✨Thực dân Bồ Đào Nha tại châu Mỹ

Thực dân Bồ Đào Nha tại châu Mỹ

Thực dân Bồ Đào Nha tại Mỹ châu bắt đầu vào thế kỷ 15. Bồ Đào Nha là một quốc gia khám phá thế giới. Hiệp ước Tordesillas đã tách Tân Thế giới thành khu vực Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha vào năm 1494. Thuộc địa của Bồ Đào Nha là ở Nam Mỹ (chủ yếu là Brasil), nhưng đã thất bại trong việc định cư ở Bắc Mỹ.

Vào năm 1501 và 1502, anh em Corte-Real đã khám phá Newfoundland và Labrador và tuyên bố đây là một phần của Đế quốc Bồ Đào Nha. Các thuộc địa ở Newfoundland và Nova Scotia chỉ tồn tại trong năm năm. Các cuộc tấn công của người dân bản địa và nhiệt độ khắc nghiệt là nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của dự án Bồ Đào Nha ở Bắc Mỹ.

Thuộc địa Brasil

Theo Hiệp ước Tordesillas, vương quốc Bồ Đào Nha tuyên bố có tranh chấp biên giới ở các khu vực được Giovanni Caboto nhìn thấy trong năm. Do đó, trong năm thứ 7 và thứ 6, thủy thủ người Bồ Đào Nha, João Fernandes Lavrador, đã đến thăm bờ biển Đại Tây Dương và Greenland gần nhất, dựa vào những gì được gọi là bản đồ địa hình của Lavrador vào thời điểm đó.

