✨Phân ngành vi sinh vật học

Phân ngành vi sinh vật học

nhỏ|Phòng thí nghiệm vi sinh vật học thực phẩm tại [[Khoa Công nghệ Thực phẩm, Đại học Khoa học Đời sống và Công nghệ Latvia|Khoa Công nghệ Thực phẩm, Đại học Khoa học Đời sống và Công nghệ Latvia.]] Các phân ngành vi sinh vật học có thể được phân loại thành khoa học thuần túy và khoa học ứng dụng. Vi sinh vật học còn có thể được phân loại dựa trên phép phân loại, trong các trường hợp như vi khuẩn học, nấm học, nguyên sinh động vật học và tảo học. Có sự chồng chéo đáng kể giữa các phân ngành cụ thể của vi sinh học với nhau và với các phân ngành khác, những khía cạnh nhất định của các phân ngành này có thể vượt ra ngoài phạm vi truyền thống của vi sinh học. Nhìn chung, lĩnh vực vi sinh học có thể được chia thành nhiều phân ngành cơ bản hơn (vi sinh vật học thuần túy) và vi sinh vật học ứng dụng (công nghệ sinh học). Ở mảng cơ bản hơn, sinh vật được nghiên cứu dưới dạng đối tượng ở cấp độ (lý thuyết) sâu hơn. Vi sinh vật học ứng dụng để chỉ các lĩnh vực mà vi sinh vật được ứng dụng trong những quy trình nhất định như sản xuất bia hoặc lên men. Bản thân sinh vật thường không được nghiên cứu như vậy, nhưng được ứng dụng để duy trì các quá trình nhất định.

Vi sinh vật học thuần túy

  • Vi khuẩn học: ngành nghiên cứu vi khuẩn
  • Nấm học: ngành nghiên cứu nấm
  • Nguyên sinh động vật học: ngành nghiên cứu động vật nguyên sinh
  • Tảo học: ngành nghiên cứu tảo
  • Ký sinh trùng học: ngành nghiên cứu ký sinh trùng
  • Miễn dịch học: ngành nghiên cứu hệ thống miễn dịch
  • Virus học: ngành nghiên cứu virus
  • Giun tròn học: ngành nghiên cứu giun tròn
  • Tế bào học vi sinh: ngành nghiên cứu các chi tiết hiển vi và dưới kính hiển vi của vi sinh vật
  • Sinh lý vi sinh vật: ngành nghiên cứu cách thức hoạt động của tế bào vi sinh vật về mặt sinh hóa. Ngành này gồm có nghiên cứu sự phát triển của vi sinh vật, trao đổi chất của vi sinh vật và cấu trúc tế bào vi sinh vật
  • Mầm bệnh học vi sinh: ngành nghiên cứu mầm bệnh do vi khuẩn gây ra
  • Sinh thái học vi sinh: mối quan hệ giữa vi sinh vật và môi trường của chúng
  • Di truyền học vi sinh: ngành nghiên cứu cách tổ chức và điều hòa gen ở vi sinh vật liên quan đến chức năng tế bào của chúng. Ngành có liên quan mật thiết đến lĩnh vực sinh học phân tử
  • Vi sinh vật học tế bào: chuyên ngành bắc cầu giữa vi sinh vật học và sinh học tế bào
  • Vi sinh vật học tiến hóa: ngành nghiên cứu sự tiến hóa của vi sinh vật. Ngành này có thể được chia thành: ** Phân loại vi sinh vật: đặt tên và phân loại vi sinh vật * Phân loại vi khuẩn: đặt tên và phân loại vi khuẩn Hệ thống vi sinh vật: ngành nghiên cứu tính đa dạng và mối quan hệ di truyền của vi sinh vật Phát sinh loài vi sinh vật: ngành nghiên cứu cách thức mà nhiều nhóm vi sinh vật có quan hệ di truyền với nhau. Phát sinh chủng loại vi khuẩn: ngành nghiên cứu miễn dịch học, dịch tễ học và phát sinh chủng loại học của mầm bệnh vi khuẩn để hiểu rõ hơn vai trò tiến hóa của chúng ** Phát sinh chủng loại virus: ngành nghiên cứu cách thức hoạt động của các quá trình dịch tễ học, miễn dịch học và tiến hóa, có khả năng tương tác để hình thành cây phát sinh chủng loại virus.
  • Vi sinh vật học thế hệ: ngành nghiên cứu những vi sinh vật có đặc điểm giống như cha mẹ của chúng
  • Vi sinh vật học hệ thống: ngành học kết nối sinh học hệ thống và vi sinh vật học.
  • Vi sinh vật học phân tử: ngành nghiên cứu những nguyên tắc phân tử của các quá trình sinh lý ở vi sinh vật

