✨Lindau

Lindau

Lindau từng là một thành bang đế chế tự do (cho tới 1802), hiện là thủ phủ của huyện cùng tên Lindau thuộc bang Bayern. Thị trấn nằm ở phía bờ đông của Bodensee. Trung tâm lịch sử Lindau có diện tích 0.68 km2 nằm trên một hòn đảo được nối với đất liền bởi các cây cầu và đường sắt. Dân số tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 của thị trấn là 25,547 người.

Địa lý

Phố cổ lịch sử của Lindau nằm ở một đảo có cùng tên trong Bodensee, có diện tích 0,68 km² và có khoảng 3.000 người. Dân số ở khu này có lúc đã đông hơn rất nhiều, theo kiểm tra dân số vào ngày 16 tháng 6 năm 1925 thì số dân là 5.968. Đảo này nối với đất liền bằng một đê xe lửa và một cầu đường. Thuộc Lindau còn có đảo Hoy, mà trong thập niên 1920 được lập nên nhân tạo để bơi lội. Chỉ riêng những khu vực thành phố như Schachen, Aeschach, Reutin và Zech (từ tây sang đông) Lindau có bờ hồ dài hơn 7 km và có ranh giới với Thụy Sĩ và Áo. Ở bờ hồ thường có một vòng đai cỏ sậy, sau đó là một cánh đồng ngập nước rồi bãi đất.

Lịch sử

nhỏ|trái|Lindau vào mùa đông

Tên gọi Lindau lần đầu tiên được nhắc đến trong một quyển viết năm 882 của một tu sĩ dòng Thánh St. Gallen, nói là ông Adalbert, thuộc tổng Raetia, đã lập ra một tu viện trên hòn đảo này. Tuy vậy, nhiều di tích từ thời đế chế La Mã thế kỷ 1 đã được tìm thấy ở huyện Aeschach có liên quan đến tên gọi này.

Năm 1180, nhà thờ thánh St. Stephan được xây dựng. Năm 1224, những người theo dòng thánh St. Francis của Assisi đã lập ra một tu viện trên đảo này. Khoảng năm 1274/75 Lindau trở thành thành phốddee quốc tự do dưới thời vua Rudolph I. Năm 1430, khoảng 15 người theo đạo do thái trong thành phố bị thiêu hỏa sau khi bị buộc tội giết chết một đứa trẻ Công giáo. Năm 1528, Lindau theo phong trào tin lành. Ban đầu thành phố theo nhánh Tetrapolitan, sau đó nhánh Augsburg. Sau khi Đế quốc La Mã Thần thánh giải tán, Lindau mất quyền lợi là một thành phố tự do 1802, cả tu viện nữ mà đã có từ ngàn năm nay cũng bị thế tục hóa. Thành phố rơi vào tay công tước Karl August von Bretzenheim mà đã giao thành phố này cho vương quốc Áo 1804. 1805 theo hiệp ước Pressburg Áo đã trả thành phố này lại cho Bayern.

Điểm du lịch

Cổng vào cảng Lindau Mặt sau của tòa nhà trung tâm cũ của thị trấn Lindau tháp Mangenturm

Lindau nằm gần điểm 3 biên giới Thụy Sĩ, Áo, Đức giáp nhau. Nó nằm cạnh bờ hồ Bodensee dưới ngọn núi Pfänder. Lindau rất được ưa thích bởi du khách vì thành phố thời Trung cổ và vị trí rất thoải mái ở hồ. Sòng bạc của bang Bayern cũng là một chỗ lôi cuốn khác.

  • Ngọn hải đăng và hình điêu khắc sư tử Bayern tại lối vào cảng
  • Nhà thờ thánh St. Stephan
  • Peterskirche (nhà thờ thánh St. Peter)
  • Nhà thờ "Unserer Lieben Frau"
  • Maximilianstraße (con đường chính tập trung buôn bán)
  • Tòa thị chính cổ
  • Đường đi dạo bên hồ Aeschach

Kinh tế

Trong lịch sử, tuyến đường thương mại từ Nürnberg tới Ý đã đi qua Lindau; sản lượng cá từ bodensee cũng đóng vai trò quan trọng trong kinh tế của thành phố. Trong thế kỷ 19, Lindau là một trong địa điểm quan trọng của công nghiệp dệt. Ngày nay có một số công ty hoạt động tại thị trấn gồm:

Trường học

Lindau có 2 trường phổ thông: Bodensee-Gymnasium và Valentin-Heider-Gymnasium.

