✨Tiếng Uzbek

Tiếng Uzbek

Tiếng Uzbek là một ngôn ngữ Turk và là ngôn ngữ chính thức của Uzbekistan. Nó có chừng 27 triệu người bản ngữ và là ngôn ngữ của người Uzbek ở Uzbekistan và những nơi khác tại Trung Á. Tiếng Uzbek thuộc nhóm Turk Đông (còn gọi là nhóm Karluk) của ngữ hệ Turk. Dù một phần lớn khối từ vựng tiếng Uzbek được thừa hưởng từ ngôn ngữ Turk nguyên thủy, nó cũng chịu ảnh hưởng từ tiếng Ba Tư, tiếng Ả Rập và tiếng Nga. Một nét khác biệt nổi bật ở tiếng Uzbek so với các ngôn ngữ Turk khác là sự biến đổi từ nguyên âm thành .

Tên

Nội danh của tiếng Uzbek là ' hay '. Khi viết bằng chữ Kirin, cái tên đó trở thành và ; còn khi ghi bằng chữ Ả Rập, và .jg

Số người nói

Ước tính số người nói tiếng Uzbek thiếu nhất quán. Đại từ điển Thụy Điển Nationalencyklopedin ước tính số người nói là 26 triệu, trong khi CIA World Factbook ước tính 25 triệu. Những nguồn khác ước tính số người nói tiếng Uzbek là 21 triệu ở Uzbekistan, 3,4 triệu ở Afghanistan, 900.000 ở Tajikistan, 800.000 ở Kyrgyzstan, 500.000 ở Kazakhstan, 300.000 ở Turkmenistan, và 300.000 ở Nga.

Phương ngữ

Tiếng Uzbek có nhiều phương ngữ, biến thiên theo từng vùng.

Ngữ âm

Nguyên âm

Tiếng Uzbek có tám âm vị nguyên âm, tuy chúng chỉ được thể hiện bằng sáu kí tự khi viết. Cả và được viết là "i", còn và đều được viết là "a":

