✨Số Rayleigh

Số Rayleigh

Trong cơ học chất lưu, Số Rayleigh (Ra) của một chất lưu là một số không thứ nguyên gắn liền với dòng chảy tạo ra từ sự nổi, còn được biết đến là đối lưu tự do hay đối lưu tự nhiên. Khi số Rayleigh dưới một giá trị tới hạn của một chất lưu, sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu dưới dạng dẫn nhiệt; khi nó vượt quá giá trị tới hạn, sự truyền nhiệt xảy ra chủ yếu theo dạng đối lưu.

Số Rayleigh đđược định nghĩa là tích của số Grashof, số dùng để miêu tả quan hệ giữa sức nổi và độ nhớt của một chất lưu, và số Prandtl, số dùng để miêu tả quan hệ giữa sự khuếch tán động lượng và khuếch tán nhiệt. Do đó nó có thể được coi là tỷ lệ giữa các lực nổi và lực độ nhớt nhân với tỷ lệ giữa khuếch tán động lượng và khuếch tán nhiệt.

Nó được đặt tên theo Rayleigh.

Định nghĩa cơ bản

Đối với đối lưu tự do gần một tường dọc, số Rayleigh được định nghĩa là:

:\mathrm{Ra}_{x} = \frac{g \beta} {\nu \alpha} (Ts - T\infty) x^3 = \mathrm{Gr}_{x}\mathrm{Pr}

trong đó: :x là độ dài đặc trưng :Rax là số Rayleigh của độ dài đặc trưng x :g là gia tốc trọng trường :β là độ giãn nở nhiệt (bằng 1/T, đối với khí lý tưởng, trong đó T là nhiệt độ tuyệt đối). :\nu là độ nhớt động học :α là độ khuếch tán nhiệt :Ts là nhiệt độ bề mặt :T là nhiệt độ tĩnh (nhiệt độ chất lưu cách xa bề mặt vật) :Grx là số Grashof của độ dài đặc trưng x :Pr là số Prandtl

Trong công thức trên, các tính chất chất lưu Pr, ν, αβ được ước lượng tại nhiệt độ màng mỏng, được tính theo công thức:

:T_f = \frac{Ts + T\infin}{2}.

Với một thông lượng làm nóng tường đồng nhất, số Rayleigh được giản lược còn:

:\mathrm{Ra}^{*}_{x} = \frac{g \beta q''_o} {\nu \alpha k} x^4

trong đó: :q"o là thông lượng nhiệt bề mặt đồng nhất :k là độ dẫn nhiệt.

Với hầu hết các ứng dụng trong ngành kỹ thuật, số Rayleigh có giá trị lớn, khoảng 106 đến 108.

Các định nghĩa khác

Số Rayleigh cũng có thể được sử dụng làm tiêu chí dự đoán sự không ổn định của đối lưu, như là đơn thể-A, trong vùng mềm của hợp chất đang đông cứng. Số Rayleigh của vùng mềm được định nghĩa bởi:

:\mathrm{Ra} = \frac{\frac{\Delta \rho}{\rho_0}g \bar{K} L}{\alpha \nu} = \frac{\frac{\Delta \rho}{\rho_0}g \bar{K} }{R \nu}

trong đó: :K là độ thấm trung bình (của chất ban đầu) :L là quy mô độ lớn đặc trưng :α là độ khuếch tán nhiệt :ν là độ nhớt động học :R là độ đông đặc hay tốc độ đẳng nhiệt.

Đơn thể-A được dự đoán hình thành khi số Rayleigh vượt quá một giá trị tới hạn. Giá trị tới hạn này phụ thuộc và thành phần của hợp chất, và đây là lợi ích duy nhất của tiêu chí số Rayleigh so với các tiêu chí khác được dùng để dự đoán độ không ổn định trong đối lưu, như là tiêu chí Suzuki.