Khác

  • Vi sinh vật học vũ trụ: ngành nghiên cứu vi sinh vật ngoài vũ trụ
  • Tác nhân sinh học: ngành nghiên cứu những vi sinh vật đang được sử dụng trong ngành công nghiệp vũ khí.
  • Vi sinh vật học nano: ngành nghiên cứu vi sinh vật ở cấp độ nano.
  • Vi sinh vật học dự đoán: định lượng mối quan hệ giữa các yếu tố kiểm soát trong thực phẩm và phản ứng của vi sinh vật gây bệnh và làm hỏng bằng cách sử dụng mô hình toán học

Vi sinh vật học ứng dụng

  • Vi sinh y học: ngành nghiên cứu vi sinh vật gây bệnh và vai trò của vi sinh trong bệnh của con người. Ngành bao gồm nghiên cứu phát sinh bệnh học và dịch tễ học của vi sinh vật, có liên quan đến nghiên cứu bệnh lý và miễn dịch học. Lĩnh vực vi sinh vật học này cũng bao gồm nghiên cứu hệ vi sinh vật ở người, ung thư và môi trường vi mô khối u.
  • Vi sinh vật học dược phẩm: ngành nghiên cứu vi sinh vật có liên quan đến sản xuất thuốc kháng sinh, enzym, vitamin, vắc-xin và các sản phẩm dược phẩm khác, gây ô nhiễm và hư hỏng dược phẩm.
  • Vi sinh vật học công nghiệp: khai thác vi sinh vật để sử dụng trong các quy trình công nghiệp. Ví dụ như lên men công nghiệp và xử lý nước thải. Ngành có liên hệ mật thiết với ngành công nghệ sinh học. Ngành này cũng bao gồm sản xuất bia, một ứng dụng quan trọng của vi sinh vật học.
  • Công nghệ sinh học vi sinh vật: thao tác của vi sinh vật ở cấp độ di truyền và phân tử để tạo ra các sản phẩm hữu ích.
  • Vi sinh vật học thực phẩm: ngành nghiên cứu các vi sinh vật làm hỏng thực phẩm và các bệnh do thực phẩm gây ra. Sử dụng vi sinh vật để sản xuất thực phẩm, ví dụ bằng lên men.
  • Vi sinh vật học nông nghiệp: ngành nghiên cứu vi sinh vật có liên quan đến nông nghiệp. Ngành này có thể được phân loại thành các phân ngành sau: Vi sinh vật học thực vật và bệnh học thực vật: các ngành nghiên cứu sự tương tác giữa vi sinh vật với thực vật và mầm bệnh thực vật. Vi sinh vật học đất: ngành nghiên cứu vi sinh vật được tìm thấy trong đất.
  • Vi sinh vật học thú y: ngành nghiên cứu vai trò của vi sinh vật trong thú y hoặc phân loại động vật.
  • Vi sinh vật học môi trường: ngành nghiên cứu chức năng và tính đa dạng của vi sinh vật trong môi trường tự nhiên của chúng. Điều này liên quan đến việc mô tả đặc điểm của những sinh cảnh quan trọng của vi khuẩn như vùng rễ và mặt lá, hệ sinh thái đất và nước ngầm, đại dương mở hoặc môi trường khắc nghiệt (sinh vật ưa cực). Lĩnh vực này bao gồm các phân ngành khác của vi sinh vật học như: Sinh thái học vi sinh Chu trình dinh dưỡng qua đường trung gian là vi sinh vật Địa vi sinh vật học Đa dạng vi sinh vật ** Xử lý sinh học: sử dụng vi sinh vật để làm sạch không khí, nước và đất.
  • Vi sinh vật học nước (hoặc vi sinh vật học thủy sinh): ngành nghiên cứu những vi sinh vật được tìm thấy trong nước.
  • Vi sinh vật học phù du (hoặc vi sinh vật học không khí): ngành nghiên cứu các vi sinh vật trong không khí.
  • Công nghệ sinh học: liên quan đến công nghệ DNA tái tổ hợp hoặc kỹ thuật di truyền.