Phụ âm

Ví dụ

Điều 1 của Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Uzbek** là một ngôn ngữ Turk và là ngôn ngữ chính thức của Uzbekistan. Nó có chừng 27 triệu người bản ngữ và là ngôn ngữ của người Uzbek ở Uzbekistan và những nơi
**Wikipedia tiếng Uzbek** () là phiên bản tiếng Uzbek của Wikipedia, được khởi tạo vào tháng 12 năm 2003.
**Người Uzbek** (_Oʻzbek_, pl. _Oʻzbeklar_) () là một dân tộc Turk cư trú tại Trung Á. Đây là dân tộc chính của Uzbekistan, và một lượng lớn người Uzbek cũng sinh sống tại Afghanistan, Tajikistan,
**Tiếng Karakalpak** là một ngôn ngữ Turk được nói bởi người Karakalpak ở Karakalpakstan. Nó được chia thành hai phương ngữ, Karakalpak Đông Bắc và Karakalpak Đông Nam. Nó phát triển cùng với tiếng Kazakh
**Các phương ngữ tiếng** **Ả Rập** ( __) là một cụm từ chỉ đến các phương ngữ tiếng Ả Rập, do "sự can nhiễu" ngôn ngữ giữa tiếng Ả Rập và các ngôn ngữ địa
**Tiếng Tofa**, còn gọi là **tiếng Tofalar** hay **tiếng Karagas**, là một ngôn ngữ Turk sắp biến mất, là ngôn ngữ của người Tofa ở tỉnh Irkutsk, Liên bang Nga. Ước tính số người nói
**Uzbekistan** (phiên âm tiếng Việt: _"U-dơ-bê-ki-xtan"_), tên chính thức **Cộng hòa Uzbekistan** (tiếng Uzbek: _O‘zbekiston Respublikasi_), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Á, trước kia từng là một phần của
**Kazakhstan** (phiên âm tiếng Việt: _Ca-dắc-xtan_; tiếng Kazakh: Қазақстан Республикасы, _Qazaqstan Respublikasy_; tiếng Nga: Республика Казахстан, _Respublika Kazakhstan_), tên chính thức là **Cộng hòa Kazakhstan** là một quốc gia có chủ quyền trải rộng trên
**Cộng hòa Xô viết Nhân dân Khorezm** (Tiếng Uzbek: _Xorazm Xalq Sho'ro Jumhuriyati_; Tiếng Nga: _Хорезмская Народная Советская Республика, Khorezmskaya Narodnaya Sovetskaya Respublika_) là một nhà nước được thành lập trên cơ sở kế thừa
**Turkmenistan** (, ; tiếng Nga: Туркмения (Turkmeniya), phiên âm tiếng Việt: **Tuốc-mê-ni-xtan**) là một quốc gia tại Trung Á. Tên "Turkmenistan" bắt nguồn từ tiếng Ba Tư, có nghĩa "nước của người Turkmen". Nước này
**Liên Xô** hay **Liên bang Xô viết**, tên chính thức là **Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết**, là một cựu quốc gia nằm ở phía bắc lục địa Á-Âu, tồn tại
**Tiếng Tatar Krym** ( , ), cũng gọi đơn giản là **tiếng Krym**, là một ngôn ngữ đã được sử dụng trong hàng thế kỷ tại Krym. Đây là một ngôn ngữ Turk hiện diện
**Kyrgyzstan** (phiên âm tiếng Việt_: "Cư-rơ-gư-xtan"_, tiếng Kyrgyz: Кыргызстан; tiếng Nga: Киргизия, tuỳ từng trường hợp còn được chuyển tự thành Kirgizia hay Kirghizia, đọc như _"Ki-rơ-ghi-zi-a"_) (đánh vần theo IPA: ), tên chính thức
**Tashkent** (; ) hay **Toshkent** (; / , ) là thủ đô và thành phố lớn nhất của Uzbekistan. Đây cũng là thành phố đông dân nhất Trung Á, với dân số là 3 triệu.
