✨Basra

Basra

Basra, cũng được viết là Basrah (; BGN: Al Başrah) là thành phố thủ phủ của tỉnh Basra, Iraq, nằm bên bờ sông Shatt al-Arab ở miền nam Iraq giữa Kuwait và Iran. Basra có dân số ước tính 952.441 vào năm 2007, và 3,5 triệu năm 2012. Basra cũng là cảng chính của Iraq, mặc dù nó không là cảng nước sâu như cảng Umm Qasr.

Thành phố này là một phần của địa điểm lịch sử của Sumer, quê nhà của Thủy thủ Sinbad, và là một vị trí đề xuất của Vườn địa đàng. Nó đóng một vai trò quan trọng trong sơ khai lịch sử Hồi giáo và được xây dựng vào năm 636. Thành phố này lớn thứ hai sau Baghdad và là thành phố đông dân nhất của Iraq. Basra là một trong những thành phố nóng nhất trên hành tinh, với nhiệt độ mùa hè thường xuyên trên .

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tỉnh Basra** ( ) là một tỉnh ở miền nam Iraq trong khu vực bán đảo Ả Rập, giáp với Kuwait ở phía nam và Iran ở phía đông. Tỉnh lỵ là thành phố Basra
**Sân vận động Quốc tế Basra** () là một khu liên hợp thể thao ở Basra, miền nam Iraq. ## Tổng quan Công việc xây dựng được bắt đầu vào ngày 1 tháng 1 năm
**Basra**, cũng được viết là **Basrah** (; BGN: **Al Başrah**) là thành phố thủ phủ của tỉnh Basra, Iraq, nằm bên bờ sông Shatt al-Arab ở miền nam Iraq giữa Kuwait và Iran. Basra có
Sông tại Tây Nam Á **Shatt al-Arab** (, nghĩa là "Bờ biển/bãi biển của người Ả Rập") hay **Arvand Rūd** (, "sông Arvand"), là một sông tại Tây Nam Á có chiều dài khoảng 200 km
**Saddamiyat al-Mitla**' () là một huyện thuộc tỉnh Basra trong thời kỳ Iraq chiếm đóng Kuwait vào năm 1990–1991. Việc thành lập huyện này được công bố vào ngày 28 tháng 8 năm 1990. Cái
**Chiến tranh Iran – Iraq**, hay còn được biết đến với những tên gọi **Chiến tranh xâm lược của Iraq** (جنگ تحمیلی, _Jang-e-tahmīlī_), **Cuộc phòng thủ thần thánh** (دفاع مقدس, _Defa-e-moghaddas_) và **Chiến tranh Cách
nhỏ|Cổ phần đường sắt Bagdad, phát hành vào ngày 31 tháng 12 năm 1903 **Đường sắt Bagdad** (chữ Anh: Baghdad railway, chữ Thổ Nhĩ Kì: Bağdat demiryolu, chữ Đức: Bagdadbahn, chữ Arabi: سكة حديد بغداد,
**Lashkar-e-Jhangvi** (**LeJ**; ) hoặc "Đội quân Jhangvi", là một tổ chức dân quân thánh chiến cực đoan người Hồi giáo dòng Sunni hệ phái Deobandi có trụ sở tại Afghanistan. Tổ chức này hoạt động
**Ali bin Abu Talib** (17 tháng 3 năm 599 hoặc 600 - 27 tháng 1 năm 661) là một người em họ, con rể và là Ahl al-Bayt, người nhà của nhà tiên tri Muhammad
**Euphrates** (tiếng Ả Rập: , **'; Tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: ; tiếng Syria: , **'; tiếng Việt: **Ơ-phơ-rát** được phiên âm từ tiếng Pháp: _Euphrate_) là con sông phía tây trong hai con sông làm
**Trận Umm Qasr** là cuộc đối đầu quân sự đầu tiên của Chiến tranh Iraq. Vào lúc bắt đầu Chiến tranh Vùng Vịnh lần hai, một trong các mục tiêu là cảng Umm Qasr. Ngày
:**_Thổ hoàng** đổi hướng đến trang này, xem các nghĩa khác tại thổ hoàng (màu sắc) và làng Thổ Hoàng_ ## Bộ máy hành chính Từ năm 1299 đến 1922, các vua nhà Ottoman cai
**Iraqi Airways** (tiếng Ả Rập: الخطوط الجوية العراقية; cũng gọi là **Air Iraq**) là hãng hàng không quốc gia của Iraq. Trung tâm hoạt động của hãng tại Sân bay quốc tế Baghdad. Iraqi Airways
Bài này là một tổng quan về **lịch sử Trung Đông**. Để có thông tin chi tiết hơn, xem các bài viết riêng về lịch sử các quốc gia và các vùng. Để thảo luận