Thuộc địa Uruguay

Người Bồ Đào Nha thành lập thành phố đầu tiên của Uruguay, Colónia do Sacramento.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thực dân Bồ Đào Nha tại Mỹ** châu bắt đầu vào thế kỷ 15. Bồ Đào Nha là một quốc gia khám phá thế giới. Hiệp ước Tordesillas đã tách Tân Thế giới thành khu
nhỏ|409x409px|Bản đồ các thuộc địa châu Mỹ của Tay Ban Nha vào thế kỷ 18. **Thuộc địa Tây Ban Nha ở Châu Mỹ** dùng để chỉ tên tập thể của các thuộc địa thuộc sở
**Đế quốc Bồ Đào Nha** () là đế quốc ra đời sớm nhất và kéo dài nhất trong lịch sử những đế quốc thực dân Châu Âu, kéo dài gần 6 thế kỷ, bắt đầu
**Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve** là một quốc gia quân chủ đa lục địa được thành lập khi tình trạng của Nhà nước Brasil được nâng lên, từ một thuộc
**Guiné thuộc Bồ Đào Nha** () được gọi là **Tỉnh hải ngoại Guiné** từ năm 1951, là thuộc địa của Tây Phi thuộc Bồ Đào Nha từ cuối thế kỷ 15 cho đến ngày 10
**Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha: _Portugal_, ), quốc hiệu là **Cộng hòa Bồ Đào Nha** (, ) là một quốc gia nằm ở phía Tây Nam của khu vực châu Âu, trên bán
**Tiếng Bồ Đào Nha Brasil** ( hoặc __ ) là một phương ngữ của tiếng Bồ Đào Nha được sử dụng chủ yếu ở Brasil, nơi hầu như tất cả 200 triệu dân Brasil sử
**Chiến tranh giành độc lập châu Mỹ Tây Ban Nha** (; 25 tháng 9 năm 1808 - 29 tháng 9 năm 1833) là tên gọi chỉ chung các cuộc binh biến diễn ra ở châu
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Bồ Đào Nha** () là đội tuyển bóng đá nam đại diện cho Bồ Đào Nha trên bình diện quốc tế, được quản lý bởi Liên đoàn bóng đá
**João VI** hoặc **John VI** (tiếng Bồ Đào Nha: **João VI**; – ), biệt danh là "the Clement", là vua của Vương quốc Liên hiệp Bồ Đào Nha, Brasil và Algarve từ năm 1816 đến năm
Vua **João III của Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha: _João III de Portugal_; tiếng Tây Ban Nha: _Juan III de Portugal_; tiếng Anh: _John III of Portugal_; 7 tháng 6, 1502- 11 tháng
**Nền kinh tế Bồ Đào Nha** là nền kinh tế lớn thứ 34 theo Báo cáo cạnh tranh toàn cầu của Diễn đàn Kinh tế thế giới trong năm 2019. Phần lớn hoạt động thương
nhỏ|Sara, một người nói tiếng Bồ Đào Nha châu Âu, ghi lại cho Wikitongues **Tiếng Bồ Đào Nha châu Âu** (, ), còn được gọi là tiếng Bồ Đào Nha Bồ Đào Nha, tiếng Bồ
**Catarina Henriqueta của Bồ Đào Nha,** hay **Catarina Henriqueta của Bragança** (Tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina Henriqueta de Portugal_, _Catarina Henriqueta de Bragança_; sinh ngày 25 tháng 11 năm 1638 – mất ngày 31 tháng
**Thời đại Khám phá** hay **Thời đại Thám hiểm** là cách gọi phổ thông về những khám phá địa lý của châu Âu vào khoảng thời kỳ cận đại, phần lớn trùng lặp với kỷ
**Tiếng Bồ Đào Nha** hay **tiếng Bồ** ( hay đầy đủ là ) là một ngôn ngữ Tây Rôman thuộc ngữ hệ Ấn-Âu bắt nguồn từ bán đảo Iberia tại châu Âu. Nó là ngôn
**Thực dân Pháp tại châu Mỹ** bắt đầu từ thế kỷ 16 và tiếp tục vào các thế kỷ sau khi Pháp thành lập một đế quốc thực dân ở Tây Bán cầu. Pháp thành
nhỏ|phải| [[Hernando Cortés kẻ chinh phục, người mở đường cho thực dân châu Âu chiếm châu Mỹ]] Người châu Âu đã bắt đầu thực dân hóa châu Mỹ kể từ năm 1492. Tuy nhiên, di
**São Tomé và Príncipe** (phát âm tiếng Việt: **Xao Tô-mê và Prin-xi-pê**), tên đầy đủ: **Cộng hòa Dân chủ São Tomé và Príncipe** (tiếng Bồ Đào Nha: _República Democrática de São Tomé e Príncipe_) là
_Dom_ **Manuel II của Bồ Đào Nha** (tiếng Bồ Đào Nha phát âm: [mɐnuɛɫ]; tiếng Anh: Emmanuel II, 15 tháng 11 năm 1889 - 2 tháng 7 năm 1932), có biệt danh là **"Người Ái
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
**Đế quốc Tây Ban Nha** () là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên thế giới. Đạt tới thời kỳ cực
**Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha** ( ) là vùng lãnh thổ thiết yếu của Đế quốc Tây Ban Nha, được thành lập bởi nhà Habsburg Tây Ban Nha. Nó bao phủ một khu
**Barbados** (phiên âm Tiếng Việt: Bác-ba-đốt), tên chính thức là **Cộng hoà Barbados**, là một đảo quốc độc lập ở phía tây của Đại Tây Dương, phía đông của biển Caribe. ## Nguồn gốc tên
**Hiệp ước Tordesillas** là một hiệp định được ký kết tại Tordesillas (nay thuộc tỉnh Valladolid, Tây Ban Nha) vào ngày 7 tháng 6 năm 1494 và chứng thực tại Setúbal, Bồ Đào Nha, chia
phải|nhỏ|Các thuộc địa của Anh tại Bắc Mỹ **Sự thuộc địa châu Mỹ của Đế quốc Anh** là lịch sử về quá trình kiểm soát cũng như thiết lập thuộc địa của người Anh và
