✨Tảo học

Tảo học

Tảo học (tieng Anh: phycology hoặc algology, từ tiếng Hy Lạp φῦκος, phykos, "rong biển"; và -λογία, -logia) là một phân ngành của Sinh học nghiên cứu về tảo.

Tảo đóng vai trò quan trọng vì la những sinh vât sản xuất chính trong các hệ sinh thái dưới nước. Hầu hết tảo là sinh vật nhân thực, quang hợp sống trong môi trường ẩm ướt. Chúng được phân biệt với thực vật bậc cao bởi thiếu rễ, thân hoặc lá thật. Chúng không ra hoa. Nhiều loài là đơn bào và cực nhỏ (bao gồm cả thực vật phù du và vi tảo khác); nhiều loại khác là đa bào ở nhiều mức độ, một số trong số này phát triển đến kích thước lớn (ví dụ, tảo biển như tảo bẹ và Sargassum).

Tao học cũng nghiên cứu các dạng sinh vật nhân sơ được gọi là tảo xanh lam hoặc vi khuẩn lam. Một số loài tảo cực nhỏ cũng xuất hiện như những loài cộng sinh trong địa y.

Các nhà nghiên cứu thực vật học thường tập trung vào tảo nước ngọt hoặc tảo đại dương, và xa hơn nữa trong các khu vực đó là tảo cát hoặc tảo mềm.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tảo học** (tieng Anh: **phycology** hoặc **algology**, từ tiếng Hy Lạp φῦκος, phykos, "rong biển"; và -λογία, -logia) là một phân ngành của Sinh học nghiên cứu về tảo. Tảo đóng vai trò quan trọng
**Hồng học** (chữ Hán giản thể: 红学, phồn thể: 紅學) là bộ môn khoa học chuyên nghiên cứu về Hồng lâu mộng, một trong tứ đại danh tác của văn học cổ điển Trung Quốc.
nhỏ|Phòng thí nghiệm vi sinh vật học thực phẩm tại [[Khoa Công nghệ Thực phẩm, Đại học Khoa học Đời sống và Công nghệ Latvia|Khoa Công nghệ Thực phẩm, Đại học Khoa học Đời sống
**Nguyên sinh vật học** là một bộ môn khoa học chuyên nghiên cứu sinh vật nguyên sinh, một nhóm chủ yếu gồm vi sinh vật nhân thực rất đa dạng thành phần loài. Tất cả
Sự đa dạng của các đột biến di truyền được minh họa bằng cảnh bãi biển San Diego với các vi khuẩn sống được thể hiện 8 màu sắc khác nhau của các protein huỳnh
phải|nhỏ| Một chiếc [[đĩa agar nuôi cấy vi sinh vật]] **Vi sinh vật học** (tiếng Anh: _microbiology_, ) là ngành khoa học nghiên cứu về vi sinh vật, chúng có thể là đơn bào, đa
**Tào Phi** (chữ Hán: 曹丕; 187 - 29 tháng 6, năm 226), biểu tự **Tử Hoàn** (子桓), là vị Hoàng đế khai quốc của Tào Ngụy, một trong 3 nước thời kì Tam Quốc trong
**Trường Đại học Dầu khí Việt Nam** (tiếng Anh: _PetroVietnam University_, viết tắt: _PVU_) là một trường đại học đào tạo chuyên ngành dầu khí tại Việt Nam, do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
**Rừng tảo bẹ **là các khu vực dưới nước có mật độ tảo bẹ dày đặc. Chúng được công nhận là một trong những hệ sinh thái phong phú và năng động nhất trên Trái
**Táo tây**, còn gọi là **bôm** (phiên âm từ tiếng Pháp: _pomme_), là một loại quả ăn được từ **cây táo tây** (_Malus domestica_). Táo tây được trồng trên khắp thế giới và là loài
nhỏ|Màu sắc của giấm táo **Giấm táo** (tiếng Anh: ****) được tinh chế từ táo tươi, là một phương pháp giảm cân được lưu truyền từ xưa trong dân gian tại các nước Tây Âu.
nhỏ|Biểu tượng (logo) của Thiền phái Tào Khê, ba chấm tròn tượng trưng cho [[Tam Bảo.]] **Tào Khê tông** (zh. 曹溪宗 c_aóxī zōng_, ko. _chogye chong_, ja. _sōkei-shū_, en. _Jogye Order_), tên chính thức là
