Cơ cấu xã hội (tiếng Anh: social structure) là mối liên hệ vững chắc của các thành tố trong hệ thống xã hội. Các cộng đồng xã hội (dân tộc, giai cấp, nhóm xã hội,...) là những thành tố cơ bản. Về phần mình, mỗi cộng đồng xã hội lại có cơ cấu phức tạp với những tầng lớp bên trong và những mối liên hệ giữa chúng. Một số nhà lý thuyết xã hội còn đưa ra định nghĩa: "Cơ cấu xã hội là mô hình của các mối liên hệ giữa các thành phần cơ bản trong một hệ thống xã hội. Những thành phần này tạo nên bộ khung cho tất cả các xã hội loài người, mặc dầu tính chất của các thành phần và các mối quan hệ giữa chúng biến đổi từ xã hội này đến xã hội khác. Những thành phần quan trọng nhất của cơ cấu xã hội là vị trí, vai trò, nhóm và các thiết chế,...".
Cơ cấu xã hội là một khái niệm rộng không chỉ liên quan tới hành vi xã hội mà còn là mối tương tác giữa các yếu tố khác nhau của hệ thống xã hội. Cơ cấu xã hội cũng bao gồm cả các thiết chế gia đình, dòng họ, tôn giáo, kinh tế, chính trị, văn hóa, hệ thống chuẩn mực giá trị, cũng như hệ thống các vị trí, vai trò xã hội, v.v... Xã hội là một tổ chức phức tạp, đa dạng của các mối liên hệ cá nhân, tổ chức xã hội và xã hội. Cơ cấu xã hội có mối quan hệ chặt chẽ, hữu cơ với các quan hệ xã hội. Cơ cấu xã hội là nội dung có tính chất bản thể luận của các quan hệ xã hội, là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của các quan hệ xã hội.
Yếu tố chủ yếu của cơ cấu xã hội
Địa vị xã hội
Địa vị xã hội (social status) để chỉ thứ bậc của một cá nhân được xác định bởi sự giàu có, sự ảnh hưởng và uy tín. Dẫu vậy, các nhà xã hội học sử dụng thuật ngữ "địa vị" với một sự khác biệt với nghĩa một vị trí trong nhóm hoặc một xã hội. Điều đó do ý nghĩa của các địa vị mà chúng ta xác định một người nào đó trong những cấu trúc xã hội khác nhau.
;Quan điểm về địa vị xã hội
Quan điểm thứ nhất, Địa vị xã hội giống như một vị trí (position) trong một cơ cấu không ngụ ý về trật tự hay thứ bậc - theo cách xác định này, về bản chất: địa vị đồng nghĩa với vị trí.
Quan điểm thứ hai, là quan điểm thể hiện sự nhấn mạnh khía cạnh xếp loại của địa vị và các nhóm địa vị.
Vai trò xã hội
Vai trò, như là động lực, đưa những địa vị vào cuộc sống, vai trò và địa vị không thể tách rời nhau, và sự phân biệt giữa chúng chỉ là trong nhận thức khoa học. Không thể có vai trò mà không có địa vị hoặc ngược lại. Một vai trò đem lại khía cạnh động lực của một địa vị. Cũng như trường hợp của địa vị, thuật ngữ vai trò được dùng với một nghĩa kép. Mỗi một cá nhân có một loạt vai trò, được đem từ những hình mẫu xã hội khác nhau. Trong cuộc đời, mỗi cá nhân thực hiện một số vai trò khác nhau, lần lượt hoặc đồng thời, và tổng hợp tất cả các vai trò xã hội của cá nhân đã thực hiện từ khi sinh ra cho đến lúc chết tạo thành nhân cách của cá nhân đó.
Cần phải hiểu rằng, cá nhân không hoàn toàn thực hiện được vai trò của cá nhân đó nếu không có sự hợp tác của nhóm xã hội mà cá nhân đó tham gia. Ví dụ sẽ không có hoạt động của thầy thuốc nếu không có bệnh nhân, hay sẽ không có giáo viên mà không có học sinh, v.v... Mặt khác, sự thực hiện vai trò được hoàn thành bởi sự tương tác với tác nhân khác hoặc với các tác nhân khác. Như vậy, quyền của một tác nhân đồng thời cũng là những nghĩa vụ về vai trò của đối tác của cá nhân đó; ví dụ, người chồng được chăm sóc bởi người vợ: nấu ăn, giặt giũ,..., người vợ khi thực hiện các công việc đó có quyền được hỗ trợ và những quyền này lại là nghĩa vụ của người chồng - Tất cả các vai trò có các quyền và các nghĩa vụ.
Một vai trò là một tập hợp các mong đợi, các quyền, và những nghĩa vụ được gán cho một địa vị cụ thể. Những sự mong đợi này xác định các hành vi của con người được xem như là phù hợp và không phù hợp với người chiếm giữ một địa vị.
