Tỉnh Basra ( ) là một tỉnh ở miền nam Iraq trong khu vực bán đảo Ả Rập, giáp với Kuwait ở phía nam và Iran ở phía đông. Tỉnh lỵ là thành phố Basra nằm ở huyện Basrah. Các huyện khác của Basra bao gồm Al-Qurna, Al-Zubair, Al-Midaina, Shatt Al-Arab, Abu Al-Khaseeb và Al-Faw nằm trên Vịnh Ba Tư. Đây là tỉnh duy nhất của Iraq có đường bờ biển.
Lịch sử
Năm 1920, sau sự thất bại của Đế quốc Ottoman trong Thế chiến thứ nhất, Vương quốc Anh tiếp quản các vilayet cũ của Ottoman là Basra, Baghdad và Mosul đã cùng nhau hình thành nên khu vực lịch sử Irak Arabi hoặc Irak Babeli, và gọi đây là Lãnh thổ ủy trị Lưỡng Hà thuộc Anh. Vương quốc Iraq đã kế tục Lãnh thổ ủy trị này vào năm 1932.
Người Shiite phải chịu đựng lâu dài và khó khăn dưới ách thống trị của Saddam. Tỉnh lỵ Basra đã phải chịu đựng đáng kể trong cuộc chiến kéo dài 8 năm với Iran và các cuộc oanh tạc của quân Đồng Minh và vào năm 1991 trong chiến tranh vùng Vịnh, tỉnh này đã mạo hiểm tiến hành dấy loạn sau khi Mỹ hứa viện trợ cho họ. Cuộc nổi dậy do những người lính giận dữ bắt đầu ở Basra mà theo truyền thuyết kể lại sau khi họ bắn vào một bức chân dung khổng lồ của Saddam Hussein. Sự ủng hộ của đám đông người dân trên đường phố theo sau, hô vang các khẩu hiệu, hành quyết nhóm đảng viên, nhà lãnh đạo và cảnh sát mật thuộc đảng Ba'ath, đồng thời phá hủy các bức tranh và tượng đài của Saddam Hussein. Những người tham gia đã mong đợi sự hỗ trợ từ quân đội Mỹ thế nhưng quân Đồng Minh vào thời điểm đó đã để cho tỉnh lỵ này bị chiếm đóng mặc dù Sư đoàn 24 Bộ binh đóng quân chỉ cách thành phố này có vài dặm. Tỉnh lỵ Basra không hoàn toàn khuất phục trước quân nổi dậy; một cuộc phản công của khoảng 6.000 người trung thành thuộc Vệ binh Cộng hòa chống lại 5.000 lính đào ngũ của quân đội Iraq. Phần lớn trận chiến khốc liệt nhất trong cuộc chiến diễn ra trong tỉnh trong những tuần tiếp theo. Một số vụ bạo lực bùng phát giữa người Iraq thế tục và người Hồi giáo Shiite nổ ra vào mùa hè năm 2006, và vào tháng 9 năm 2007, quân Anh đã rút về Sân bay Basra và rút hoàn toàn khỏi thành phố này vào tháng 12 năm 2007. Theo gương của Khu tự trị người Kurd ở miền bắc Iraq, Basra đã đề xuất hợp nhất với các tỉnh Dhi Qar và Maysan khác thành một khu tự trị. Ngày 15 tháng 10 năm 2005, 691.024 người, khoảng 96,02%, đã bỏ phiếu cho hiến pháp mới.
Trong chiến tranh vùng Vịnh, một phần của Kuwait trở thành một phần của tỉnh Basrah và được đặt tên là Huyện Saddamiyat al-Mitla'.
