✨Thập niên 1180
Thập niên 1180 là thập niên diễn ra từ năm 1180 đến 1189.
Chính trị và chiến tranh
Chiến tranh
Xung đột
Thuộc địa hóa
Các sự kiện chính trị nổi bật
Thiên tai
Hiệp hội
Công nghệ
Khoa học
Kinh tế
Văn hóa đại chúng
Văn học và nghệ thuật
Thể thao
Âm nhạc
Kiến trúc
Thời trang
Khác
Tiểu thuyết và phim
Nhân vật
Lãnh tụ thế giới
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thập niên 1180** là thập niên diễn ra từ năm 1180 đến 1189. ## Chính trị và chiến tranh ### Chiến tranh ### Xung đột ### Thuộc địa hóa ### Các sự kiện chính trị
**Cuộc Thập tự chinh lần thứ ba** (1190-1192) còn được gọi là **Cuộc thập tự chinh của các nhà vua**, là nỗ lực của người châu Âu nhằm chiếm lại Đất Thánh vốn đã rơi
là cuộc chiến giữa hai gia tộc Taira và Minamoto vào cuối thời kỳ Heian của Nhật Bản. Chiến tranh kết thúc với sự thất bại của gia tộc Taira và sự thành lập của
**Tổng giáo phận Magdeburg** (tiếng Đức: Erzstift Magdeburg; tiếng La Tinh: _Archiepiscopatus Magdeburgensis_) là một Tổng giáo phận Công giáo (969–1552) và Tổng giáo phận vương quyền (1180–1680) của Đế chế La Mã Thần thánh
**Công quốc Westphalia** (tiếng Đức: _Herzogtum Westfalen_; tiếng Anh: _Duchy of Westphalia_) là một nhà nước lịch sử trong Đế chế La Mã Thần thánh, tồn tại từ năm 1102 đến năm 1803. Nó nằm
nhỏ|phải|"Peire del Puei" **Peire Cardenal** (hoặc **Cardinal**) (1180-1278) là một người hát rong (hoạt động từ năm 1204 đến năm 1272). Ông được biết đến bởi các tác phẩm sirventes mang tính chất châm biếm
thumb|right|Bức tiểu họa đầu tiên lấy từ trong bộ Biên niên sử của Manasses: tác giả (phải) kế bên Tsar [[Ivan Aleksandar xứ Bulgaria và Chúa Giêsu.]] **Konstantinos Manasses** (; k. 1130 - k. 1187)
**Bá quốc Waldeck** (sau này được nâng lên thành **Thân vương quốc Waldeck** và **Thân vương quốc Waldeck và Pyrmont**) là một nhà nước của Đế chế La Mã Thần thánh và những người kế
phải|Hình Absalon trên mộ bia ở Nhà thờ tu viện Sorø **Absalon** (1128 - 21.3.1201) là tổng Giám mục và chính trị gia đầy thế lực của Đan Mạch. Absalon sinh tại Fjenneslev năm 1128,
**Heinrich I** ( 1170 – 1252) là một quý tộc châu Âu, thành viên của gia tộc Ascania. Ông giữ tước vị Bá tước Anhalt từ năm 1212 và là Vương công Anhalt đầu tiên,
page=114|nhỏ|Bìa sách Đông Đô sự lược quyển 124-130. Quyển 130 ghi về Giao Chỉ (交趾) tức [[Đại Việt (triều nhà Ngô, triều nhà Đinh, triều nhà Tiền Lê và triều nhà Lý)]] **_Đông Đô sự
**Thánh Phanxicô thành Assisi** (tiếng Ý: **Francesco d'Assisi**; 26 tháng 9, 1181 – 3 tháng 10, 1226), còn gọi là **Thánh Phanxicô Khó khăn**, là một tu sĩ Công giáo Rôma và người sáng lập
**Công quốc Brabant** (tiếng Đức: _Herzogtum Brabant_; tiếng Hà Lan: _Hertogdom Brabant_) là một nước chư hầu nằm trong Đế chế La Mã Thần thánh, được thành lập vào năm 1183, sau khi Phong địa
**Danh sách các sự kiện trong lịch sử Nhật Bản** ghi lại các sự kiện chính trong lịch sử Nhật Bản theo thứ tự thời gian. ## Cổ đại ### Thời kỳ đồ đá cũ
Paris 1878 Paris 2008 **Biên niên sử Paris** ghi lại các sự kiện của thành phố Paris theo thứ tự thời gian. Xem thêm hai bài Lịch sử Paris và Lịch sử Pháp để hiểu