Phả hệ

Lindau được cho là nguồn gốc của tên họ Lindauer trong các nước Đức, Thụy Sĩ, vùng Alsace-Lorraine, Áo và Cộng hòa Séc.

Hợp tác quốc tế

Từ năm 1964, Lindau đã kết nghĩa với thị trấn Chelles là nơi mà binh sĩ Pháp đã trở về đầu tiên sau chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Lindau kết nghĩa với các thị trấn:

  • Serpukhov (Nga)
  • Chelles (Pháp)
  • Reitnau (Thụy Sĩ)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lindau** là một huyện (_Landkreis_) ở bang Bayern, Đức; thủ phủ là thành phố Lindau. Các đơn vị giáp ranh (từ phía đông theo chiều kim đồng hồ) là: Oberallgäu, Áo (bang Vorarlberg), hồ Constance
**Lindau** từng là một thành bang đế chế tự do (cho tới 1802), hiện là thủ phủ của huyện cùng tên Lindau thuộc bang Bayern. Thị trấn nằm ở phía bờ đông của Bodensee. Trung
**Katlenburg-Lindau** là một đô thị của huyện Northeim, bang Niedersachsen, Đức. Đô thị này có diện tích 71,47 kilômét vuông. Đô thị này có cự ly khoảng10 km về phía đông nam của Northeim, và 20 km
**Zeppelin-Lindau Rs.III** (còn gọi một cách không chính xác sau chiến tranh là **Dornier Rs.III**) là một loại tàu bay một tầng cánh bốn động cơ cỡ lớn, do Claudius Dornier thiết kế chế tạo
**Zeppelin-Lindau Rs.I** (còn gọi là **Dornier Rs.I**) là một loại tàu bay hai tầng cánh, ba động cơ cỡ lớn, được thiết kế bởi Claudius Dornier và chế tạo trong giai đoạn năm 1914–1915 ở
**Lindau** là một đô thị thuộc quận Rendsburg-Eckernförde, bang Schleswig-Holstein.
**Zeppelin-Lindau Rs.II** (còn gọi một cách không chính xác sau chiến tranh là **Dornier Rs.II**) là một loại tàu bay hai tầng cánh cỡ lớn, do Claudius Dornier thiết kế chế tạo trong giai đoạn
**Chi Cát đằng** (danh pháp khoa học: **_Thunbergia_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Acanthaceae, bản địa khu vực nhiệt đới châu Phi, Madagascar, Nam Á và Đông Nam Á. Các loài
**Chi Biến hoa** (danh pháp khoa học: **_Asystasia_**) là chi thực vật có hoa trong họ Acanthaceae. ## Các loài * _Asystasia africana_ (S.Moore) C.B.Clarke * _Asystasia alba_ Ridl. * _Asystasia albiflora_ Ensermu * _Asystasia
**_Blepharis_** là chi thực vật có hoa trong họ Acanthaceae. ## Phân bố Các loài trong chi này phân bố rộng trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc châu Phi và châu
**_Staurogyne_** là chi thực vật có hoa trong họ Acanthaceae. ## Phân bố Các loài trong chi này phân bố trong khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Mỹ, miền tây châu Phi,
**_Acanthopale_** là chi thực vật có hoa trong họ Acanthaceae. ## Danh sách loài * _Acanthopale aethiopica_ * _Acanthopale albosetulosa_ C.B.Clarke * _Acanthopale azaleoides_ * _Acanthopale confertiflora_ (Lindau) C.B.Clarke * _Acanthopale decempedalis_ C.B.Clarke * _Acanthopale
:_Tránh nhầm lẫn với loài Song biến Nees cũng có danh pháp khoa học hai phần đồng nghĩa cũng là **Ruellia neesiana** chỉ khác phần tên tác giả._ **_Ruellia neesiana_** là một loài thực vật