**Mặt trận Địa Trung Hải và Trung Đông** trong Chiến tranh thế giới thứ hai gồm nhiều trận đánh trên biển, đất liền và trên không giữa quân đội Đồng Minh và khối Trục tại
Theo luật, công dân của tất cả các quốc gia cần thị thực để đến **Iraq**. Tất cả du khách, trừ những người đến Basra hoặc Iraqi Kurdistan, phải có hộ chiếu có hiệu lực
**Lực lượng Vũ trang Iraq** hay **Quân đội Iraq** () là lực lượng quân sự của Iraq. Quân đội Iraq bao gồm: Lục quân Iraq, Không quân Iraq và Hải quân Iraq. Tổng thống là
**Dubai Aviation Corporation** (), kinh doanh với tên flydubai (tiếng Ả Rập: فلاي دبي, chuyển tự Flydubai), là một hãng hàng không giá rẻ với văn phòng và máy bay hoạt động sở chính tại
**Danh sách các vùng có khí hậu cận nhiệt đới** này liệt kê cụ thể các địa điểm được coi là thuộc vùng cận nhiệt đới. Cận nhiệt đới là các khu vực địa lý
**Saddām Hussein ʻAbd al-Majīd al-Tikrīt** – còn được viết là **Husayn** hay **Hussain**; tiếng Ả Rập صدام حسين عبد المجيد التكريتي  (sinh 28 tháng 4 năm 1937  - 30 tháng 12 năm 2006) là một chính
**Xe tăng** hay **chiến xa** (Tiếng Anh: _Tank_) thường được gọi tắt là **tăng**, là loại xe chiến đấu bọc thép, được trang bị pháo lớn, di chuyển bằng bánh xích được thiết kế cho
phải|Bản đồ Iraq **Bagdad** (tiếng Ả Rập:بغداد Baġdād) hay **Baghdad** trong tiếng Anh (phiên âm Tiếng Việt thường đọc là "Bát-đa") là thủ đô của đất nước Iraq và là thủ phủ của tỉnh Bagdad.
**Kuwait**, quốc hiệu là **Nhà nước Kuwait**, là một quốc gia tại Tây Á. Kuwait nằm tại rìa phía bắc của miền đông bán đảo Ả Rập, và tại đầu vịnh Ba Tư, có biên
**Chủ nghĩa vô trị** hay **chủ nghĩa vô chính phủ** là một trường phái triết học và phong trào chính trị chủ trương hoài nghi bất cứ sự hợp thức hóa nào về chính quyền,
**Sumer** (tiếng Akkad __; tiếng Sumer ) là một nền văn minh cổ đại và cũng để chỉ khu vực lịch sử ở phía nam Lưỡng Hà (Iraq ngày nay), bao gồm vùng đồng bằng
**Trận Faw** là một trong những trận đánh đầu tiên của Chiến tranh Iraq. Một trong những mục tiêu đầu trong chiến dịch của Liên quân tại Iraq là chiếm giữ vùng kỹ nghệ dầu
**Đại học Basrah** (tiếng Ả Rập: جامعة البصرة, _Jaama'a Basrah_) là trường đại học lớn nhất ở thủ đô Basrah, Iraq, Vì những lý do lịch sử, cuối cùng -h được giữ lại trên Basrah
Abū-Nuwās. Tranh vẽ **Abū Nuwās al-Ḥasan ibn Hānī al-Ḥakamī** (biến thể: **Al-Ḥasan ibn Hānī 'Abd al-Awal al-Ṣabāḥ, Abū' Alī** (), được gọi là **Abū Nuwās al-Salamī** () hoặc chỉ **Abū Nuwās** (tiếng Ả Rập: أبو
**Omar bin Khattab** hay **`Umar ibn al-Khattāb** (khoảng 586 SCN – 3 tháng 11, 644), cũng được gọi là **Omar Đại đế** hoặc là **Umar Đại đế** là vị khalip hùng mạnh nhất trong bốn
**Tigris** (Tiếng Việt:**Ti-gơ-rơ** hoặc **Tigrơ**, được phiên âm từ tên tiếng Pháp: **Tigre**) là con sông phía đông thuộc hai con sông lớn phân định nền văn minh Lưỡng Hà, cùng với sông Euphrates. Tigris
nhỏ|Sân bay quốc tế Sulayamaniyah ở Sulaymaniyah, người Kurd ở Iraq **Sân bay quốc tế Sulaimaniyah** là một sân bay nằm ngoài thành phố, cách thành phố Sulaimaniyah 15 km, ở vùng Kurdistan của Iraq. Sân