**Khosiyat Rustam** là một trong những nhà thơ đương đại uy tín của Uzbekistan, đồng thời là dịch giả, tác giả của một số kịch bản. Năm 2019, cô được trao giải thưởng "Bút vàng"
**Trung Á** là một vùng của châu Á không tiếp giáp với đại dương. Có nhiều định nghĩa về Trung Á, nhưng không có định nghĩa nào được chấp nhận rộng rãi. Các tính chất
**Tổng thống Cộng hòa Uzbekistan** (, phiên âm _O'zbekiston Respublikasining Prezidenti_) là nguyên thủ quốc gia và là người nắm quyền hành pháp ở Cộng hòa Uzbekistan. Chức vụ Tổng thống được tạo lập năm
**Cộng hòa Nhân dân Xô viết Bukhara** (; ; ) là một nhà nước Xô viết kiểm soát vùng lãnh thổ của Tiểu vương quốc Bukhara trước kia trong những năm ngay sau Cách mạng
**Chữ Kirin**, **chữ Cyril** ( )(Кири́л) hay là chữ **Slav** (Slavonic hoặc Slavic) là một hệ thống chữ viết sử dụng cho nhiều ngôn ngữ khác nhau ở lục địa Á-Âu và được dùng như
Người **Naiman** hay còn gọi là Nãi Man (Tiếng Mông Cổ: Найман/Naiman; Tiếng Kazakh: Найман; Tiếng Uzbek: Nayman) là một bộ tộc Mông Cổ (Đông Hãn quốc Đột Quyết), họ là một trong những bộ
**Balkh** (tiếng Ba Tư: / Pashto: بلخ) là một trong ba mươi bốn tỉnh của Afghanistan. Tỉnh này nằm ở phía bắc của đất nước và tên của nó xuất phát từ thành phố cổ
Uzbekistan được chia thành 12 tỉnh (_viloyatlar_, số ítviloyat, _viloyati_ trong từ ghép, như Toshkent _viloyati_), 1 cộng hoà tự trị (_respublika_, _respublikasi_ dạng từ ghép, như Qaraqalpaqstan Avtonom _Respublikasi_), và 1 thành phố độc
**Sa mạc Kyzylkum** (chữ Anh: Kyzylkum Desert, chữ Uzbek: Qizilqum, Қизилқум) là chỉ sa mạc lớn thứ mười lăm của thế giới. Chữ Kyzyl và chữ kum trong ngữ hệ Đột Quyết (bao gồm tiếng
**Công ty Phát thanh và Truyền hình Quốc gia Uzbekistan** (tiếng Uzbek: **_Oʻzbekiston Milliy teleradiokompaniyasi_**, viết tắt **_MTRK_**) là đài truyền hình quốc gia lớn nhất của Uzbekistan, điều hành bốn mạng truyền hình. Các
**Qorasuv** (còn được chuyển tự là _Korasuv_, _Karasu_, _Kara-Soo_, _Kara-Sui_; tiếng Uzbek: **Qorasuv**/Қорасув; tiếng Nga: Карасу) là một thành phố ở huyện Qo‘rg‘ontepa, tỉnh Andijon, miền đông Uzbekistan, cách tỉnh lỵ Andijan khoảng 50 km. Vào
**Muborak** (; ; ) là một thành phố nhỏ nằm ở tỉnh Qashqadaryo của Uzbekistan. Đây là trung tâm hành chính của huyện Muborak. Việc thành lập Muborak liên quan đến một nhà máy lọc
**O'zbekiston Respublikasining Davlat Madhiyasi** là quốc ca của Uzbekistan. Bài này bắt đầu có khi Uzbekistan trở thành một nước cộng hòa thuộc Liên Xô. Lúc quốc gia này độc lập vào năm 1991, do
**Islam Abdug‘aniyevich Karimov** (tiếng Uzbek: _Ислом Абдуғаниевич Каримов_; tiếng Nga: _Ислам Абдуганиевич Каримов_) (30 tháng 1 năm 1938 – 2 tháng 9 năm 2016) là tổng thống đầu tiên của nước Cộng hòa Uzbekistan. Ông
**Ziad Youssef Fazah** (tiếng Ả Rập: زياد فصاح) (sinh ngày 10 tháng 6 năm 1954 tại Monrovia, Liberia) là một người Liban sinh ra ở Liberia. Fazah tự mình tuyên bố biết nói 59 ngôn
Trang này liệt kê các tiêu ngữ (cũng được gọi là "khẩu hiệu") của các quốc gia hay nhà nước trên thế giới, kể cả một số chính thể không còn tồn tại. Tiêu ngữ
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
**Latin hóa BGN/PCGN** là tên cho bản tiêu chuẩn chuyển ngữ sang chữ Latin các địa danh của ngôn ngữ phi Latin, được hai tổ chức là _Ban Địa danh Hoa Kỳ_ (BGN, United States
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
thumb|_Ye_, from [[Karion Istomin's alphabet book (1694)]] **Ye**, **Je**, **Ie**, hoặc đơn giản là **E** (Е е; in nghiêng: _Е_ _е_) là một chữ cái trong hệ thống chữ
