✨Thái Tổ

Thái Tổ

Thái Tổ (chữ Hán: 太祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên. Những vị vua có miếu hiệu Thái Tổ thường là người khai sáng ra triều đại đó.

Việt Nam

Vua

  • Lý Thái Tổ (1009–1028)
  • Lê Thái Tổ (1428–1433)
  • Mạc Thái Tổ (1527–1529)
  • Tây Sơn Thái Tổ (1788–1792)

Truy tôn

  • Trần Thái Tổ (1225–1234) {do Trần Thái Tông truy tôn có miếu hiệu khác là Huy Tông}
  • Nguyễn Thái Tổ (1558–1613) {do Nguyễn Thế Tổ (Gia Long) truy tôn}

Trung Quốc

Vua

  • Thương Thái Tổ (1600 TCN–1588 TCN) có miếu hiệu khác là Cao Tổ Ất
  • Hán Thái Tổ (202 TCN–195 TCN) miếu hiệu là Thái Tổ, thụy hiệu là Cao Hoàng Đế, nhưng do Tư Mã Thiên ghi trong Sử ký là Cao Tổ bản kỷ nên đời sau quen gọi là Hán Cao Tổ.
  • (Đông) Ngô Thái Tổ (222-252)
  • (Hồ) Hán Thái Tổ (304-310)
  • (Tiền) Yên Thái Tổ (333-348)
  • (Hậu) Triệu Thái Tổ (334-349)
  • (Hậu) Tần Thái Tổ (384-393)
  • (Bắc) Ngụy Thái Tổ (386-409)
  • (Bắc) Yên Thái Tổ (409-430)
  • Tống Thái Tổ (420-422)
  • (Hậu) Lương Thái Tổ (386-399)
  • (Tây) Lương Thái Tổ (400-417)
  • (Bắc) Lương Thái Tổ (401-433)
  • Tề Thái Tổ (479-482)
  • (Tây) Tần Thái Tổ (412-428)
  • Hậu Lương Thái Tổ (907-912)
  • Thục Thái Tổ (907-918) có miếu hiệu khác là Cao Tổ
  • Liêu Thái Tổ (907-926)
  • (Hậu) Chu Thái Tổ (951-954)
  • Tống Thái Tổ (960-976)
  • Kim Thái Tổ (1115-1124)
  • (Đại) Lý Thái Tổ (938-944)
  • Nguyên Thái Tổ (1206-1227)
  • (Minh) Hạ Thái Tổ (1363-1366)
  • Minh Thái Tổ (1368-1398)
  • Thanh Thái Tổ (1616-1626)
  • Tây Thái Tổ (1644-1646) có sách khác chép là Thủy Tổ
  • (Ngô) Chu Thái Tổ (1677-1678)

Truy tôn

  • Tào Tháo được Nguỵ Thế Tổ truy tôn làm Ngụy Thái Tổ
  • Tư Mã Chiêu được Tấn Thế Tổ truy tôn làm Tấn Thái Tổ
  • Sở Thái Tổ (Hoàn Ôn) (do Sở Vũ Điệu Đế Hoàn Huyền truy tôn)
  • Tiền Lương Thái Tổ (Trương Quỹ) (do Tiền Lương Cao Tổ truy tôn)
  • Tiền Tần Thái Tổ (Phù Hồng) (Phù Kiện truy tôn)
  • Đại Thái Tổ (Thác Bạt Lực Vi) (trước được truy tôn là Đại Thủy Tổ, sau Tây Ngụy Văn Đế đổi lại là Thái Tổ)
  • Hạ Thái Tổ (Lưu Vệ Thìn) (truy tôn)
  • Trạch Ngụy Thái Tổ (Địch Bân) (truy tôn)
  • Bắc Ngụy Thái Tổ (truy tôn)
  • Lương Thái Tổ (do Lương Vũ Đế truy tôn)
  • Tề Thái Tổ (Cao Hoan) (do Bắc Tề Văn Tuyên Đế truy tôn)
  • Vũ Văn Thái được Bắc Chu Hiếu Mẫn Đế truy tôn làm Bắc Chu Thái Tổ
  • Dương Trung được Tùy Cao Tổ truy tôn làm Tùy Thái Tổ
  • Lý Hổ được Đường Cao Tổ Lý Uyên truy tôn làm Đường Thái Tổ
  • Nam Chu Thái Tổ (Võ Sĩ Hoạch) (do Chu Tắc Thiên Đại Thánh Hoàng Đế truy tôn)
  • Nam Ngô Thái Tổ (Dương Hành Mật) (do Nam Ngô Duệ Đế truy tôn)
  • Hậu Đường Thái Tổ (Lý Khắc Dụng) (do Hậu Đường Trang Tông truy tôn)
  • Tề Thái Tổ (Từ Ôn) (tức Nam Đường Thái Tổ, do Nam Đường Tiên Chủ truy tôn)
  • Mân Thái Tổ (Vương Thẩm Tri) (do Mân Thái Tông truy tôn)
  • Hậu Thục Thái Tổ (Mạnh Dật) (truy tôn)
  • Nam Hán Thái Tổ (Lưu An Nhân) (do Nam Hán Cao Tổ truy tôn)
  • Tây Hạ Thái Tổ (Lý Kế Thiên) (truy tôn, có thụy hiệu khác là Vũ Tông)
  • Đại Trung Thái Tổ (Cao Trí Thăng) (do Đại Trung Biểu Chính Đế Cao Thăng Thái truy tôn)

