✨Tào Mục công

Tào Mục công

Tào Mục công (chữ Hán: 曹穆公; trị vì: 759 TCN-757 TCN), tên thật là Cơ Vũ (姬武), là vị vua thứ 11 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.

Tào Mục công là con thứ của Tào Huệ bá – vua thứ 9 nước Tào và em của Tào Thạch Phủ - vua thứ 10 nước Tào. Năm 760 TCN, Thạch Phủ lên làm vua, nhưng chỉ được ít lâu thì Cơ Vũ giết anh cướp ngôi, tức là Tào Mục công.

Sử sách không ghi chép sự kiện xảy ra liên quan tới nước Tào trong thời gian ông làm vua.

Năm 757 TCN, Tào Mục công qua đời. Ông ở ngôi được 3 năm. Con ông là Cơ Chung Sinh lên nối ngôi, tức là Tào Hoàn công.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tào Mục công** (chữ Hán: 曹穆公; trị vì: 759 TCN-757 TCN), tên thật là **Cơ Vũ** (姬武), là vị vua thứ 11 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Tào Hoàn công** (chữ Hán: 曹桓公; trị vì: 756 TCN-702 TCN), tên thật là **Cơ Chung Sinh** (姬終生), là vị vua thứ 12 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Mục Công** (chữ Hán: 穆公) là thụy hiệu của một số vị quân chủ. ## Danh sách # Tây Chu Chương Mục công # Tây Chu Hình Mục công # Tây Chu Đan Mục công
**Tào quốc** (phồn thể: 曹國; giản thể: 曹国) là một nước chư hầu nhà Chu tồn tại vào thời Xuân Thu trong lịch sử Trung Quốc. Lãnh thổ nước Tào hiện ở khoảng vùng Định
**Thiệu Mục công** (chữ Hán: 召穆公), hay **Thiệu bá Hổ**, là quan phụ chính đầu thời nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Can Chu Lệ vương Thiệu Mục công là dòng dõi Thiệu
**Trịnh Mục công** (chữ Hán: 鄭穆公; 649 TCN – 606 TCN), còn gọi là **Trịnh Mâu công** (鄭繆公), tên thật là **Cơ Tử Lan** (姬子蘭), là vị vua thứ chín của nước Trịnh - chư
**Vệ Mục công** (chữ Hán: 衛穆公, trị vì: 599 TCN-589 TCN), tên thật là **Cơ Sắc** (姬遫), là vị vua thứ 24 của nước Vệ - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Chu Mục Công** (_chữ Hán_:邾穆公) có thể là những vị quân chủ chư hầu nhà Chu sau: ## Danh sách *Xuân Thu Chu Mục công (hoặc Trâu Mục Công hay Chu Lâu Mục Công) *Xuân
**Chu Lâu Mục Công** (_chữ Hán_:邾婁穆公) có thể là những vị quân chủ chư hầu nhà Chu sau: ## Danh sách *Xuân Thu Chu Lâu Mục công (hoặc Trâu Mục Công hay Chu Mục Công)
**Tào Thạch Phủ** (chữ Hán: 曹石甫; trị vì: 760 TCN), tên thật là **Cơ Thạch Phủ** (姬石甫), là vị vua thứ 10 của nước Tào – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
nhỏ|Màu sắc của giấm táo **Giấm táo** (tiếng Anh: ****) được tinh chế từ táo tươi, là một phương pháp giảm cân được lưu truyền từ xưa trong dân gian tại các nước Tây Âu.
**Tảo lục** là một nhóm lớn các loài tảo, mà thực vật có phôi (Embryophyta) (hay thực vật bậc cao) đã phát sinh ra từ đó. Như vậy, chúng tạo nên một nhóm cận ngành,
**Tào Ngụy Minh Đế** (chữ Hán: 曹魏明帝; 204 - 22 tháng 1, 239), tên thật **Tào Duệ** (), tự **Nguyên Trọng** (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử
Táo bón là một căn bệnh phổ biến có thể gặp ở cả người lớn và trẻ em. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này là do đồ ăn của bé có quá nhiều