**T-72** là xe tăng chiến đấu chủ lực (MBT) của Liên Xô, được sản xuất vào năm 1971 và ra mắt vào năm 1977. Mặc dù có hình dạng rất giống T-64, T-72 được các
**Suleiman I** (; ; 6 tháng 11 năm 14946 tháng 9 năm 1566) là vị Sultan thứ 10 và trị vì lâu nhất của đế quốc Ottoman, từ năm 1520 cho đến khi qua đời
## Thành phố hiện đại và thị trấn phải|frame|Bản đồ Iraq *Ad Dawr (الداور) *Ad Diwaniyah (الديوانية) *Afak (عفك) *Al `Awja (العوجا) *Al Basrah (Basra) (البصرة) *Al Fallujah (الفلّوجة) *Al Hillah (الحلة) *Al Iskandariyah (إسكندرية)
**Họ Chích** (danh pháp khoa học: **_Acrocephalidae_**, trước đây gọi là phân họ _Acrocephalinae_ trong họ Sylviidae nghĩa rộng (_sensu lato_)), là một họ động vật mới được tạo ra, chứa các loài chim biết
**Sân bay quốc tế Damas** (tiếng Ả Rập, مطار دمشق الدولي) là một sân bay ở Damas, thủ đô của Syria. Được chính thức khai trương giữa thập niên 1970, đây là sân bay quốc
**Marcus Ulpius Nerva Traianus Augustus** hay còn gọi là **Trajan** (18 tháng 9 năm 53 – 9 tháng 8 năm 117), là vị Hoàng đế của Đế quốc La Mã, trị vì từ năm 98
[[Tập tin:Baghdad International Airport (October 2003).jpg|Bên trong nhà ga hành khách, cho thấy một FIDS bị bỏ hoang trước một quầy check-in và kiểm soát hộ chiếu bị bỏ hoang.]] Sân bay quốc tế Saddam
nhỏ|Trận Poitiers qua bức họa "Bataille de Poitiers en Octobre 732" của [[Charles de Steuben]] **Sơ kỳ Trung cổ** là một thời kỳ lịch sử của châu Âu kéo dài từ năm 600 tới khoảng
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1938: ## Các sự kiện * Imperial Airways khai trương tuyến đường bay từ London tới Montreal. Pan American World
Đây là danh sách các sự kiện hàng không nổi bật xảy ra trong năm 1927: ## Các sự kiện ### Tháng 1 * 7 tháng 1 - Imperial Airways bắt đầu mở các tuyến
**HMS _Enterprise_ (D52)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ thuộc lớp _Emerald_ của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc. Nó đã phục vụ trước và trong Chiến tranh Thế giới thứ hai trước khi
thumb|Bức áp phích [[quảng cáo dịch vụ bưu phẩm hàng không hàng tuần từ Deutsche Lufthansa, Syndicato Condor và Deutsche Zeppelin Reederei của Đức vào thập niên 1930.]] **Hãng hàng không** là một công ty
**KLM** cùng với các công ty con là KLM Cargo và **KLM Cityhopper** có đường bay tới những điểm sau:. (^^): các điểm đến có cả dịch vụ trở khách và trở hàng. ## Châu
**Khūzestān** () là một trong 30 tỉnh của Iran. Tỉnh này nằm ở phía tây nam quốc gia này, giáp các tỉnh Maysan, Basra của Iraq và vịnh Ba Tư. Thủ phủ tỉnh là Ahwaz,
nhỏ|350x350px|Pháo tự hành [[Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga|Nga 2S19 Msta]]Một khẩu đội pháo tự hành [[Quân đội Anh|Anh AS-90 đang khai hỏa tại Basra, Iraq, 2006. ]] **Pháo tự hành** (tiếng Anh là
thumb|[[Al-Masjid an-Nabawi ở Medina, một trong những nhà thờ Hồi giáo linh thiêng nhất]] **Thánh đường Hồi giáo**, **giáo đường Hồi giáo** hay **nhà thờ Hồi giáo** ( — , số nhiều: _masājid_, — ;
**Lịch sử của Azerbaijan** là lịch sử của người Azerbaijan và các khu vực liên quan đến lịch sử, dân tộc và địa lý của người Azerbaijan. Dưới sự cai trị của Media và Ba
**Nishapur** hay **Nishabur** (,, La Mã hoá là **Nīshāpūr**, **Nīshābūr**, và **Neyshābūr** từ tiếng Ba Tư trung cổ: "Thành phố mới của Shapur" hoặc "Perfect built of Shapur"), là một thành phố thuộc tỉnh Khorasan,
Bản đồ của đế quốc La Mã vào năm 125 SCN, dưới triều đại hoàng đế [[Hadrianus, cho thấy **Legio III Cyrenaica**, đóng quân tại Bostra (Busra, Syria), thuộc tỉnh Arabia Petraea, từ năm 125