Triều Tiên

Thái Tổ (Hangul: 태조; Taejo) có thể là miếu hiệu của các vị vua:

  • Cơ Tử Triều Tiên Thái Tổ Tử Tư Dư
  • Cao Câu Ly Thái Tổ
  • Kim Quan Già Da Thái Tổ
  • Bột Hải Thái Tổ
  • Cao Ly Thái Tổ
  • Triều Tiên Thái Tổ
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Minh Thái Tổ** (chữ Hán: 明太祖, 21 tháng 10 năm 1328 – 24 tháng 6 năm 1398), tên thật là **Chu Trùng Bát** (朱重八 ), còn gọi là **Hồng Vũ Đế** (洪武帝), **Hồng Vũ quân**
**Mạc Thái Tổ** (chữ Hán: 莫太祖 22 tháng 12, 1483 – 11 tháng 9, 1541), tên thật là **Mạc Đăng Dung** (莫登庸), là một nhà chính trị, vị hoàng đế sáng lập ra vương triều
**Triều Tiên Thái Tổ** (chữ Hán: 朝鮮太祖; Hangul: 조선 태조; 4 tháng 11 năm 1335 – 27 tháng 6 năm 1408), tên khai sinh là **Lý Thành Quế (Yi Seong-gye)** là người sáng lập ra
**Thái Tổ Đại Vương** (28 – 146), thụy là **Quốc Tổ Thái Vương**, trị vì từ năm 53 – 146. Ông là vị vua thứ sáu của nhà Cao Cấu Ly. Ông lên ngôi vua
**Tống Thái Tổ** (chữ Hán: 宋太祖, 21 tháng 3, 927 - 14 tháng 11, 976), tên thật là **Triệu Khuông Dận** (趙匡胤, đôi khi viết là **Triệu Khuông Dẫn**), tự **Nguyên Lãng** (元朗), là vị
**Lê Thái Tổ** (chữ Hán: 黎太祖 10 tháng 9 năm 1385 – 5 tháng 10 năm 1433), tên thật là **Lê Lợi** (黎利) là một nhà chính trị, nhà lãnh đạo quân sự, người đã
**Thái Tổ** (chữ Hán: 太祖) là miếu hiệu của một số vua chúa trong lịch sử Việt Nam, Trung Quốc và Triều Tiên. Những vị vua có miếu hiệu Thái Tổ thường là người khai
**Hậu Lương Thái Tổ** (), tên húy **Chu Toàn Trung** (朱全忠) (852–912), nguyên danh **Chu Ôn** (朱溫), sau khi tức vị cải thành **Chu Hoảng** (朱晃), là một nhân vật quân sự và chính trị
**Hậu Chu Thái Tổ** (chữ Hán: 後周太祖), tên thật là **Quách Uy** (郭威) (904 - 954), thụy là **Thánh Thần Cung Túc Văn Vũ Hiếu Hoàng Đế**, là một trong những vị Hoàng đế thời
**Liêu Thái Tổ** () (872-926), tên là **Gia Luật A Bảo Cơ** (**_Yelü Abaoji_**, 耶律阿保機), phiên âm tiếng Mongol: _Ambagyan_, Hán danh là **Gia Luật Ức** (耶律亿), nhũ danh **Xuyết Lý Chích** (啜里只), là vị
**Hiếu Từ Cao Hoàng hậu Mã thị** (chữ Hán: 孝慈高皇后馬氏, 18 tháng 7 năm 1332 – 23 tháng 9 năm 1382), thường gọi **Minh Thái Tổ Mã Hoàng hậu** (明太祖馬皇后) để phân biệt với vị
**Lương Thái Tổ** (_chữ Hán_:涼太祖 hoặc 梁太祖) trong Tiếng Việt có thể là những vị quân chủ nhà Lương sau: #Lương Thái Tổ Trương Quỹ (sử gọi là Tiền Lương Thái Tổ) thời Ngũ Hồ
**Kim Thái Tổ** (chữ Hán: 金太祖, 1 tháng 8 năm 1068 – 19 tháng 9 năm 1123) là miếu hiệu của vị hoàng đế khai quốc của nhà Kim trong lịch sử Trung Hoa, trị
**Cao Ly Thái Tổ**, húy danh là **Vương Kiến** (Hangul: 왕건 (Wang Geon), chữ Hán: 王建, 31/1/877 - 4/7/943), trị vì từ năm 918 tới năm 943. Ông là vị vua đầu tiên đã thành
**Ngã bảy Lý Thái Tổ**, hay được gọi tắt là **Ngã Bảy**, hoặc **Bùng binh Lý Thái Tổ** là một bùng binh tiếp giáp giữa Quận 10 và Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh,
**Thái Tổ miếu** (太祖廟) hay **Thái miếu** là miếu thờ các vị chúa Nguyễn trong lịch sử Việt Nam. Miếu thờ từ chúa Nguyễn Hoàng đến chúa