Cơ cấu xã hội cơ bản
Cơ cấu xã hội - dân số;
Cơ cấu xã hội - lứa tuổi;
Cơ cấu xã hội - lãnh thổ;
Cơ cấu xã hội - học vấn, nghề nghiệp;
*Cơ cấu xã hội - giai cấp.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cơ cấu xã hội** (tiếng Anh: _social structure_) là mối liên hệ vững chắc của các thành tố trong hệ thống xã hội. Các cộng đồng xã hội (dân tộc, giai cấp, nhóm xã hội,...)
thumb|Biểu tượng của giới thuộc hệ nhị phân. Trong đó, vòng tròn đỏ chỉ cho phái nữ (Venus), vòng tròn xanh chỉ phái nam (Mars).|thế= nhỏ|Biểu tượng của phi nhị giới. **Giới tính xã hội**
**Tổ chức xã hội** là khái niệm thường dùng trong xã hội học, và có thể được hiểu theo nghĩa hẹp hoặc rộng. Theo nghĩa rộng, tổ chức xã hội để chỉ bất kể tổ
nhỏ|Chân dung ba thanh niên, hai người mặc trang phục thổ dân **Biến đổi xã hội** (tiếng Anh: _Social change_) là một quá trình qua đó những khuôn mẫu của các hành vi xã hội,
**Khoa học và công nghệ luận** hay **khoa học, công nghệ và xã hội** (STS) là lĩnh vực nghiên cứu về tương tác qua lại giữa văn hóa, xã hội, chính trị với nghiên cứu
**Xã hội học đô thị** là một nhánh của xã hội học chuyên biệt nghiên cứu về nguồn gốc bản chất và các quy luật chung cho sự phát triển và hoạt động của đô
**Di động xã hội** (tiếng Anh: _social mobility_), còn gọi là sự **cơ động xã hội** hay **dịch chuyển xã hội**, là khái niệm xã hội học dùng để chỉ sự chuyển động của những
**Xã hội học nông thôn** là một nhánh của xã hội học chuyên biệt nghiên cứu về nguồn gốc, sự tồn tại và các quy luật chung cho sự phát triển và hoạt động của
**Xã hội học gia đình** là một nhánh của xã hội học chuyên biệt; xã hội học gia đình là bộ môn khoa học nghiên cứu sự sinh ra, phát triển và sự hoạt động
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Croatia** (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Hrvatska / Социјалистичка Република Хрватска), thường viết tắt là **SR Croatia** hoặc chỉ gọi là **Croatia**, là một nước cộng hoà cấu thành của
**Xã hội học** là khoa học về các quy luật và tính quy luật xã hội chung, và đặc thù của sự phát triển và vận hành của hệ thống xã hội xác định về
**Thiết chế xã hội** là tập hợp các vị thế và vai trò có chủ định nhằm thỏa mãn nhu cầu xã hội quan trọng. Đây là khái niệm quan trọng và được dùng rộng
**Xã hội dân sự** cấu thành từ tổng thể của các tổ chức xã hội và dân sự tự nguyện mà các tổ chức này tạo nên cơ sở của một xã hội tự vận
**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao
**Bất bình đẳng xã hội** là sự bất bình đẳng, thiếu công bằng, sự bằng nhau về các cơ hội hoặc lợi ích đối với những cá nhân khác nhau trong một nhóm hoặc nhiều
**Ngôn ngữ học xã hộ**i (_Sociolinguistics_) là ngành học nghiên cứu ảnh hưởng của bất kỳ và tất cả các lĩnh vực xã hội, bao gồm các khái niệm văn hóa, kỳ vọng và ngữ
phải|nhỏ| Mô hình khu vực của Clark cho nền kinh tế Hoa Kỳ 1850-2009 Trong xã hội học, **xã hội** **hậu công nghiệp** là giai đoạn phát triển của xã hội khi khu vực dịch
**Xã hội học kinh tế** là nghiên cứu về nguyên nhân và kết quả xã hội của các hiện tượng kinh tế khác nhau. Lĩnh vực này có thể được chia thành thời kỳ cổ
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
nhỏ|phải|Trụ sở một phòng giao dịch của [[Ngân hàng Chính sách xã hội ở huyện Quế Võ (nay là thị xã Quế Võ)]] nhỏ|phải|Trụ sở của Bộ Gia đình và Chính sách Xã hội ở
Trong kỹ thuật điều khiển, **cơ cấu servo,** đôi khi được gọi tắt là **servo,** là một thiết bị tự động có sử dụng lỗi cảm biến phản hồi âm để điều chỉnh hành động
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Slovenia** (, tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Slovenija / Социјалистичка Република Словенија), thường gọi là ** Slovenia Xã hội chủ nghĩa** hoặc chỉ là **Slovenia**, là một trong sáu cộng