**Công Tôn Cung** (chữ Hán: 公孫恭) là quân phiệt cát cứ ở Liêu Đông thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Sự nghiệp Công Tôn Cung là con thứ của Công Tôn Độ
Nhân quyền tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa là một vấn đề tranh cãi giữa chính phủ Trung Quốc và các nước khác cũng như các tổ chức phi chính phủ. Bộ Ngoại giao
**Thanh Lãng** (1924-1978) là một linh mục, nhà giáo dục, nhà nghiên cứu văn học Việt Nam. ## Tiểu sử Ông sinh ngày 23 tháng 12 năm 1924 tại Tam Tổng, Nga Sơn, nay là
**Rừng tảo bẹ **là các khu vực dưới nước có mật độ tảo bẹ dày đặc. Chúng được công nhận là một trong những hệ sinh thái phong phú và năng động nhất trên Trái
**Táo tây**, còn gọi là **bôm** (phiên âm từ tiếng Pháp: _pomme_), là một loại quả ăn được từ **cây táo tây** (_Malus domestica_). Táo tây được trồng trên khắp thế giới và là loài
**Tào Tháo** (; ; (155– 15 tháng 3 năm 220), biểu tự **Mạnh Đức** (孟德), tiểu tự **A Man** (阿瞞) là nhà chính trị, nhà quân sự và còn là một nhà thơ nổi tiếng
nhỏ|Biểu tượng (logo) của Thiền phái Tào Khê, ba chấm tròn tượng trưng cho [[Tam Bảo.]] **Tào Khê tông** (zh. 曹溪宗 c_aóxī zōng_, ko. _chogye chong_, ja. _sōkei-shū_, en. _Jogye Order_), tên chính thức là
**Tào Thực** (chữ Hán: 曹植, 192 - 27 tháng 12, 232), tự **Tử Kiến** (子建), còn được gọi là **Đông A vương** (東阿王), là một hoàng thân của Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch
**Tống Tương công** (chữ Hán: 宋襄公, ? - 637 TCN), tên thật là **Tử Tư Phủ** (子茲甫), là vị quân chủ thứ 20 của nước Tống - chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung
**Tấn Văn công** (chữ Hán: 晉文公, 697 TCN - 628 TCN), tên thật là **Cơ Trùng Nhĩ** (姬重耳), là vị vua thứ 24 của nước Tấn - chư hầu nhà Chu thời Xuân Thu trong
**Táo Phú Sĩ** hay **Táo Fuji** là một giống táo đường (táo đỏ) lai được phát hiện và nhân rộng bởi các chuyên gia cây trồng tại Trạm nghiên cứu Tohoku (農林省園芸試験場東北支場: Nông lâm tỉnh,
nhỏ|phải|họ Công Tôn viết bằng chữ Hán **Công Tôn** (chữ Hán: 公孫, Bính âm: Gongsun, Wade-Giles: Kung-sun) là một họ của người Trung Quốc. ## Nguồn gốc Họ **Công Tôn** có nguồn gốc lâu đời.
**Tào Phương** (chữ Hán: 曹芳; 232–274; cai trị: 239 – 254) tên tự là **Lan Khanh** (蘭卿), là hoàng đế thứ ba của nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Trước
**Mục Hầu** (chữ Hán: 穆侯) là thụy hiệu của một số vị quân chủ chư hầu và tướng lĩnh quan lại. ## Danh sách # Tây Chu Kỷ Mục hầu Khương Hổ # Tây Chu
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
**Trịnh Văn công** (chữ Hán: 鄭文公; trị vì: 673 TCN–628 TCN), tên thật là **Cơ Tiệp** (姬踕), là vị vua thứ tám của nước Trịnh – chư hầu nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc.
**Binh chủng Đặc công** là binh chủng chiến đấu đặc biệt tinh nhuệ của Quân đội nhân dân Việt Nam, do Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam trực tiếp quản lý
tự là **Thương Thư**, là người con trai của thừa tướng Tào Tháo thời nhà Hán, ông là con của Tào Tháo với người vợ thứ tư là Hoàn phu nhân, Tào Xung chết khi