Nguyễn Phúc Thuần. Miếu được xây dựng từ
**Hiếu Từ Cao Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝慈高皇后, ; 1575 - 31 tháng 10 năm 1603), là một Đại phúc tấn của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích, đồng thời là sinh mẫu của
**Hiếu Huệ Hạ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝惠賀皇后, 929 - 958), là nguyên phối thê tử của Tống Thái Tổ Triệu Khuông Dẫn, Hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Tống trong lịch sử
**Ngụy Thái Tổ** (_chữ Hán_:魏太祖) có thể là những vị quân chủ nhà Ngụy sau: ## Danh sách #Ngụy Thái Tổ Tào Tháo, người đặt nền móng cho chính quyền Tào Ngụy thời Tam Quốc
**Thanh Thái Tổ Nguyên phi** (chữ Hán: 清太祖元妃; 1560 - 1592), Đông Giai thị, tương truyền có tên gọi **Cáp Cáp Nạp Trác Thanh** (哈哈纳扎青), là Phúc tấn nguyên phối của Thanh Thái Tổ Nỗ
***Đường Thái Tổ** (_chữ Hán_:唐太祖) có thể là những vị tổ tiên của nhà Đường được hậu thế truy tôn sau: ## Danh sách #Đường Thái Tổ Lý Hổ, ông nội của Đường Cao Tổ
**Đại Thái Tổ** (_chữ Hán_:代太祖) có thể là những vị quân chủ nước Đại sau: ## Danh sách *Đại Thái Tổ Thác Bạt Lực Vi (thủ lĩnh Thác Bạt bộ Tiên Ti thời kỳ Tam
**Tấn Thái Tổ** (_chữ Hán_:晉太祖) có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Tấn Thái Tổ Tư Mã Chiêu, quyền thần nhà Tào Ngụy, cha của Tấn Thế Tổ Tư Mã
**Tề Thái Tổ** (_chữ Hán_:齊太祖) có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Tề Thái Tổ Tiêu Đạo Thành, Hoàng đế khai quốc của nhà Nam Tề thời Nam Bắc triều
**Thanh Thái Tổ Kế phi** (chữ Hán: 清太祖继妃; ? - 1620), Phú Sát thị, nguyên danh **Cổn Đại** (袞大), là Kế Phúc tấn của Thanh Thái Tổ Nỗ Nhĩ Cáp Xích. ## Tiểu sử Kế
được biên soạn bởi (楊上善), là một trong bốn phiên bản được biết đến của _Hoàng Đế nội kinh_, ba phiên bản còn lại là _Tố vấn_, _Linh khu_ và _Minh đường_. ## Thời gian
**Lý Thái Tổ** trong Tiếng Việt có thể là những vị quân chủ sau: ## Danh sách *Đại Lý Thái Tổ (大理太祖) Đoàn Tư Bình *Lý Thái Tổ (李太祖) Lý Công Uẩn *Triều Tiên Thái
Bà họ Phạm, huý là Ngọc Trần, người xã Quần Lại, huyện Lôi Dương, Thanh Hoá. Bà là một trong số các bà vợ của Lê Lợi. Khi Lê Lợi mới khởi nghĩa đánh giặc
**Trần Thái Tổ** (_chữ Hán_:陳太祖) có thể là những nhân vật được truy tôn sau: ## Danh sách #Trần Thái Tổ Trần Văn Tán, cha của Trần Cao Tổ Trần Bá Tiên thời Nam Bắc
**Nguyễn Thái Tổ** (_chữ Hán_:阮太祖) có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Nguyễn Thái Tổ Nguyễn Hoàng, người sáng lập ra chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong, được vua
**Hạ Thái Tổ** (_chữ Hán_:夏太祖) có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Hạ Thái Tổ Lưu Vệ Thần, thủ lĩnh hệ chi Thiết Phất của Nam Hung Nô thời Ngũ
**Hán Thái Tổ** (_chữ Hán_:漢太祖) có thể là một trong các nhân vật lịch sử quan trọng sau: ## Vua Trung Quốc #Lưu Bang, Hoàng đế khai quốc nhà Tiền Hán, do Sử ký ghi
**Yên Thái Tổ** (_chữ Hán_:燕太祖) có thể là những vị quân chủ nước Yên sau: ## Danh sách *Yên Thái Tổ Mộ Dung Hoảng (hoàng đế nhà Tiền Yên thời