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Phòng thí nghiệm vi sinh vật học thực phẩm tại [[Khoa Công nghệ Thực phẩm, Đại học Khoa học Đời sống và Công nghệ Latvia|Khoa Công nghệ Thực phẩm, Đại học Khoa học Đời sống
phải|nhỏ| Một chiếc [[đĩa agar nuôi cấy vi sinh vật]] **Vi sinh vật học** (tiếng Anh: _microbiology_, ) là ngành khoa học nghiên cứu về vi sinh vật, chúng có thể là đơn bào, đa
nhỏ|upright=1.35|Con người giẫm [[nho để ép nước rồi đem ủ men thành rượu cất trong lọ bảo quản. Hình lấy tại lăng mộ Nakht, Vương triều thứ 18, Thebes, Ai Cập cổ đại]] **Tương tác
Hóa thạch một con sinh vật cổ, thuộc chi [[Marrella]] **Cổ sinh vật học** là một ngành khoa học nghiên cứu lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, về các loài động
phải|nhỏ| Một [[Tập đoàn (sinh học)|tập đoàn sinh học của vi khuẩn _Escherichia coli_ được chụp hình phóng đại 10.000 lần.]] **Vi sinh vật** (, hay _microbe_) là một sinh vật có kích thước siêu
phải|nhỏ| Một nhà vi trùng học kiểm tra nuôi cấy vi sinh dưới kính hiển vi. **Vi sinh y học**, tập hợp lớn của vi sinh học được áp dụng cho y học, là một
**Nguyên sinh vật học** là một bộ môn khoa học chuyên nghiên cứu sinh vật nguyên sinh, một nhóm chủ yếu gồm vi sinh vật nhân thực rất đa dạng thành phần loài. Tất cả
thumb|upright=1.5|Bức tranh sơn dầu miêu tả [[Claude Bernard, vị cha đẻ của sinh lý học hiện đại, bên cạnh các học trò của mình.]] **Sinh lý học** (, ; ) là một bộ môn khoa
**Sinh lý học thực vật** là một phân ngành của thực vật học liên quan đến chức năng hoặc sinh lý của thực vật. Những chuyên ngành có liên quan mật thiết gồm có hình
nhỏ|Một hóa thạch lá của [[Dẻ gai châu Âu (_Fagus sylvatica_) from the late Pliocene of France, approximately 3 million years ago]] **Cổ thực vật học** là một phân ngành của cổ sinh vật học
**Sinh thái học thực vật** là một phân ngành của sinh thái học nghiên cứu sự phân bố và phong phú của thực vật, tác động của các nhân tố môi trường lên sự phong
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
nhỏ|[[Phấn hoa cây thông dưới kính hiển vi.]] nhỏ|1 [[nang bào tử Silurian muộn mang các bào tử ba. Các bào tử như vậy cung cấp bằng chứng sớm nhất về sự sống trên đất
**Động vật học** (tiếng Anh zoology ) là ngành khoa học nghiên cứu về giới Động vật bao gồm cấu trúc, phôi học, phân loại học, hành vi và phân bố của các động vật
**Sinh vật nguyên sinh** hay **Nguyên sinh vật** là một nhóm vi sinh vật nhân chuẩn có kích thước hiển vi. Trong lịch sử, sinh vật nguyên sinh được cho là giới **Protista** nhưng nhóm
Trong phân loại học sinh vật, một **phân ngành** là một bậc phân loại nằm trung gian giữa ngành và lớp, hoặc giữa thứ ngành (còn gọi là phân thứ ngành) hoặc liên lớp và
thumb|upright=1.5| Khoáng vật học là tập hợp của các ngành học liên quan đến [[hóa học, khoa học vật liệu, vật lý và địa chất.]] **Khoáng vật học** là môn học thuộc về địa chất