**Tào Chương** (chữ Hán: 曹彰; ?-223); tự là **Tử Văn** (子文), là hoàng thân và là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế **Tào Chương**, là con
**Tào Phi** (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự **Tử Hoàn** (子桓), là vị Hoàng đế khai quốc của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong
Mùa đầu tiên của bộ phim truyền hình Hàn Quốc **Trò chơi con mực** do Hwang Dong-hyuk viết kịch bản và đạo diễn, được Netflix phát hành trực tuyến vào ngày 17 tháng 9 năm
Tảo xoắn hay còn gọi là tảo Spirulina là một vi tảo dạng sợi xoắn, có nhiều dưỡng chất và lợi ích cho sức khỏe.Tảo xoắn hay còn gọi là tảo Spirulina là một loại
**Công ty Cổ phần Văn hóa và Truyền thông Nhã Nam**, thường gọi tắt là là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ văn hóa và xuất bản phẩm tại Việt
**Mátthêu Tào Tương Đức** (1927-2021, tiếng Trung: 曹緗德, tiếng Anh: _Cao Xiang-de_) là một Giám mục bất hợp thức người Trung Quốc. Ông hiện được chính quyền Trung Quốc công nhận chức vị là Giám
**Nam Phi** (), quốc hiệu là **Cộng hòa Nam Phi** (Republic of South Africa) là một quốc gia nằm ở mũi phía nam châu Phi, giáp Namibia, Botswana, Zimbabwe, Mozambique, Eswatini, và bao quanh toàn
**Tập đoàn Công nghiệp – Viễn thông Quân đội**, thường dược biết đến dưới tên giao dịch **Viettel** hay **Tập đoàn Viettel**, là một tập đoàn viễn thông và công nghệ Việt Nam được thành
Ảnh chụp X-quang bệnh nhân táo bón với nhiều khu vực phân tích tụ và khô cứng ở trong đại tràng **Táo bón** (Tiếng Anh: _constipation_) là trạng thái đi tiêu phân khô cứng, buồn
nhỏ|Biên giới Gongsun **Công Tôn Khang** (chữ Hán: 公孫康) là quân phiệt cát cứ ở Liêu Đông thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Kết liễu họ Viên Công Tôn Khang là con
**Công tước** là một danh xưng để chỉ một tước hiệu quý tộc cao cấp thời phong kiến. Tước hiệu Công tước (và tương đương) từng phổ biến ở khắp châu Âu và Đông Á,
**Tống Văn công** (chữ Hán: 宋文公, ?-589 TCN, trị vì 611 TCN-589 TCN), tên thật là **Tử Bão Cách** (子鮑革) hay **Tử Bão** (子鮑), là vị vua thứ 24 của nước Tống - chư hầu
**Lên men công nghiệp** là ứng dụng lên men có chủ đích trong quá trình sản xuất. Ngoài sản xuất hàng loạt đồ ăn và đồ uống lên men, lên men công nghiệp có ứng
**Terence "Terry" Tao** (tiếng Trung: 陶哲轩; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1975) là nhà toán học mang quốc tịch Úc - Mỹ gốc Trung Quốc chuyên về giải tích điều hòa, phương trình đạo
**Tào Thuần** (chữ Hán: 曹纯, bính âm: Cao Chun; ?-210) là một viên tướng lĩnh chỉ huy lực lượng kỵ binh dưới trướng của lãnh chúa Tào Tháo trong thời đại nhà Hán thời kỳ
**Tào Thục Mẫn** (tiếng Trung giản thể: 曹淑敏, bính âm Hán ngữ: _Cáo Shūmǐn_, sinh tháng 7 năm 1966, người Hán) là nữ nhà khoa học điện tử viễn thông, chính trị gia nước Cộng
Tác dụng hỗ trợ hoạt huyết, hỗ trợ điều trị cho người rối lọan tiền đình, đau đầu, thiếu máu não, tắc động mạch vành và phụ nữ mãn kinh.Sản phẩm đặc biệt tốt cho
**Công Tôn Độ** (chữ Hán: 公孫度; ?-204), tên tự là **Thăng Tế** (升濟), là tướng nhà Đông Hán trong lịch sử Trung Quốc. Ông cát cứ ở Liêu Đông khi cuộc chiến quân phiệt nổ