**Pedro Álvares Cabral** ( (sinh khoảng năm 1467 hoặc 1468 – mất khoảng năm 1520) là một nhà quý tộc, quân nhân, chỉ huy quân sự, hoa tiêu và nhà thám hiểm người Bồ Đào
**Tây Ấn thuộc Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Las Antillas Occidentales_ hoặc _Antillas Españolas_) là tên gọi để chỉ chung các thuộc địa của Tây Ban Nha trong vùng Caribe. Ngày nay khu
**Thuộc địa Brasil** () bao gồm khoảng thời gian từ năm 1500, với sự xuất hiện của Bồ Đào Nha, cho đến năm 1815, khi Brasil được nâng cấp thành Vương quốc Liên hiệp Bồ
**Florida thuộc Tây Ban Nha** () là thuộc địa của Đế quốc Tây Ban Nha ở khu vực Bắc Mỹ, là một phần lãnh thổ của Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha, và lãnh
thumb|Tranh của [[Albert Eckhout: một phụ nữ Mameluca (khoảng năm 1641–1644).]] **_Mameluco_** là một từ tiếng Bồ Đào Nha chỉ thế hệ đầu tiên của sự pha trộn giữa người châu Âu và thổ dân
phải|nhỏ|296x296px|Bản đồ Nam Mỹ; kinh tuyến bên phải được vạch ra bởi _Inter caetera_, còn kinh tuyến bên trái là theo [[Hiệp ước Tordesillas. Bản đồ vẽ biên giới các quốc gia và đánh dấu
**Colonia del Sacramento** (trước đây có tên là _Colonia do Sacramento_) là một thành phố ở phía tây nam Uruguay, nằm bên bờ sông sông La Plata, ở phía đối diện với Buenos Aires, Argentina.
**Châu Mỹ** hay **Mỹ châu** (tiếng Anh: _The Americas_ hoặc _America_) là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu, được bao quanh bởi Thái Bình Dương (phía tây), Đại Tây Dương (phía đông) và
**Phó vương quốc Peru** hay **Phó vương phủ Peru** (tiếng Tây Ban Nha:_Virreinato del Perú_) là một đơn vị hành chính thuộc địa của Tây Ban Nha được thành lập vào năm 1542. Lãnh thổ
**Thực dân Courland** (_tiếng Latvia_: **Kurzemes kolonijas**) là nỗ lực mở rộng chủ nghĩa thực dân ra bên ngoài chính quốc của Công quốc Courland và Semigallia (_tiếng Latvia_: Kurzemes un Zemgales hercogiste). Từ năm
**Chiến tranh Độc lập Mozambique** là một xung đột quân sự giữa lực lượng du kích của Mặt trận Giải phóng Mozambique hay FRELIMO, và Bồ Đào Nha. Chiến tranh chính thức bắt đầu vào
nhỏ|Quang cảnh Bioko nhìn từ không gian **Bioko** (cũng viết là **Bioco**, tại châu Âu theo truyền thống gọi là **Fernando Pó**) là một hòn đảo nằm cách 32 km của ngoài khơi bờ biển Tây
Trong hệ thống phân biệt chủng tộc của thực dân Tây Ban Nha, một **_peninsular_** (, pl. _peninsulares_) là một người Tây Ban Nha sinh ra ở chính quốc Tây Ban Nha sinh sống tại
**Phi thực thực dân châu Mỹ** là quá trình các quốc gia ở châu Mỹ giành được độc lập khỏi sự chiếm đóng của các nước châu Âu. Phi thực dân hóa bắt đầu với
**Cuba** (), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Cuba_) là một quốc đảo có chủ quyền nằm ở vùng Caribe. Cuba bao gồm đảo Cuba (hòn đảo
nhỏ|Chiếc [[mũ cối (ở đây là mũ thời Đệ nhị Đế chế Pháp) là một hình tượng đại diện cho chủ nghĩa thực dân.]] **Chủ nghĩa thực dân** (Tiếng Anh: _colonialism_) là hình thái xã
**Đế quốc thực dân Pháp** bao gồm các thuộc địa hải ngoại, xứ bảo hộ và lãnh thổ ủy thác nằm dưới sự cai trị của Pháp từ thế kỷ 16 trở đi. Các nhà
Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1898, trước khi nổ ra [[Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Chiến tranh Boer]] Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1800
nhỏ|Một góc nhìn lãng mạn về thời khắc đoàn thám hiểm của [[Christopher Columbus đặt chân lên châu Mỹ (Dióscoro Puebla, 1862).]] **Phát hiện ra châu Mỹ** là hội nghị lịch sử được đánh dấu
thumb|right|300 px|Ảnh vệ tinh màu thật [[châu Mỹ của NASA]] **Lịch sử châu Mỹ** (bao gồm Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Caribbean và Nam Mỹ) bắt đầu từ thời tiền sử của châu Mỹ hay chuyến
**Các dân tộc bản địa châu Mỹ** (**thổ dân châu Mỹ** hay **người Anh-điêng**, ở Việt Nam còn gọi là **người da đỏ** để chỉ dân bản địa ở Hoa Kỳ mà bắt nguồn từ
right|thumb|Trung Bộ châu Mỹ và các khu vực văn hóa của vùng này.thumb|[[Tikal là một trong những di chỉ khảo cổ và trung tâm đô thị lớn nhất của nền văn minh Maya thời kỳ
**Châu Mỹ thuộc Anh** () bao gồm các lãnh thổ thuộc địa của Đế quốc Anh ở Bắc Mỹ, Bermuda, Trung Mỹ, Caribe và Guyana từ năm 1607 đến 1783. Các thuộc địa của Mỹ
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được