**Lịch sử Bayern** với những dẫn chứng, đã có từ dòng họ gia tộc Agilolfing với trung tâm ở Freising vào năm 555. Sau đó nó là một phần của đế quốc La Mã Thần
**William "Bill" G. Kaelin Jr.** (sinh ngày 23 tháng 11 năm 1957) là một nhà khoa học, bác sĩ, giáo sư y khoa tại Đại học Harvard và Viện Ung thư Dana-Farber. Phòng thí nghiệm
__NOTOC__ Danh sách máy bay :A B C-D E-H I-M N-S T-Z ## T ### Tachikawa * Tachikawa Ki-9 * Tachikawa Ki-17 * Tachikawa Ki-36 * Tachikawa Ki-54 * Tachikawa Ki-55 * Tachikawa Ki-70 *
**_Monechma_** là một chi thực vật thuộc họ Acanthaceae, closely related to the genus _Justicia_. Chi này có các loài sau (danh sách này có thể chưa đầy đủ): * _Monechma ciliatum_ (Jacq.) Milne-Redh. *
**_Jadunia biroi_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Lindau & K. Schum.) Lindau mô tả khoa học đầu tiên.
**_Phaulopsis silvestris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Lindau) Lindau miêu tả khoa học đầu tiên năm 1897.
**_Phaulopsis lankesterioides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Lindau) Lindau miêu tả khoa học đầu tiên năm 1897.
**_Satanocrater ruspolii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Lindau) Lindau miêu tả khoa học đầu tiên năm 1897.
**_Satanocrater paradoxa_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Lindau) Lindau miêu tả khoa học đầu tiên năm 1897.
:_Tránh nhầm lẫn với loài **Ruellia neesiana** vì có danh pháp hai phần giống với danh pháp hai phần đồng nghĩa của loài này, chỉ khác phần tên tác giả công bố._ **Song biến Nees**
**_Asystasiella_** là chi thực vật có hoa trong họ Acanthaceae. ## Các loài * _Asystasiella africana_ S.Moore * _Asystasiella atroviridis_ (T.Anderson) Lindau * _Asystasiella chinensis_ (S.Moore) E.Hossain * _Asystasiella neesiana_ (Wall.) Lindau
**_Aphelandra_** là chi thực vật có hoa trong họ Acanthaceae. ## Phân bố Các loài trong chi này là bản địa châu Mỹ, từ Mexico về phía nam tới vùng nhiệt đới Nam Mỹ. Một
**_Acanthus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Acanthaceae. Chi này có khoảng 30 loài, chủ yếu là cây thân thảo (hiếm khi là cây bụi) sống lâu năm, với lá có khía
thumb|Mạng lưới đường cao tốc ở châu Âu từ tháng 12 năm 2012. **Mạng lưới Đường bộ Quốc tế châu Âu** là một hệ thống đánh số cho các tuyến đường giao thông ở châu
**Trận Bornholm thứ nhất** () là trận hải chiến giữa ba tàu chiến Gdańsk với đoàn tàu vận tải Đan Mạch - Livonia diễn ra vào đêm 14 rạng ngày 15 tháng 8 năm 1457
**Erwin Johannes Eugen Rommel** (15/11/1891 - 14/10/1944) còn được biết đến với tên **Cáo Sa mạc**, _Wüstenfuchs_ , là một trong những vị Thống chế lừng danh nhất của nước Đức trong cuộc Chiến tranh
**München** (; ; ) là thủ phủ của tiểu bang Bayern, là thành phố lớn thứ ba của Đức sau Berlin và Hamburg và là một trong những trung tâm kinh tế, giao thông và
**Albrecht Dürer** (; ; 21 tháng 5 năm 1471 – 6 tháng 4 năm 1528) là một họa sĩ, một nhà đồ họa và một lý thuyết gia về nghệ thuật nổi tiếng ở châu
**Bezirk Waidhofen an der Thaya** là một huyện của bang của Hạ Áo ở Áo. ## Các đô thị Các khu ngoại vi, làng và các đơn vị khác của một đô thị được hiển
**Ravensburg** là một huyện (_Landkreis_) phía đông nam Baden-Württemberg, Đức. Các huyện giáp ranh là (từ tây nam