**Tào Thực** (chữ Hán: 曹植, 192 - 27 tháng 12, 232), tự **Tử Kiến** (子建), còn được gọi là **Đông A vương** (東阿王), là một hoàng thân của Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch
**Terence "Terry" Tao** (tiếng Trung: 陶哲轩; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1975) là nhà toán học mang quốc tịch Úc - Mỹ gốc Trung Quốc chuyên về giải tích điều hòa, phương trình đạo
**Táo tàu** hay là **đại táo**, **hồng táo** (_táo đỏ_), **toan táo** (_táo chua_) (tiếng Trung giản thể: 枣, phồn thể: 棗 (táo); 大枣, 红枣, 酸枣), (tiếng Triều Tiên: **대추**), tiếng Nhật: 棗 **natsume**) (danh
nhỏ|[[Phấn hoa cây thông dưới kính hiển vi.]] nhỏ|1 [[nang bào tử Silurian muộn mang các bào tử ba. Các bào tử như vậy cung cấp bằng chứng sớm nhất về sự sống trên đất
nhỏ|Văn Học Kiến An **Văn học Kiến An** là cái tên dùng để chỉ một giai đoạn văn học khá quan trọng trong lịch sử phát triển của văn học Trung Quốc. Và tuy rằng
**Tảo** là một nhóm nguyên sinh vật lớn và đa dạng, bao gồm các sinh vật thông thường là tự dưỡng, gồm một hay nhiều tế bào có cấu tạo đơn giản, có màu khác
**Tào Ngụy** (曹魏) là một trong 3 quốc gia thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Hoa, kinh đô ở Lạc Dương. Tào Ngụy do Tào Tháo xây dựng tiền đề nhưng con trai Tào
**Tảo xoắn** (tên khoa học là _Spirulina platensis_) là một loại Cyanobacteria (Vi khuẩn lam) dạng sợi xoắn màu xanh lục, chỉ có thể quan sát thấy hình xoắn sợi do nhiều tế bào đơn
**Tao Đàn nhị thập bát tú** (騷壇二十八秀) hoặc **Hội thơ** **Tao Đàn** là tên gọi của hậu thế cho hội xướng họa thi ca mà Hoàng đế Lê Thánh Tông sáng lập vào năm 1495
**Tào Ngu** (chữ Hán: 曹禺; bính âm: _Cao Yu_; 1910–1996), tên thật là **Vạn Gia Bảo** (chữ Hán phồn thể: 萬家寶; chữ Hán giản thể: 万家宝; bính âm: _Wan Jiabao_), tự là Tiểu Thạch, là
Ảnh chụp X-quang bệnh nhân táo bón với nhiều khu vực phân tích tụ và khô cứng ở trong đại tràng **Táo bón** (Tiếng Anh: _constipation_) là trạng thái đi tiêu phân khô cứng, buồn
nhỏ|phải|Tranh sơn mài về những quả táo trên dĩa nhỏ|phải|Họa phẩm về trái táo **Biểu tượng quả táo** (ở đây là quả táo tây hay quả bôm) xuất hiện trong nhiều truyền thống tôn giáo,
Nơi an nghỉ của Mạc Thiên Tứ, nguyên soái Tao đàn Chiêu Anh Các, trên núi Bình San. **Tao đàn Chiêu Anh Các**, gọi tắt là **Chiêu Anh Các** do Trần Trí Khải tự Hoài
thumb|Loài [[Vẹt yến phụng có được màu vàng là từ sắc tố Psittacofulvin, còn màu xanh lục là từ sự kết hợp của cùng loại sắc tố vàng như trên với màu cấu trúc xanh
**Chi Táo** (danh pháp khoa học: **_Ziziphus_**) là một chi của khoảng 40 loài cây bụi và cân thân gỗ nhỏ có gai trong họ Táo (_Rhamnaceae_), phân bổ trong các khu vực ôn đới
**Lớp Tảo lục** (danh pháp khoa học: **Chlorophyceae**) là một lớp tảo lục, được phân biệt chủ yếu trên cơ sở của hình thái học siêu cấu trúc. Chẳng hạn các loài tảo lục thuộc
**Đại học Ngoại ngữ Văn Tảo** (**WZU**; ; ) là đại học duy nhất chuyên về giáo dục ngôn ngữ tại Đài Loan. Trường cấp các văn bằng Cao đẳng liên kết (AA), Cử nhân
**Tào Thục Mẫn** (tiếng Trung giản thể: 曹淑敏, bính âm Hán ngữ: _Cáo Shūmǐn_, sinh tháng 7 năm 1966, người Hán) là nữ nhà khoa học điện tử viễn thông, chính trị gia nước Cộng
**_Chondrus crispus_** - thường gọi là **tảo Ireland** hoặc **carrageen** (Tiếng Ireland _carraigín_, "hòn đá nhỏ") - là một loại tảo đỏ mọc trên bề mặt đá tại các bờ biển Đại Tây Dương phần
**Thầy Tào** là người thầy cúng tại các tỉnh miền núi phía phía Bắc Việt Nam có đông người dân tộc thiểu số sinh sống là (người Tày, Nùng, Dao, Thái). Thầy tảo là một
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một **giới** (_kingdom_ hay _regnum_) là một đơn vị phân loại ở cấp cao nhất (theo lịch sử), hoặc là cấp