**Xã hội không nhà nước** là một xã hội không chịu sự chi phối của nhà nước. Trong các xã hội không nhà nước, có rất ít sự tập trung hóa của chính quyền, hầu
**Xã hội** là một nhóm những cá nhân liên quan đến tương tác xã hội một cách thường xuyên, hoặc một nhóm xã hội lớn có chung lãnh thổ không gian hoặc xã hội, thường
**Dịch vụ mạng xã hội** (tiếng Anh: **social networking service** – **SNS**) là dịch vụ nối kết các thành viên cùng sở thích trên Internet lại với nhau với nhiều mục đích khác nhau không
**Phương tiện truyền thông mạng xã hội** (tiếng Anh: _social media_) là các ứng dụng hoặc chương trình được xây dựng dựa trên nền tảng Internet, nhằm tạo điều kiện cho việc tạo mới hoặc
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam** (tên quốc tế: , **VASS**) là cơ quan thuộc Chính phủ Việt Nam, có chức năng nghiên cứu những vấn đề cơ bản về khoa học
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
thumb|[[Thẻ An Sinh Xã Hội Hoa Kỳ khuyến mại được phân phối như một thẻ ví dụ trong các ví tiền được phân phối bởi F.W. Woolworth Company.]] **An sinh xã hội** là một khái
nhỏ|phải|Hoa hồng đỏ, biểu trưng của phong trào dân chủ xã hội. **Dân chủ xã hội** là một hệ tư tưởng kinh tế, triết lý chính trị xã hội của chủ nghĩa xã hội ủng
**Bảo hiểm xã hội Việt Nam** (tiếng Anh: **_Vietnam Social Security_**, viết tắt là **VSS**) là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính có chức năng tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách
**Xã hội thông tin** là một xã hội nơi việc sử dụng, sáng tạo, phân phối, thao túng và tích hợp thông tin là một hoạt động kinh tế, chính trị và văn hóa quan
**Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa** là tên gọi mà Đảng Cộng sản Việt Nam đặt ra cho mô hình kinh tế hiện tại của Việt Nam. Nó được mô tả
[[Tội ác|Tội phạm - một dạng hiển nhiên của lệch lạc.]] **Sự lệch lạc**, hay còn gọi là **Sự lầm lạc**, **Hành vi lệch lạc**, (tiếng Anh: _deviance_ hoặc _deviant behavior_) là một khái niệm
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina** (, УРСР; УССР), viết tắt là **CHXHCNXV Ukraina** và còn gọi là **Ukraina Xô viết**, là một trong các nước cộng hòa cấu thành của Liên
**Trường Đại học Lao động – Xã hội** là trường đại học công lập được thành lập trên cơ sở Trường Cao đẳng Lao động - Xã hội theo Quyết định số 26/2005/QĐ-TTg ngày 31/1/2005
Cảnh sinh hoạt của một gia đình **Xã hội hóa** là một khái niệm của nhân loại học và xã hội học được định nghĩa là _một quá trình tương tác xã hội kéo dài
**Trật tự xã hội** có hai nghĩa. Trong nghĩa thứ nhất, trật tự xã hội là một hệ thống các cơ cấu và thể chế xã hội cụ thể, ví dụ như trật tự xã
**Diễn đàn Xã hội Thế giới** (WSF) là một cuộc họp hàng năm của các tổ chức xã hội dân sự, lần đầu tiên được tổ chức tại Brazil năm 2001, hầu hỗ trợ một
**Chủ nghĩa xã hội nhà nước** là một cách gọi cho tất cả các tư tưởng kinh tế và chính trị ủng hộ việc quốc hữu hóa phương tiện sản xuất vì bất kì mục
nhỏ|334x334px|Đài tưởng niệm Chiến tranh thế giới thứ hai - Đài tưởng niệm Kumanovo. Kỷ niệm phong trào Đảng phái Nam Tư đã trở thành một trong những thành phần chính của văn hóa Macedonia
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Kosovo**, được gọi đơn giản là **Kosovo**, là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia thuộc Nam Tư (tỉnh còn lại
nhỏ|Marketing qua mạng xã hội. **Marketing qua mạng xã hội** hay còn gọi với thuật ngữ _social media marketing_, là hình thức thực hiện các hoạt động marketing trên mạng internet thông qua việc sử
**Hồ sơ xã hội** (tiếng Anh là Social profiling) là quá trình xây dựng hồ sơ người dùng bằng dữ liệu xã hội của người đó. Hồ sơ đề cập đến quá trình mà khoa
**Lý thuyết xã hội** là các khung phân tích, hay các mô hình, được sử dụng để nghiên cứu và giải thích các hiện tượng xã hội. Vốn là một công cụ được sử dụng
Trong thời kỳ giãn cách xã hội và hạn chế tiếp xúc với những người khác, mạng xã hội trở thành một nơi quan trọng để tương tác. Các nền tảng truyền thông xã hội
**Hệ thống xã hội chủ nghĩa** là thể chế chính trị mà được các nước có các đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo tuyên bố sẽ đưa đất nước và dân tộc mình đi
**Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Byelorussia** (phiên âm tiếng Việt: "Bê-lô-rút-xi-a", , , viết tắt _БССР_, _Bielorusskaja Sovietskaja Socialistitchieskaja Riespublika_, BSSR hoặc đôi khi Byelorussia còn gọi là **Belorussia**) là một trong
**Phân tầng xã hội** (tiếng Anh: Social Stratification) là sự phân chia nhỏ xã hội thành các tầng lớp khác nhau về địa vị kinh tế, địa vị chính trị, học vấn, kiểu dáng nhà