Nhân khẩu
Chính quyền
thumb|Các huyện của Tỉnh Basra
Tỉnh trưởng: Asaad Al Eidani
Phó Tỉnh trưởng: Mohammed Tahir
*Chủ tịch Hội đồng Tỉnh (PCC): Sabah Al Bazooni
Huyện
- Abu Al-Khaseeb
- Basra
- Al-Faw
- Al-Midaina
- Al-Qurna
- Shatt Al-Arab
- Al-Zubair
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tỉnh Basra** ( ) là một tỉnh ở miền nam Iraq trong khu vực bán đảo Ả Rập, giáp với Kuwait ở phía nam và Iran ở phía đông. Tỉnh lỵ là thành phố Basra
**Basra**, cũng được viết là **Basrah** (; BGN: **Al Başrah**) là thành phố thủ phủ của tỉnh Basra, Iraq, nằm bên bờ sông Shatt al-Arab ở miền nam Iraq giữa Kuwait và Iran. Basra có
Sông tại Tây Nam Á **Shatt al-Arab** (, nghĩa là "Bờ biển/bãi biển của người Ả Rập") hay **Arvand Rūd** (, "sông Arvand"), là một sông tại Tây Nam Á có chiều dài khoảng 200 km
**Saddamiyat al-Mitla**' () là một huyện thuộc tỉnh Basra trong thời kỳ Iraq chiếm đóng Kuwait vào năm 1990–1991. Việc thành lập huyện này được công bố vào ngày 28 tháng 8 năm 1990. Cái
thumb|Tình yêu của cha mẹ thường được xem là ví dụ tiêu biểu nhất về tình yêu vô điều kiện. **Tình yêu vô điều kiện** (tiếng Anh: unconditional love) là tình cảm không có bất
**Khūzestān** () là một trong 30 tỉnh của Iran. Tỉnh này nằm ở phía tây nam quốc gia này, giáp các tỉnh Maysan, Basra của Iraq và vịnh Ba Tư. Thủ phủ tỉnh là Ahwaz,
**Euphrates** (tiếng Ả Rập: , **'; Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: ; tiếng Syria: , **'; tiếng Việt: **Ơ-phơ-rát** được phiên âm từ tiếng Pháp: _Euphrate_) là con sông phía tây trong hai con sông làm
Bài này là một tổng quan về **lịch sử Trung Đông**. Để có thông tin chi tiết hơn, xem các bài viết riêng về lịch sử các quốc gia và các vùng. Để thảo luận
**Marcus Ulpius Nerva Traianus Augustus** hay còn gọi là **Trajan** (18 tháng 9 năm 53 – 9 tháng 8 năm 117), là vị Hoàng đế của Đế quốc La Mã, trị vì từ năm 98
thumb|Thủ tướng Cộng hòa Kuwait [[Alaa Hussein Ali hội đàm với Tổng thống Iraq Saddam Hussein vào năm 1990.]] **Cộng hòa Kuwait** là nước cộng hòa tự phong tồn tại trong thời gian ngắn được
phải|nhỏ|250x250px|[[Tiếng Ả Rập Bán đảo (Tiếng Ả Rập vùng Vịnh được biểu thị bằng màu hạt dẻ sẫm)]] **Tiếng Ả Rập vùng Vịnh** ( **' hoặc **') là phương ngữ tiếng Ả Rập được nói
**Girsu** (chữ hình nêm: 𒄈𒋢𒆠; Sumer:Ĝirsu; Akkad:_?_) ngày nay là **Tell Telloh**, tỉnh Dhi Qar, Iraq, và là một thành phố của người Sumer cổ đại, nằm khoảng 25 km (16 dặm) về phía tây bắc
**Chiến tranh Iran – Iraq**, hay còn được biết đến với những tên gọi **Chiến tranh xâm lược của Iraq** (جنگ تحمیلی, _Jang-e-tahmīlī_), **Cuộc phòng thủ thần thánh** (دفاع مقدس, _Defa-e-moghaddas_) và **Chiến tranh Cách
nhỏ|Cổ phần đường sắt Bagdad, phát hành vào ngày 31 tháng 12 năm 1903 **Đường sắt Bagdad** (chữ Anh: Baghdad railway, chữ Thổ Nhĩ Kì: Bağdat demiryolu, chữ Đức: Bagdadbahn, chữ Arabi: سكة حديد بغداد,
