✨Tên chữ (địa danh)

Tên chữ (địa danh)

Tên chữ là tên văn vẻ trong tiếng Việt của một thực thể địa lý ở Việt Nam, thường là làng, xóm, chùa, đền nhưng cũng có khi là thực thể thiên nhiên như sông, núi, đèo.

Ở miền Bắc Việt Nam nhiều làng ở trung châu ngoài tên Nôm còn có tên chữ dùng song hành. Tên Nôm thường chỉ là một chữ trong khi tên chữ thường là hai chữ trở lên. Một số làng chỉ có tên Nôm mà không có tên chữ. Tên Nôm có lẽ có trước lấy cảnh quan hay sự kiện địa phương mà đặt. Tên chữ có lẽ xuất hiện sau do ảnh hưởng Hán Việt cùng ý hướng cầu tiến, niềm tự hào.

Nguồn gốc lịch sử

Bắt đầu từ thời kỳ nghìn năm Bắc thuộc, văn hóa Hán xâm nhập và chi phối sinh hoạt xã hội người Việt khá sâu đậm. Về mặt ngôn ngữ tuy người Việt vẫn nói tiếng Việt nhưng tiếng Hán với lợi thế văn tự đã du nhập rộng rãi trong phạm vi học thuật, tín ngưỡng và giao dịch với chính quyền.

Khi giành được độc lập rồi thì tiếng Hán bị cách ly với cái gốc và chuyển theo cách phát âm của người Việt khai sinh ra âm Hán Việt. Giới quan lại và trí thức tiếp tục sử dụng Văn ngôn trong các hoạt động hành chính, thơ văn, cúng tế... Trong văn Hán Việt thì các tên riêng phần lớn được dịch theo nghĩa từ âm Nôm, ví dụ địa danh ở Hà Nội "ba kẻ Gừng" đã trở thành "Tam Khương" (Khương Thượng, Trung, Hạ), "kẻ Nhổn" thành "Cổ Nhuế"....