theo chiều kim đồng hồ) Bodensee, Sigmaringen và Biberach, thành phố Memmingen and các huyện Unterallgäu, Oberallgäu
**Oberallgäu** là một huyện ở bang Bayern, Đức. Huyện này giáp các huyện (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ): Unterallgäu và Ostallgäu, bang của Áo Tyrol và Vorarlberg, huyện Lindau, và bang Baden-Württemberg
**Dornier Do H Falke** là một máy bay tiêm kích một chỗ của Đức, do Claudius Dornier thiết kế và được chế tạo bởi hãng Dornier Flugzeugwerke. Dù là một thiết kế tiên tiến vào
**Maximilian II của Bayern** (28 tháng 11 năm 1811 – 10 tháng 3 năm 1864) có dòng dõi nhà Wittelsbach, là vua của Bayern từ năm 1848 đến năm 1864. Ông là con trai của
**_Brillantaisia_** là một chi thực vật thuộc họ Acanthaceae. Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có thể chưa đủ): * _Brillantaisia lancifolia_, Lindau ## Hình ảnh Tập tin:Brillantaisia lamium.jpg
**Huldrych** (hoặc **Ulrich**) **Zwingli** (1 tháng 1 năm 1484 – 11 tháng 10 năm 1531), là nhà lãnh đạo cuộc cải cách tôn giáo tại Thụy Sĩ. Zwingli từng theo học tại Đại học Vienna
**Bodenseekreis** là một huyện (_Landkreis_) nằm ở phía đông nam của tiểu bang Baden-Württemberg, Đức. Giáp ranh giới (từ phía tây theo chiều kim đồng hồ) với các huyện Konstanz, Sigmaringen, Ravensburg và Lindau. Ở
**Chelles** là một xã trong vùng đô thị Paris, thuộc tỉnh Seine-et-Marne, vùng hành chính Île-de-France của nước Pháp, có dân số là 51 035 người (thời điểm 2007). ## Thông tin nhân khẩu ##
**_Sclerochiton_** là một chi thực vật thuộc họ Acanthaceae. Chi này có các loài sau (tuy nhiên danh sách này có thể chưa đủ): * _Sclerochiton preussii_, (Lindau) C.B.Clarke
**Sehestedt** là một đô thị thuộc huyện Rendsburg-Eckernförde, trong bang Schleswig-Holstein, nước Đức. Đô thị Sehestedt có diện tích 15,25 km², dân số thời điểm 31 tháng 12 năm 2006 là 876 người. Sehestedt nằm
**Vương quốc Bayern** (Tiếng Đức:_ Königreich Bayern,_ tiếng Bayern:_ Kinereich Bayern_) là một quốc gia ở Trung Âu, được thành hình từ năm 1806. Nó bắt nguồn từ hiệp định hòa bình được ký kết
**Bert Sakmann** (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1942) là một nhà sinh học tế bào người Đức, đã đoạt Giải Nobel Sinh lý và Y khoa chung với Erwin Neher năm 1991 cho công
**Chiều tím** (_Ruellia simplex_), còn gọi là cỏ nổ thân cao, là một loài thực vật thuộc chi _Ruellia_, họ Ô rô (Acanthaceae). Đây là loài đặc hữu của México, vùng Caribe và Nam Mỹ.
**_Orophochilus stipulaceus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được Lindau mô tả khoa học đầu tiên năm 1897.
**_Oplonia jamicensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Lindau) Stearn mô tả khoa học đầu tiên năm 1971.
**_Oplonia grandiflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Lindau) Stearn mô tả khoa học đầu tiên năm 1971.
**_Odontonema hondurensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Lindau) D.N. Gibson mô tả khoa học đầu tiên năm 1972.
**_Monechma ndellense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Loài này được (Lindau) É. Miège & Heine mô tả khoa học đầu tiên năm 1961.