**Yandex Dịch** (tên tiếng Việt chính thức, lúc đầu gọi là **Yandex Thông dịch**, tên tiếng Anh là **Yandex Translate**) là một công cụ dịch thuật trực tuyến được Yandex cung cấp. Nó dùng để
**Khan Academy** là một tổ chức giáo dục phi lợi nhuận tại Mỹ do Sal Khan thành lập vào năm 2008 với mục tiêu tạo ra một bộ công cụ trực tuyến để cung cấp
**Tajikistan** (Phát âm: Tát-gi-ki-xtan, ), quốc hiệu chính thức là **Cộng hòa Tajikistan** () là một quốc gia ở vùng Trung Á. Tajikistan giáp với Afghanistan về phía nam, Uzbekistan về phía tây, Kyrgyzstan về
**Bạt Đô**, **Ba Đồ** hay **Batu** hay **Baghatur** (tiếng Mông Cổ ᠪ ᠠ ᠭ ᠠ ᠲ ᠦ ᠷ Baghatur/Ba'atur tiếng Mông Cổ Khan Kha: Баатар), tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: Batur/Bahadır, tiếng Nga: Boghatir) thuật ngữ
Trong cấu trúc ngôn ngữ, **chủ ngữ-tân ngữ-động từ** (cấu trúc "subject-object-verb" SOV) là một cấu trúc câu trong đó chủ ngữ, tân ngữ và động từ của câu luôn luôn xuất hiện theo thứ
**Nizām-al-Din Alī-Shīr Herawī** (tiếng Chagatai và tiếng Ba Tư: نظام الدین على شير هروی; tiếng Uyghur: ئەلىشىر نەۋائى; tiếng Uzbek: Alisher Navoiy) (9 tháng 2 năm 1441 – 3 tháng 1 năm 1501) – nhà
**Naan**, **nan** () hay **khamiri** là một loại bánh mì cắt lát chứa bột nở, nướng lò thịnh hành trong ẩm thực tại các quốc gia vùng Trung Đông, Trung Á và Nam Á. ##
**Afghanistan** ( ; Pashto / Dari: , ; (), tên gọi chính thức là **Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan** là một quốc gia miền núi không giáp biển ở ngã tư Trung và Nam
**Fatima Gallaire**, nhũ **danh Bourega**, (sinh năm 1944) là một nhà viết kịch người Pháp-Algérie và là tác giả của truyện ngắn, người viết bằng tiếng Pháp. Sinh ra ở Algérie, bà có bằng văn
thumb|Biển Aral năm 1989 (trái) và 2014 (phải) thumb|Quá trình thu hẹp của biển Aral từ năm 1960 **Biển Aral** (tiếng Kazakh: Арал Теңізі (_Aral Tengizi_), tiếng Uzbek: Orol dengizi, tiếng Nga: Аральскοе мοре (_Aral'skoye
nhỏ|Người Túc Đặc, được miêu tả trên một bia [[Bắc Tề Trung Quốc, khoảng năm 567-573 SCN.]] **Sogdiana** hoặc **Sogdia** (tiếng Ba Tư cổ: _Suguda-_; tiếng Hy Lạp cổ đại: Σογδιανή, _Sogdianē_; tiếng Ba Tư:
**Quốc ca Cộng hòa Kyrgyz** () là quốc ca hiện tại của Kyrgyzstan, được chấp nhận năm 1992 bởi nghị quyết của Quốc hội Kyrgyzstan. Nhạc của bài hát được soạn bởi Nasır Davlesov và
**Sông Angren** (tiếng Uzbek, tiếng Nga: Ангрен, còn gọi là sông Akhangaran (tiếng Nga: Ахангаран, ( hay ) — là một con sông tại Uzbekistan, chi lưu hữu ngạn của sông Syr Darya. Con sông
**Khujand** (tiếng Tajik: Хуҷанд, خجند; tiếng Uzbek: Хўжанд, Xoʻjand; tiếng Nga: Худжанд Khudzhand), tên cũ là Khodjend hoặc Khodzhent cho đến năm 1936 và Leninabad (Leninobod, Ленинобод, لنین‌آباد) cho tới năm 1991, là thành phố
**Chust** (; ) là một thành phố ở miền đông Uzbekistan. Nó là trung tâm hành chính của huyện Chust. Đô thị này nằm ở góc phía bắc của thung lũng Fergana dọc theo sông
**Cộng hòa Tự trị Xã hội chủ nghĩa Xô viết** (tiếng Nga: _Автономная Советская Социалистическая Республика,АССР_; chuyển tự: _ASSR_), thường được gọi tắt là **nước cộng hòa tự trị** (_Автономная Республика_) là đơn vị hành