Khi chữ Quốc ngữ (chữ Latinh) dần phổ biến ở thế kỷ 20 và chữ Hán và chữ Nôm mất địa vị, các thế hệ người Việt sau đó bị mù chữ Hán và chữ Nôm nên không còn phân biệt rõ ràng gốc Hán Việt của từ ngữ nữa, vì chữ Quốc ngữ là chữ biểu âm và không có khả năng biểu nghĩa rõ ràng như chữ Hán và chữ Nôm. Song phong cách "thích nói chữ" vẫn thịnh hành ở phía bắc, và giảm dần theo đường Nam tiến của người Việt.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tên chữ** là tên văn vẻ trong tiếng Việt của một thực thể địa lý ở Việt Nam, thường là làng, xóm, chùa, đền nhưng cũng có khi là thực thể thiên nhiên như sông,
Các địa danh hành chính tại Việt Nam hiện có tên là những từ (như Hà Nội) hoặc liên danh (như Bà Rịa - Vũng Tàu) có một đến bốn âm tiết, trong đó hầu
Old Slater Mill (_nhà máy cổ Slater_), một khu lịch sử nằm trong [[Pawtucket, Rhode Island, là tài sản đầu tiên được liệt kê trong Sổ bộ Địa danh Lịch sử Quốc gia ngày 13
**Địa danh Lịch sử Quốc gia** (tiếng Anh: _National Historic Sites_) là khu vực được bảo tồn có giá trị lịch sử nổi bật xếp vào tầm cỡ quốc gia. Một địa danh lịch sử
thế=This is a 1750 map of the islands of Britain and Ireland produced by cartographer Didier Robert de Vaugondy. It is titled and labeled in Latin.|phải|nhỏ| “Brittanicae Insulae” của Didier Robert de Vaugondy, 1750 Tên
**Quảng Châu** (chữ Hán: 廣州) là tên một châu thời cổ, bao trùm phần lớn khu vực Lưỡng Quảng tức hai tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây thuộc Trung Quốc ngày nay. ## Bối cảnh lịch
thumb|Hội nghị UNGEGN thứ 26, 2–6 tháng 5 năm 2011, tại [[trụ sở Liên Hợp Quốc tại Vienna]] **Nhóm chuyên viên về Địa danh Liên Hợp Quốc** viết tắt là UNGEGN (tiếng Anh: United Nations
Mục đích chính của **tên miền** là để cung cấp một hình thức đại diện, hay nói cách khác, dùng những tên dễ nhận biết, thay cho những tài nguyên Internet mà đa số được
nhỏ|phải|Nguyễn Trãi **Dư địa chí** (chữ Hán: 輿地誌), còn gọi là **Ức Trai di tập Nam Việt dư địa chí** (抑齋遺集南越輿地誌), **Đại Việt địa dư chí** (大越地輿誌), **An Nam vũ cống** (安南禹貢), **Nam Quốc vũ
phải|nhỏ|Tảng đá tạc [[chữ Rune Frugårde ở Thụy Điển từ thế kỷ 11 đề cập đến _Estlatum_ "vùng đất của người Estonia". ]] Tên của Estonia ( ) có nguồn gốc phức tạp. Nó liên
nhỏ|250x250px|Lãnh thổ các nhóm quân phiệt chính tại Trung Quốc năm 1925 Thời kỳ quân phiệt tại Trung Quốc được xem là bắt đầu từ năm 1916, sau cái chết của Viên Thế Khải, và
nhỏ|Du Ma Địa **Du Ma Địa**, còn gọi là _Waterloo_ (xem phần Tên gọi), là một khu vực của quận Du Tiêm Vượng ở phía nam bán đảo Cửu Long, Hồng Kông. ## Tên gọi
**Tên người Hoa** là tên được sử dụng bởi các cá nhân từ Đại Trung Hoa và các khu vực khác của Khối Hoa ngữ trên khắp Đông Á và Đông Nam Á (SEA). Ngoài
**Tương Châu** là tên gọi của một trong hai khu hành chính cổ đại tại Trung Quốc trong thời kỳ phong kiến. * Khoảng giữa niên hiệu Hiếu Xương (525-527), Bắc Ngụy Hiếu Minh Đế
Mô tả Đánh giá (0) Thông tin sản phẩm Phấn phủ dạng bột Innisfree No Sebum Mineral Powder5 (100%) 5 votes Phấn phủ Innisfree No Sebum Mineral Powder dạng bột khoáng Sơ lược thương hiệu:
**Ngưu Chử** (牛渚) có thể là: ## Trung Quốc * Vách đá Ngưu Chử hay vách đá Thái Thạch (nay thuộc trấn Thái Thạch, địa cấp thị Mã An Sơn, tỉnh An Huy) là địa
nhỏ|Bìa phiên bản thông thường của _Rewrite_ với dàn nữ chính (từ trái sang):
Hàng trên: Shizuru, Kotori, Lucia;
Hàng dưới: Akane, Kagari, Chihaya. Visual novel _Rewrite_ của Key phát hành năm 2011 với cốt truyện xoay
- “Là nhật ký bằng mùi hương ghi lại những khoảnh khắc bất tận ở Việt Nam, phác họa lại vẻ đẹp sâu thẳm của núi rừng, hòa quyện cùng từng nhánh cây xanh. Sự
thumb|Bản đồ địa hình với các đường đồng mức thumb|Phần của bản đồ nói trên được biểu diễn kiểu địa hình bóng [[:en:shaded relief|shaded relief, minh họa các đường đồng mức thể hiện địa vật]]
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
**Tên người Việt Nam** được các nhà nghiên cứu cho rằng bắt đầu có từ thế kỷ 2 TCN và càng ngày càng đa dạng hơn, trong khi có ý kiến khác cho rằng: "sớm
**Tên gọi loài vật** (_Animal name_) chỉ về cách mà người ta gọi một loài động vật cụ thể. Đối với nhiều loài động vật, đặc biệt là những con đã được thuần hóa (động
**Doraemon**, nhân vật chính trong loạt manga và anime cùng tên, sở hữu rất nhiều các loại **bảo bối** hay cất giữ trong chiếc túi không đáy. Một số trong những bảo bối này được
, một tên tiếng Nhật của nam, tương đương với _John Smith_ trong tiếng Anh. _Jane Smith_ tương đương sẽ là . hiện đại thường bao gồm phần đứng trước, phần đứng sau. Thứ tự