**Lashkar-e-Jhangvi** (**LeJ**; ) hoặc "Đội quân Jhangvi", là một tổ chức dân quân thánh chiến cực đoan người Hồi giáo dòng Sunni hệ phái Deobandi có trụ sở tại Afghanistan. Tổ chức này hoạt động
**Ali bin Abu Talib** (17 tháng 3 năm 599 hoặc 600 - 27 tháng 1 năm 661) là một người em họ, con rể và là Ahl al-Bayt, người nhà của nhà tiên tri Muhammad
**Lực lượng Vũ trang Iraq** hay **Quân đội Iraq** () là lực lượng quân sự của Iraq. Quân đội Iraq bao gồm: Lục quân Iraq, Không quân Iraq và Hải quân Iraq. Tổng thống là
**Mặt trận Địa Trung Hải và Trung Đông** trong Chiến tranh thế giới thứ hai gồm nhiều trận đánh trên biển, đất liền và trên không giữa quân đội Đồng Minh và khối Trục tại
:**_Thổ hoàng** đổi hướng đến trang này, xem các nghĩa khác tại thổ hoàng (màu sắc) và làng Thổ Hoàng_ ## Bộ máy hành chính Từ năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai
**Saddām Hussein ʻAbd al-Majīd al-Tikrīt** – còn được viết là **Husayn** hay **Hussain**; tiếng Ả Rập صدام حسين عبد المجيد التكريتي (sinh 28 tháng 4 năm 1937 - 30 tháng 12 năm 2006) là một chính
**Xe tăng** hay **chiến xa** (Tiếng Anh: _Tank_) thường được gọi tắt là **tăng**, là loại xe chiến đấu bọc thép, được trang bị pháo lớn, di chuyển bằng bánh xích được thiết kế cho
**T-72** là xe tăng chiến đấu chủ lực (MBT) của Liên Xô, được sản xuất vào năm 1971 và ra mắt vào năm 1977. Mặc dù có hình dạng rất giống T-64, T-72 được các
**Lịch sử của Azerbaijan** là lịch sử của người Azerbaijan và các khu vực liên quan đến lịch sử, dân tộc và địa lý của người Azerbaijan. Dưới sự cai trị của Media và Ba
**Kuwait**, quốc hiệu là **Nhà nước Kuwait**, là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên
**Chủ nghĩa vô trị** hay **chủ nghĩa vô chính phủ** là một trường phái triết học và phong trào chính trị chủ trương hoài nghi bất cứ sự hợp thức hóa nào về chính quyền,
**Sumer** (tiếng Akkad __; tiếng Sumer ) là một nền văn minh cổ đại và cũng để chỉ khu vực lịch sử ở phía nam Lưỡng Hà (Iraq ngày nay), bao gồm vùng đồng bằng
**Suleiman I** (; ; 6 tháng 11 năm 14946 tháng 9 năm 1566) là vị Sultan thứ 10 và trị vì lâu nhất của đế quốc Ottoman, từ năm 1520 cho đến khi qua đời
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
thumb|Bức áp phích [[quảng cáo dịch vụ bưu phẩm hàng không hàng tuần từ Deutsche Lufthansa, Syndicato Condor và Deutsche Zeppelin Reederei của Đức vào thập niên 1930.]] **Hãng hàng không** là một công ty
nhỏ|Thiên thần [[Lucifer, tức Satan, rơi xuống từ thiên đàng. Minh họa trong _Thiên đường đã mất_ (1667) của John Milton. Dù từng là sủng thần của Thượng Đế, Lucifer đã trở thành một thiên
**Abū Sulaymān Khālid ibn al-Walīd ibn al-Mughīrah al-Makhzūmī** (; 585–642), còn được người đời tôn sùng là **Sayf Allāh al-Maslūl** (; _Lưỡi gươm của Allah_), là người bạn đồng hành của Môhamet và là một
phải|Bản đồ Iraq **Bagdad** (tiếng Ả Rập:بغداد Baġdād) hay **Baghdad** trong tiếng Anh (phiên âm Tiếng Việt thường đọc là "Bát-đa") là thủ đô của đất nước Iraq và là thủ phủ của tỉnh Bagdad.