**Ioannes II Komnenos** (, _Iōannēs II Komnēnos_; 13 tháng 9, 1087 – 8 tháng 4, 1143) là Hoàng đế Đông La Mã từ năm 1118 đến năm 1143. Còn gọi là "Ioannes Hiền minh" hay "Ioannes Nhân
**Veliky Novgorod** (tiếng Nga: _Великий Новгород_), đơn giản chỉ gọi là **Novgorod** (do vậy, trong phạm vi bài này sẽ dùng từ Novgorod để chỉ thành phố này), là thành phố lịch sử hạng nhất
**Albrecht I xứ Brandenburg** (khoảng 1100 – 18 tháng 11 năm 1170), còn có biệt danh là **Albrecht Gấu** () là bá tước đầu tiên của Brandenburg từ năm 1157 cho đến khi ông qua
**Richard I** (8 tháng 9 năm 1157 – 6 tháng 4 năm 1199) là Quốc vương nước Anh từ 6 tháng 7 năm 1189 cho tới khi mất. Ông cũng là Công tước của Normandy,
**Ṣalāḥ ad-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb** (, Ṣalāḥ ad-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb, Tiếng Kurd: سهلاحهدین ئهیوبی, Selah'edînê Eyubî) (1137/1138 – 4 tháng 3 năm 1193), tên thường gọi trong các tài liệu phương Tây là **Saladin**,
thumb **John thành Salisbury** (khoảng 1120 – 25 tháng 10, 1180), tự gọi mình là _Johannes Parvus_ ("John Bé"), là một nhà văn, nhà giáo dục, nhà ngoại giao, triết gia kinh viện và giám
**Niketas Choniates** (, khoảng 1155 – 1217), có họ là **Akominatos** (Ἀκομινάτος), là một quan chức và sử gia Đông La Mã gốc Hy Lạp – giống như anh trai Mikhael Akominatos, người cùng với
**Giáo phận vương quyền Münster** (tiếng Đức: _Fürstbistum Münster_, _Bistum Münster_ hoặc _Hochstift Münster_) là một Thân vương quốc giáo hội lớn trong Đế chế La Mã Thần thánh, nằm ở phía Bắc của bang
**Chu Thục Chân** (chữ Hán: 朱淑真, 1135 - 1180), hiệu là **U Thê cư sĩ** (幽栖居士), là một nữ tác gia nổi tiếng thời nhà Tống, giai đoạn Tống Cao Tông, Tống Hiếu Tông. Bà
**Isabelle I xứ Angoulême** (tiếng Pháp: _Isabelle d'Angoulême_, ; tiếng Anh: _Isabella of Angoulême_; / 1188 – 4 tháng 6 năm 1246) là Vương hậu nước Anh từ năm 1200 đến năm 1216 với tư
**Tổng giáo phận vương quyền Bremen** (tiếng Đức: _Fürsterzbistum Bremen_; tiếng Anh: _Prince-Archbishopric of Bremen_) là một công quốc giáo hội của Đế chế La Mã Thần thánh, thành lập vào năm 787 và kết
**Công quốc Sachsen-Lauenburg** (), được gọi là **Niedersachsen** (_Hạ Sachsen_) từ giữa thế kỷ XIV và XVII, là một Công quốc reichsfrei tồn tại 1296–1803 và 1814–1876 ở khu vực cực Đông Nam hiện nay
**Nhà Mecklenburg** (tiếng Đức: _Haus Mecklenburg_), còn được gọi là Nikloting, là một triều đại gốc Slav ở Bắc Đức, cai trị cho đến năm 1918 tại vùng Mecklenburg, là một trong những vương tộc
**Kurpfalz** (viết văn tắt cho từ **Kurfürstentum Pfalz,** chính xác hơn **kurfürstliche Pfalzgrafschaft bei Rhein **oder** kurfürstlich rheinische Pfalzgrafschaft **)_ _ cho tới 1777 là một công quốc, hay tuyển hầu quốc thuộc đế quốc
**Phiên địa Bá quốc Moravia** (tiếng Séc: _Markrabství moravské_; tiếng Đức: _Markgrafschaft Mähren_) hay còn gọi là "Phiên hầu quốc Moravia". Nó là một trong những vùng đất cấu thành nên Lãnh thổ vương quyền
**Thân vương quốc Lippe** (tiếng Đức: _Fürstentum Lippe_) sau này là **Lippe-Detmold** và cuối cùng thì trở lại tên gọi **Lippe**. Nó là một nhà nước trong Đế chế La Mã Thần thánh và sau
nhỏ|Quốc huy Merania **Công quốc Meranien** là một Địa vị Hoàng gia trong Đế chế La Mã Thần thánh, tồn tại từ năm 1152 đến năm 1248. Các công tước của Meranien được công nhận
