xã hội** là tập hợp các vị thế và vai trò có chủ định nhằm thỏa mãn nhu cầu xã hội quan trọng. Đây là khái niệm quan trọng và được dùng rộng
**Phân tầng xã hội** (tiếng Anh: Social Stratification) là sự phân chia nhỏ xã hội thành các tầng lớp khác nhau về địa vị kinh tế, địa vị chính trị, học vấn, kiểu dáng nhà
Trong ngành xã hội học, **hành động xã hội** (tiếng Anh: _Social actions_) là một hình thức hoặc cách thức giải quyết các mâu thuẫn hay các vấn đề xã hội. Hành động xã hội
nhỏ|Căng thẳng **Căng thẳng xã hội** là căng thẳng bắt nguồn từ mối quan hệ của một người với những người khác và từ môi trường xã hội nói chung. Dựa trên học thuyết thẩm
**Vai trò của cá nhân** như là một vai diễn là một hoặc nhiều chức năng mà cá nhân ấy phải đảm trách trước xã hội. Theo Robertsons vai trò là một tập hợp các
**Xung đột xã hội** là cuộc đấu tranh giành quyền tự quyết hoặc quyền lực trong xã hội. Xung đột xã hội xảy ra khi hai hoặc nhiều phe đối lập nhau trong giao tiếp
**Lý thuyết xã hội** là các khung phân tích, hay các mô hình, được sử dụng để nghiên cứu và giải thích các hiện tượng xã hội. Vốn là một công cụ được sử dụng
**Web xã hội** là một tập hợp các mối quan hệ xã hội liên kết mọi người thông qua World Wide Web. Web xã hội bao gồm cách các trang web và phần mềm được
:_Mục từ này nói về quan hệ trong toán học. Để xem các nghĩa khác, xem Quan hệ._ Trong toán học, **_quan hệ_** là một khái niệm khái quát hóa các quan hệ thường gặp,
**Tách biệt xã hội** là "_một trạng thái trong các mối quan hệ xã hội được phản ánh bởi mức độ tích hợp thấp hoặc các giá trị chung và mức độ xa cách hoặc
**Tài nguyên xã hội** (social capital) hay còn được gọi là _tài nguyên con người_, là một dạng tài nguyên tái tạo đặc biệt, thể hiện bởi sức lao động chân tay và trí óc,
nhỏ|Các cá nhân trong các nhóm liên kết với nhau thông qua các quan hệ xã hội Một **nhóm xã hội** là một nhóm người chia sẻ cùng những mục tiêu và quy chuẩn. Một
Xây dựng Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và các tầng lớp trong xã hội. Trong thi hành nhiệm vụ và
**Phúc lợi xã hội** là một bộ phận của thu nhập quốc dân, được dùng để làm thỏa mãn nhu cầu về vật chất và tinh thần của người dân trong xã hội, chủ yếu
**Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn** ( – **VNU-USSH**) là một trường đại học thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội. Trụ sở chính của Trường đặt tại số
thumb|Các nhân viên của một doanh nghiệp cho thuê tạm nghỉ công việc chính để làm tình nguyện viên xây nhà cho [[Habitat for Humanity, một tổ chức phi lợi nhuận chuyên xây dựng những
**Mạng lưới xã hội** là một cấu trúc xã hội hình thành bởi những cá nhân (hay những tổ chức), các cá nhân được gắn kết bởi sự phụ thuộc lẫn nhau thông qua những
thumb|right|Tác phẩm [[Quân Vương (sách) của Niccolò Machiavelli là một tiền đề cho những tư tưởng chính trị hiện thực.]] **Chủ nghĩa hiện thực** (tiếng Anh: realism) là một trường phái lý thuyết trong ngành
**Pháp chế xã hội chủ nghĩa** là chế độ chính trị - xã hội xã hội chủ nghĩa, trong đó đòi hỏi các cơ quan, nhân viên nhà nước, các tổ chức xã hội và
**Chủ nghĩa tự do xã hội** () là một ý thức hệ chính trị mà muốn tạo sự quân bình giữa tự do cá nhân và công bằng xã hội. Cũng như chủ nghĩa tự
Mùi hôi chân là nỗi ám ảnh của nhiều người trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Chúng không chỉ khiến bạn mất tự tin mà còn làm ảnh hưởng không nhỏ tới sinh hoạt
Mùi hôi chân là nỗi ám ảnh của nhiều người trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Chúng không chỉ khiến bạn mất tự tin mà còn làm ảnh hưởng không nhỏ tới sinh hoạt
Dầu Gội Loreal Elseve Fibralogy Tăng Độ Dày Và Kích Thích Mọc Tóc, 250 mlLà phụ nữ thì ai mà không mong muốn sở hữu một mái tóc dài dẹp và suôn mượt. Nhưng ngược
Dầu Xả Loreal Elseve Fibralogy Tăng Độ Dày Và Kích Thích Mọc Tóc, 200 mlLà phụ nữ thì ai mà không mong muốn sở hữu một mái tóc dài dẹp và suôn mượt. Nhưng ngược
MÔ TẢ SẢN PHẨMPhấn khử mùi hôi chân Thái Lan Yoki PowderThông tin sản phẩm:Phấn khử mùi hôi chân Thái Lan Yoki Powder tại www.bachhoathai.vnMùi hôi chân là nỗi ám ảnh của nhiều người trong
Thông tin sản phẩm:Mùi hôi chân là nỗi ám ảnh của nhiều người trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Chúng không chỉ khiến bạn mất tự tin mà còn làm ảnh hưởng không nhỏ
thumb|Bản đồ chỉ những con đường mậu dịch khoảng thế kỷ 1 SCN tập trung vào [[Con đường tơ lụa.]] **Quan hệ châu Phi - Trung Quốc** nói về những kết nối về lịch sử,
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
**Phương tiện truyền thông mạng xã hội** (tiếng Anh: _social media_) là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc
nhỏ|phải|Hoa hồng đỏ, biểu trưng của phong trào dân chủ xã hội. **Dân chủ xã hội** là một hệ tư tưởng kinh tế, triết lý chính trị xã hội của chủ nghĩa xã hội ủng
Tập tin:Comunismo.svg **Hình thái kinh tế - xã hội** là một phạm trù của chủ nghĩa duy vật lịch sử (hay còn gọi là chủ nghĩa duy vật biện chứng về xã hội) dùng để
**Hệ thống xã hội chủ nghĩa** là thể chế chính trị mà được các nước có các đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo tuyên bố sẽ đưa đất nước và dân tộc mình đi
**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao
**Chủ nghĩa xã hội nhà nước** là một cách gọi cho tất cả các tư tưởng kinh tế và chính trị ủng hộ việc quốc hữu hóa phương tiện sản xuất vì bất kì mục