Abū-Nuwās. Tranh vẽ **Abū Nuwās al-Ḥasan ibn Hānī al-Ḥakamī** (biến thể: **Al-Ḥasan ibn Hānī 'Abd al-Awal al-Ṣabāḥ, Abū' Alī** (), được gọi là **Abū Nuwās al-Salamī** () hoặc chỉ **Abū Nuwās** (tiếng Ả Rập: أبو
nhỏ|350x350px|Pháo tự hành [[Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga|Nga 2S19 Msta]]Một khẩu đội pháo tự hành [[Quân đội Anh|Anh AS-90 đang khai hỏa tại Basra, Iraq, 2006. ]] **Pháo tự hành** (tiếng Anh là
thumb|[[Al-Masjid an-Nabawi ở Medina, một trong những nhà thờ Hồi giáo linh thiêng nhất]] **Thánh đường Hồi giáo**, **giáo đường Hồi giáo** hay **nhà thờ Hồi giáo** ( — , số nhiều: _masājid_, — ;
nhỏ|300x300px| Souq ở Amman Một **Souq** hoặc **Souk** (, שש _shuq,_ _Shuka,_ Tây Ban Nha: Zoco, cũng đánh vần **Shuk,** **shooq,** **soq,** **esouk,** **succ,** **suk,** **sooq,** **suq,** **soek)**
**Đại dịch** **COVID-19 tại Iraq** là một phần của đại dịch toàn cầu về bệnh coronavirus 2019 () do hội chứng hô hấp cấp tính nặng coronavirus 2 () gây ra. Trong đại dịch, Iraq
nhỏ|Bình gốm hoa lam Trung Hoa, [[nhà Minh|thời Minh, giữa thế kỷ 15.]] nhỏ|[[Đồ gốm Delft|Vò gốm Delf của Hà Lan theo phong cách Nhật Bản, khoảng năm 1680.]] **Đồ gốm hoa lam** (, Hán-Việt:
**Omar bin Khattab** hay **`Umar ibn al-Khattāb** (khoảng 586 SCN – 3 tháng 11, 644), cũng được gọi là **Omar Đại đế** hoặc là **Umar Đại đế** là vị khalip hùng mạnh nhất trong bốn
**Nishapur** hay **Nishabur** (,, La Mã hoá là **Nīshāpūr**, **Nīshābūr**, và **Neyshābūr** từ tiếng Ba Tư trung cổ: "Thành phố mới của Shapur" hoặc "Perfect built of Shapur"), là một thành phố thuộc tỉnh Khorasan,
**_I-6_** là một tàu ngầm tuần dương, là chiếc duy nhất thuộc phân lớp của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, và có khả năng mang máy bay. Nhập biên chế năm 1935, _I-6_ đã
[[Tập tin:Baghdad International Airport (October 2003).jpg|Bên trong nhà ga hành khách, cho thấy một FIDS bị bỏ hoang trước một quầy check-in và kiểm soát hộ chiếu bị bỏ hoang.]] Sân bay quốc tế Saddam
Bản đồ của đế quốc La Mã vào năm 125 SCN, dưới triều đại hoàng đế [[Hadrianus, cho thấy **Legio III Cyrenaica**, đóng quân tại Bostra (Busra, Syria), thuộc tỉnh Arabia Petraea, từ năm 125
**USS _Wainwright_ (DD-419)** là một tàu khu trục lớp _Sims_ được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo ngay trước Chiến tranh Thế giới thứ hai; nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân
**Danh sách các vùng có khí hậu cận nhiệt đới** này liệt kê cụ thể các địa điểm được coi là thuộc vùng cận nhiệt đới. Cận nhiệt đới là các khu vực địa lý
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1927: ## Các sự kiện ### Tháng 1 * 7 tháng 1 - Imperial Airways bắt đầu mở các tuyến
**Michaela Mabinty DePrince** (sinh ở **Mabinty Bangura**, vào ngày 6 tháng 1 năm 1995 và qua đời ngày 13 tháng 9 năm 2024) là một vũ công ba lê người Mỹ gốc Sierra Leonean. Cùng
**Abū Ḥamīd bin Abū Bakr Ibrāhīm** (khoảng 1145 – khoảng 1221; ), thường được biết dưới tên **Farīd ud-Dīn** () và **ʿAṭṭār** (, "người làm nước hoa") là nhà thơ người Ba Tư Hồi giáo
**Joe Henderson** (24 tháng 4 năm 1937 – 30 tháng 6 năm 2001) là một nhạc công saxophone jazz người Mỹ. Trong sự nghiệp kéo dài hơn 40 năm của mình, Henderson đã hợp tác