Ngũ Hồ thập lục quốc)
**Triệu Thái Tổ** (_chữ Hán_:趙太祖) có thể là những vị quân chủ sau: ## Danh sách *Tiền Triệu Thái Tổ Lưu Uyên, ban đầu đặt quốc hiệu là Hán, có miếu hiệu Cao Tổ, sau
**Thục Thái Tổ** (_chữ Hán_:蜀太祖) có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Danh sách *Tiền Thục Thái Tổ Vương Kiến (có miếu hiệu khác là Cao Tổ) *Hậu Thục Thái Tổ Mạnh
***Chu Thái Tổ** (_chữ Hán_:周太祖) là có thể là những nhân vật lịch sử sau: ## Người làm vua, xưng hiệu #Chu Thái Tổ Quách Uy - vua đầu tiên của nhà Hậu Chu thời
Bộ sách Truyện tranh lịch sử Việt Nam Khát vọng non sông gồm hàng trăm tập, giới thiệu ngắn gọn, sinh động những truyền thuyết đầy tính nhân văn và những sự kiện, những nhân
**Kim Thái Tổ** (_chữ Hán_:金太祖) có thể là những vị quân chủ sau: ## Danh sách #Kim Thái Tổ Hoàn Nhan A Cốt Đả, Hoàng đế khai quốc của nhà Kim (1115-1234) #Kim Thái Tổ
**Tống Thái Tổ** (_chữ Hán_:宋太祖) có thể là những vị hoàng đế nhà Tống sau: ## Danh sách *Tống Thái Tổ Lưu Nghĩa Long, Hoàng đế thứ 3 của nhà Tiền Tống thời Nam Bắc
**Tần Thái Tổ** (_chữ Hán_:秦太祖) có thể là những vị vua nước Tần sau: ## Danh sách *Hậu Tần Thái Tổ Diêu Trường *Tây Tần Thái Tổ Khất Phục Sí Bàn
**Ngô Thái Tổ** (_chữ Hán_:吴太祖) có thể là những vị quân chủ nước Ngô sau: ## Danh sách *Ngô Thái Tổ Tôn Quyền thời Tam Quốc *Ngô Thái Tổ Dương Hành Mật thời Ngũ Đại
**_Lý Thái Tổ_ (HQ-012)**, tên được đặt theo vua Lý Thái Tổ – vị vua đầu tiên của nhà Lý – là một tàu frigate của Hải quân Nhân dân Việt Nam, được phía Việt
**Lý Thái Tổ** là một phường thuộc quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Phường Lý Thái Tổ có diện tích 0,24 km², dân số năm 2022 là 5.556 người, mật độ dân số
Kinh Bắc Palace Hotel là một khách sạn cao cấp tọa lạc tại số 15, đường Lê Thái Tổ, phường Võ Cường, thành phố Bắc Ninh. Khách sạn được xây dựng theo phong cách châu
nhỏ|[[Ze'ev Jabotinsky]] **Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại** (tiếng Hebrew: ציונות רוויזיוניסטית) hay **Chủ nghĩa Zion xét lại** là một phong trào trong Chủ nghĩa phục quốc Do Thái do Ze'ev Jabotinsky khởi
**Thiên Thai tông** (zh. _tiāntāi-zōng_ 天台宗, ja. _tendai-shū_) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập. Giáo pháp của tông phái này dựa trên kinh _Diệu pháp liên hoa_,
**Minh Thành Tổ** (chữ Hán: 明成祖, 1360 – 1424), ban đầu truy tôn là **Minh Thái Tông** (明太宗), là hoàng đế thứ ba của nhà Minh, tại vị từ năm 1402 đến năm 1424. Ông
**Hải Lăng** (chữ Hán phồn thể: 海陵區, chữ Hán giản thể:海陵区) là một quận thuộc địa cấp thị Thái Châu, tỉnh Giang Tô, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận Hải Lăng có diện tích
**Hán Cao Tổ** (chữ Hán: 漢高祖; 256 TCN – 1 tháng 6 năm 195 TCN), húy **Lưu Bang** (劉邦), biểu tự **Quý** (季), là vị hoàng đế khai quốc của triều đại nhà Hán trong
nhỏ|phải|Họa phẩm về Tổ phụ Abraham chuẩn bị hiến tế Isaac, theo Kinh thánh Do Thái thì Abraham là tổ phụ của người Do Thái cổ **Lịch sử Do Thái** (_Jewish history_) là lịch sử