Hóa Học Nước Vi Sinh Vật Nước Tái bản Giáo trình Hóa và vi sinh vật nước là tài liệu được biên soạn để phục vụ cho việc giảng dạy, học tập của giáo viên
**_Sinh lý học con người_** là một khoa học nghiên cứu về các chức năng sinh học, lý học và hóa sinh học của người hay các cơ quan hoặc bộ phận của cơ thể
Những **sinh vật lớn nhất** trên Trái Đất được xác định theo những tiêu chí khác nhau: khối lượng, thể tích, diện tích, chiều dài, chiều cao hoặc thậm chí là kích thước của bộ
thumb|right|_[[Escherichia coli_ là một sinh vật đơn bào vi mô, cũng như một prokaryote.]] thumb|[[Amip (Amoeba) là các sinh vật đơn bào eukaryote]] thumb|right|upright=0.8|Nấm [[polypore và thực vật có hoa (angiosperm) là các sinh vật
**Phân ngành Nhiều chân** hay **Phân ngành Đa chi** (**Myriapoda**, _myriad_ nghĩa là "vạn") là một phân ngành thuộc ngành động vật chân khớp gồm cuốn chiếu, rết và các loài khác. Phân ngành này
**Sinh vật có ích** (_Beneficial organism_) là sinh vật có lợi trực tiếp hoặc gián tiếp đối với thực vật bao gồm vi sinh vật có ích, côn trùng có ích, động vật hữu ích
**Tụ cầu khuẩn** (tiếng Anh: _Staphylococcus_ có nguồn từ tiếng Hy Lạp _staphyle_ nghĩa là chùm nho) là các cầu khuẩn Gram dương không tạo nha bào có đường kính khoảng 1 μm, không di
**Sinh vật lông roi sau** (danh pháp khoa học: **Opisthokonta**, từ tiếng Hy Lạp: _ὀπίσθιος_ (_opísthios_) = "hậu, sau" + _κοντός_ (_kontós_) = "sào, cột" nghĩa là "lông roi, tiên mao") là một nhóm rộng
Những khúm vàng của _S. aureus_ trong dĩa thạch agar. Chú ý những vùng trống xung quanh các khúm, là do sự phân giải hồng cầu trong thạch ([[tan huyết beta)]] **_Staphylococcus aureus_** (, hay
thumb|Động vật nguyên sinh là những sinh vật sống ở nước ngọt, nước mặn và đất với số lượng loài rất lớn. Có thể nhìn thấy một con amip có vỏ thuộc chi/giống _[[Euglypha_ trong
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phân loại sinh học, một **giới** (_kingdom_ hay _regnum_) là một đơn vị phân loại ở cấp cao nhất (theo lịch sử), hoặc là cấp
**Sinh vật lạp thể cổ** (danh pháp khoa học: **_Archaeplastida_** (hay **Plantae** _sensu lato_) là một nhóm chính trong sinh vật nhân chuẩn, bao gồm tảo đỏ (Rhodophyta), tảo lục (Chlorophyta và Charophyta), thực vật
**Đại học Quốc gia Pukyong** là một trường đại học quốc gia nằm ở Busan, thành phố lớn thứ hai của Hàn Quốc, vị trí của cảng Busan, Cầu Lớn Gwangan, Bãi biển **Haeundae**, và
phải|nhỏ|250x250px|Một con ruồi đen trưởng thành (_Simulium yahense_) với _Onchocerca volvulus_ đang nổi lên từ ăng-ten của loài côn trùng này. Loài ký sinh trùng này chịu trách nhiệm cho một căn bệnh mang tên
**Tập tính sinh học** hay còn gọi là **sinh thái học hành vi** (_Behavioral ecology_) là nghiên cứu về cơ sở tiến hoá đối với hành vi (tập tính) của động vật do áp lực
MÔ TẢ SẢN PHẨMCán que cấy vi sinhThông tin sản phẩm:Que cấy vi sinh dùng trong phòng thí nghiệm khoa học, được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành xét nghiệm vi khuẩn, tế bào