**Nguyễn Hữu Tảo** (1900-1966), là một nhà giáo Việt Nam trong thế kỉ 20, người đặt nền móng cho bộ môn Tâm lý - Giáo dục học Việt Nam. Ông cũng là thầy dạy của
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
**Tào Ngụy Minh Đế** (chữ Hán: 曹魏明帝; 204 - 22 tháng 1, 239), tên thật **Tào Duệ** (), tự **Nguyên Trọng** (元仲), là vị Hoàng đế thứ hai của triều Tào Ngụy trong lịch sử
**Tào Chương** (chữ Hán: 曹彰; ?-223); tự là **Tử Văn** (子文), là hoàng thân và là tướng nhà Tào Ngụy thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế **Tào Chương**, là con
**Hiểu Phong Học Nột** (ko. 학눌, _Hyobong Hangnu_, 7 tháng 7 năm 1888 - 15 tháng 10 năm 1966) là Thiền sư Hàn Quốc cận đại nổi tiếng thuộc Thiền phái Tào Khê. Sư là
**Bộ Song tinh tảo** (danh pháp khoa học: **Zygnematales**, từ tiếng Hy Lạp: ζυγός (đôi, tiếp hợp) + _ νῆμα_ (sợi, chỉ), _ νήματος_ (dạng sợi, chỉ), cũng gọi là **bộ Tảo tiếp hợp** (**Conjugales**)),
**Tảo lục** là một nhóm lớn các loài tảo, mà thực vật có phôi (Embryophyta) (hay thực vật bậc cao) đã phát sinh ra từ đó. Như vậy, chúng tạo nên một nhóm cận ngành,
**Tào Hưu** (chữ Hán: 曹休; bính âm: Cao Xiu; 170-228) tự **Văn Liệt** là một tướng lĩnh nhà Ngụy phục vụ cho Thừa tướng Tào Tháo trong thời nhà Hán của lịch sử Trung Quốc,
**Tào Sơn Huệ Hà** (zh. 曹山慧霞, ja. _Sōzan Eka_, ?-?) là vị Thiền sư Trung Quốc dưới thời Ngũ đại Thập quốc, đời thứ 3 Tào Động tông. Sư là đệ tử nối pháp của
**Tào Sơn Bản Tịch** (zh. _cáoshān běnjì_ 曹山本寂, ja. _sōzan honjaku_), 840-901, là một Thiền sư Trung Quốc, môn đệ đắc pháp của Động Sơn Lương Giới và cùng với thầy, sư thành lập tông
nhỏ|phải|Logo của ban tổ chức cuộc thi IMO (International Mathematical Olympiad) **Olympic Toán học Quốc tế** (tiếng Anh: _International Mathematical Olympiad_, thường được viết tắt là **IMO**) là một kì thi Toán học cấp quốc
**Tảo silic** hay **tảo cát** là một nhóm tảo chính, và là một trong những loại phytoplankton phổ biến nhất. Hầu hết tảo cát là đơn bào, mặc dù chúng có thể tồn tại thành
**Bộ Cổ tảo** hay **bộ Tảo dải** (danh pháp khoa học: **Desmidiales**) là một bộ tảo lục bao gồm khoảng 40 chi và 5.000 tới 6.000 loài, chủ yếu được tìm thấy trong môi trường
nhỏ|286x286px|[[Vườn quốc gia|Vườn Quốc gia Grand Canyon cùng với sông Colorado ở miền Tây Nam Hoa Kỳ là một trong những quần xã tự nhiên nổi bật trên thế giới.]] **Quần xã sinh học** (tiếng
**Lớp Song tinh tảo** (danh pháp khoa học: **Zygnematophyceae**), còn gọi là **lớp Tảo tiếp hợp** (danh pháp khoa học: **Conjugatophyceae**), là một lớp tảo lục. ## Phân loại Nó chứa các bộ và họ
**Táo dại Tân Cương** (danh pháp khoa học: **_Malus sieversii_**) là một loài táo họ Hoa hồng. Loài này được (Ledeb.) M. Roem. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1830. Táo dại Tân Cương
**Rối loạn giấc ngủ nhịp sinh học** (CRSD) theo (), một rối loạn về giấc ngủ, ảnh hưởng (trong số các quá trình khác của cơ thể) thời gian ngủ. Những người bị rối loạn