Trung tâm thành phố Köln Nhà thờ lớn Köln và khu vực lân cận về ban đêm nhỏ|phảo|Khu phố Chợ Cũ (_Alter Markt_) ở Köln **Köln** hay **Koeln** (phiên âm tiếng Việt: **Cô-lô-nhơ** hay **Ku-ên**;
thế=Saint Basil's Cathedral, with multicolored onion-shaped domes against a blue sky|nhỏ|354x354px|[[Nhà thờ chính tòa Thánh Vasily|Nhà thờ chính tòa Saint Basil (1482–95) là một ví dụ điển hình của kiến trúc Moskva Nga.]] **Kiến trúc
**Lịch sử Nhật Bản** bao gồm lịch sử của quần đảo Nhật Bản và cư dân Nhật, trải dài lịch sử từ thời kỳ cổ đại tới hiện đại của quốc gia Nhật Bản. Các
**Cuba** (), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Cuba** (tiếng Tây Ban Nha: _República de Cuba_) là một quốc đảo có chủ quyền nằm ở vùng Caribe. Cuba bao gồm đảo Cuba (hòn đảo
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
**Bảo tàng Victoria và Albert** (thường viết tắt là **V&A**) ở Luân Đôn là bảo tàng nghệ thuật trang trí và ứng dụng cũng như nghệ thuật điêu khắc lớn nhất thế giới, bảo tàng
**Thế kỷ 12 TCN** bắt đầu từ ngày đầu tiên của năm 1200 TCN và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm 1101 TCN ## Sự kiện 1200 TCN : Nền văn minh đầu
**Ludwig IV** còn gọi là **Ludwig der Bayer** (5 tháng 4 1282 ở München - 11 tháng 10, 1347 tại Puch gần Fürstenfeldbruck), xuất thân từ nhà Wittelsbach, là Vua La Mã Đức từ năm
**Lịch sử Bayern** với những dẫn chứng, đã có từ dòng họ gia tộc Agilolfing với trung tâm ở Freising vào năm 555. Sau đó nó là một phần của đế quốc La Mã Thần
Các chiến binh Công giáo chiếm đóng Jerusalem trong cuộc Thập tự chinh thứ nhất. **Giai đoạn giữa Trung Cổ** là một thời kỳ lịch sử ở châu Âu kéo dài trong ba thế kỷ
**Tống Hiếu Tông** (chữ Hán: 宋孝宗, 27 tháng 11 năm 1127 – 28 tháng 6 năm 1194), tên thật là **Triệu Bá Tông** (趙伯琮), **Triệu Viện** (趙瑗), **Triệu Vĩ** (趙瑋) hay **Triệu Thận** (趙昚), tên
Những ghi chép đầu tiên về **lịch sử nước Pháp đã** xuất hiện từ thời đại đồ sắt. Ngày nay, nước Pháp chiếm phần lớn khu vực được người La Mã cổ đại gọi là
**Bao vây Baghdad** diễn ra từ ngày 19 tháng 1 đến 10 tháng 2 năm 1258 khi quân Mông Cổ thuộc Hãn quốc Y Nhi và đồng minh tiến hành bao vây, chiếm lĩnh và
nhỏ|Sông [[Zorge (Sông)|Zorge ở Nordhausen]] **Nordhausen** là thành phố nằm ở phía bắc của bang tự do Thüringen, nước Đức, bên bờ sông Zorge và phía nam dãy Harz. Nordhausen là thủ phủ của tỉnh
The [[Minami-za|Minamiza, nhà hát Kabuki ở Kyoto]] Nhà hát [[Kabukiza ở Ginza là một trong những nhà hát "kabuki" hàng đầu ở Tokyo.]] **Kabuki** (tiếng Nhật: 歌舞伎, Hán-Việt: _ca vũ kỹ_) là một loại hình
**Lindau** từng là một thành bang đế chế tự do (cho tới 1802), hiện là thủ phủ của huyện cùng tên Lindau thuộc bang Bayern. Thị trấn nằm ở phía bờ đông của Bodensee. Trung
**Metropolitan Museum of Art** của Thành phố New York (viết tắt là **the Met**) là bảo tàng nghệ thuật lớn nhất ở Tây bán cầu. Bộ sưu tập vĩnh viễn của bảo tàng chứa hơn
nhỏ|260x260px|Một bức tranh mô tả chi tiết các cảnh trong _Bình gia truyện._ là một tác phẩm văn học thuộc thể loại sử thi của Nhật Bản được sáng tác vào khoảng năm 1330, nói