**Alcide Charles Victor Marie Dessalines d'Orbigny** (sinh 6 tháng 9 năm 1802 - mất 30 tháng 6 năm 1857) là một nhà tự nhiên học người Pháp đã có những đóng góp to
**Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học** () do Quỹ Nobel quản lý, được trao hàng năm cho những khám phá nổi bật trong lĩnh vực khoa học sự sống và y học. Giải
**Sinh vật nhân thực**, còn gọi là **sinh vật nhân chuẩn**, **sinh vật nhân điển hình** hoặc **sinh vật có nhân chính thức** (danh pháp: **_Eukaryote_** hay **_Eukarya_**) là nhóm những sinh vật có các
**Werner Arber** (sinh ngày 3.6.1929) là nhà vi sinh vật học và nhà di truyền học người Thụy Sĩ đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1978 chung với Hamilton O. Smith
**Hệ vi sinh thái** có thể tồn tại ở những vị trí được xác định chính xác bởi các yếu tố môi trường quan trọng trong không gian nhỏ hoặc siêu nhỏ. Các yếu tố
**Hans Christian Joachim Gram** (sinh ngày 13 tháng 9 năm 1853 - mất ngày 14 tháng 11 năm 1938) là nhà vi sinh vật học người Đan Mạch. Ông là con của Frederik Terkel Julius
thumb|right|Mặt cắt ngang rễ (30 μm) của _[[Penstemon venustus_. Tiêu bản mô được nhuộm màu đỏ bằng cách sử dụng Phloroglucinol/HCl. Điểm đánh dấu màu đen biểu thị đường viền vòng hàng năm. Cá thể
**Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh** (, viết tắt là **VNUHCM**), mã đại học **QS**, là một trong hai hệ thống đại học quốc gia của Việt Nam bên cạnh Đại học
**Y học**, **y khoa** hay gọi ngắn là **y** là khoa học ứng dụng liên quan đến chẩn đoán, tiên lượng, điều trị và phòng ngừa bệnh tật. Y học gồm nhiều phương pháp chăm
**Cổ khuẩn** hoặc **vi sinh vật cổ** (danh pháp khoa học: _Archaea_) là một vực các vi sinh vật đơn bào nhân sơ. Chúng không có nhân tế bào hay bất cứ bào quan nào
**Thực vật có hoa**, còn gọi là **thực vật hạt kín** hay **thực vật bí tử** (danh pháp khoa học **Angiospermae** hoặc **Anthophyta** hay **Magnoliophyta**) là một nhóm chính của thực vật. Chúng tạo thành
Hệ thống cấp bậc trong phân loại khoa học Trong phép phân loại sinh học, một **ngành** (tiếng Hy Lạp: Φῦλον, số nhiều: Φῦλα _phyla_) là một đơn vị phân loại ở cấp dưới giới
**Trường Đại học Nông Lâm** là một trường đại học kỹ thuật thành viên của Đại học Thái Nguyên, đào tạo bậc đại học và sau đại học các ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp,
Số/ Ký hiệu: 102/2007/QĐ-TTg Ngày ban hành: 10/07/2007 Ngày hiệu lực: 14/08/2007 Hình thức văn bản: Quyết định Đơn vị ban hành/ Người ký/ Chức vụ: Thủ Tướng Chỉnh Phủ | Nguyễn Tấn Dũng |Thủ
**Khoa học kỹ thuật** là các ngành khoa học liên quan tới việc phát triển kỹ thuật và thiết kế các sản phẩm trong đó có ứng dụng các kiến thức khoa học tự nhiên.
nhỏ|269x269px|Một góc của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên cơ sở 227 Nguyễn Văn Cừ **Trường Đại Học Khoa Học Tự Nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh** ( – **VNUHCM-US**