**Hệ thống địa chỉ của Nhật Bản** được sử dụng để xác định một địa điểm cụ thể tại Nhật Bản. Khi được viết bằng các ký tự tiếng Nhật, các địa chỉ bắt đầu
**Ổ đĩa cứng**, hay còn gọi là **ổ cứng** (tiếng Anh: **_H**ard **D**isk **D**rive_, viết tắt: **HDD**) là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ
phải|Đất Nam Kỳ vào đầu thời nhà Nguyễn, cho đến trước năm 1841. **Nam Kỳ Lục tỉnh** (南圻六省) hay **Lục tỉnh** (六省), là tên gọi của vùng Nam Bộ vào đầu thời nhà Nguyễn, tức
**Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa** ( - **NSDAP**), thường được gọi là **Đảng Quốc Xã** trong tiếng Việt, là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã. Lãnh
thumb|Hình chụp một trang web của một dự án của [[Wikimedia Foundation.]] Trong điện toán, một **danh sách đen**, **danh sách không cho phép**, **danh sách chặn** hoặc **danh sách từ chối** là một cơ
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
Hoa phượng đỏ, biểu tượng của người Hải Phòng Dưới đây là **danh sách những nhân vật tiêu biểu** là những người đã sinh ra tại Hải Phòng, có quê quán (nguyên quán) ở Hải
Chế độ quân chủ tại Vương quốc Anh bắt đầu từ Alfred Vĩ đại với danh hiệu _Vua của Anglo-Saxons_ và kết thúc bởi Nữ vương Anne, người đã trở thành Nữ vương Vương quốc
**Người Mỹ bản địa Hoa Kỳ** (), còn gọi là **người Mỹ da đỏ** hay **người Anh-điêng**, là những cư dân gốc của lãnh thổ nay gọi là Hoa Kỳ. Có hơn 500 bộ lạc
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
nhỏ|_"Tôi nói tiếng Việt Nam"_ (碎呐㗂越南), bên trên viết bằng [[chữ Quốc ngữ (chữ Latinh), bên dưới viết bằng chữ Nôm.|250x250px]] **Chữ viết tiếng Việt** là những bộ chữ viết mà người Việt dùng để
là một series manga trinh thám được sáng tác bởi Aoyama Gōshō. Tác phẩm được đăng tải trên tạp chí _Weekly Shōnen Sunday_ của nhà xuất bản Shogakukan vào năm 1994 và được đóng gói
**Đảng Dân chủ** (tiếng Anh: _Democratic Party_), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ. Đảng Dân chủ, truy nguyên nguồn gốc của mình đến thời Thomas
Tên tàu Nhật tuân theo các quy ước khác nhau từ những quy ước điển hình ở phương Tây. Tên tàu buôn thường chứa từ _maru_ ở cuối (nghĩa là _vòng tròn_), trong khi tàu
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
**Mười ba thuộc địa**, còn được gọi là **Mười ba thuộc địa Anh** hay **Mười ba thuộc địa Mỹ**, là một nhóm các thuộc địa của Anh trên bờ biển Đại Tây Dương của Bắc
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
nhỏ|Cây gia phả quân chủ Scotland cùng với những người tiếm ngôi. Những người tiếm ngôi trong cây được in nghiêng.Dưới đây là **danh sách quân chủ Scotland**, tức nguyên thủ nhà nước của vương
Việc thành lập **Thuộc địa Roanoke** là một nỗ lực của Ngài Walter Raleigh để thành lập khu định cư lâu dài của nước Anh đầu tiên ở Bắc Mỹ. Người Anh, do Humphrey Gilbert
**Người Chu Ru** là một dân tộc trong số 54 dân tộc tại Việt Nam . Người Chu Ru cư trú chủ yếu ở Lâm Đồng. Người Chu Ru đa số nói tiếng Chu Ru,
Hình ảnh tái hiện một buổi trình diễn nhạc cụ truyền thống cổ của Trung Quốc (nhã nhạc cung đình [[nhà Thanh)]] nhỏ|Nhóm nghệ sĩ [[người Nạp Tây hòa tấu nhạc cụ cổ truyền]] **Những
Dưới đây là **danh sách nhân vật trong Thủy thủ Mặt Trăng**. ## Nhân vật chính #### Thủy thủ Mặt Trăng là một chiến binh thủy thủ của tình yêu và công lý Sailor Moon.
**Nhĩ Chu Vinh** (, 493 -530), tên tự là **Thiên Bảo** (天寶), người Bắc Tú Dung, là tướng lĩnh, quyền thần nhà Bắc Ngụy thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. Ông là
Ỷ Thiên Đồ Long ký là bộ tiểu thuyết nằm trong Xạ điêu tam bộ khúc của Kim Dung, phần tiếp theo của Anh hùng xạ điêu và Thần điêu hiệp lữ, trong truyện có
thumb|Bìa của cuốn fan book _Spy × Family_ mang tên _EYES ONLY_, bao gồm các nhân vật chính:
Phía trước, từ trái sang phải: Loid Forger, Bond Forger (đang nằm ở dưới đất), Anya Forger, Yor
Một **tên gọi dân cư** (Tiếng Anh: **demonym**; từ tiếng Hy Lạp δῆμος, _dêmos_, "người, nhân dân" và όνομα, _ónoma_, "tên") là một từ đồng nhất hóa người dân hoặc người địa phương của một