Ứng dụng trong địa vật lý

Trong địa vật lý, số Rayleigh là một đại lượng cơ bản quan trọng: nó chỉ ra sự hiện diện và độ lớn của đối lưu trong một chất lưu ví dụ như lớp phủ của trái đất. Lớp phủ là một chất rắn có thể được coi là một chất lưu trong quy mô thời gian địa chất. Số Rayleigh của lớp phủ trái đất chỉ do làm nóng từ bên trong, RaH, có công thức:

:\mathrm{Ra}H = \frac{g\rho^{2}{0}\beta HD^5}{\eta \alpha k}

trong đó: :H là tốc độ sản xuất nhiệt phóng xạ trên đơn vị khối lượng :η là độ nhớt động lực học :k là độ dẫn nhiệt :D là độ sâu của lớp phủ.

Số Rayleigh đối với lớp phủ được làm nóng từ dưới đáy bởi lõi trái đất, RaT, còn có thể được định nghĩa bởi:

:\mathrm{Ra}T = \frac{\rho{0}^2 g\beta\Delta T_{sa}D^3 C_P}{\eta k}

trong đó: :ΔTsa là chênh lệch nhiệt độ siêu đoạn nhiệt giữa nhiệt độ lớp phủ tham chiếu và ranh giới lớp lõi – lớp phủ :CP là nhiệt dung riêng tại một áp suất không đổi.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong cơ học chất lưu, **Số Rayleigh** (**Ra**) của một chất lưu là một số không thứ nguyên gắn liền với dòng chảy tạo ra từ sự nổi, còn được biết đến là đối lưu
**22740 Rayleigh** (1998 SX146) là một tiểu hành tinh nằm phía ngoài của vành đai chính được phát hiện ngày 20 tháng 9 năm 1998 bởi Eric Walter Elst ở Đài thiên văn Nam Âu.
**Hằng số Planck** là một hằng số vật lý cơ bản, ký hiệu bằng h, có tầm quan trọng to lớn trong cơ học lượng tử. Năng lượng của một photon bằng tần số của
**Số Atwood** (**A**) là một số không thức nguyên trong động lực học chất lưu được sử dụng trong nghiên cứu bất ổn định thủy động lực học trong dòng chảy phần tần khối lượng
**Sóng Rayleigh** là một loại sóng bề mặt di chuyển trên bề mặt của chất rắn. Chúng có thể được tạo ra trong các chất liệu bằng nhiều cách, chẳng hạn như bằng tác động
Bầu trời trên [[Trái Đất có màu xanh da trời là do tán xạ Rayleigh của khí quyển Trái Đất.]] **Tán xạ Rayleigh** ( ), được đặt theo tên một nhà vật lý người Anh
Tên nhân vật : Slivers Rayleigh Anime/Manga : One Piece Kích thước : Cao 16cm Chất liệu : Nhựa PVC Sản phẩm có hộp kick thước 22x20x13cm Đóng gói: vỏ chống sốc kèm bìa cứng
✔️Tên nhân vật : Slivers Rayleigh ✔️Anime/Manga : One Piece ✔️Kích thước : Cao 16cm ✔️Chất liệu : Nhựa PVC cao cấp ✔️Sản phẩm có hộp kick thước 24x17x13cm ✔️Đóng gói: vỏ chống sốc kèm
**Phương pháp phần tử hữu hạn** là phương pháp số gần đúng để giải các bài toán được mô tả bởi các phương trình vi phân đạo hàm riêng trên miền xác định có hình
phải|nhỏ|316x316px|RSC London Headquarters **Hội Hóa học Hoàng gia** (**The Royal Society of Chemistry**, _viết tắt_ là **RSC**) là một hội nghề nghiệp và học tập trong lĩnh vực hóa học tại Vương quốc Liên hiệp
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Rayleigh_sunlight_scattering.png|nhỏ|Trong [[khí quyển Trái Đất, hiệu suất tán xạ của ánh sáng xanh lam vượt trội hơn so với ánh sáng đỏ hay xanh lục. Sự tán xạ và hấp thụ là những nguyên nhân
**Sóng địa chấn** (Seismic wave) là dạng _sóng cơ học_ chứa năng lượng phát sinh từ nguồn chấn động trong đất như động đất, núi lửa, nổ, đập, rung,... và truyền qua các lớp của
**Địa chấn học** là một lĩnh vực quan trọng của địa vật lý, là khoa học nghiên cứu về _động đất_ và sự lan truyền _sóng địa chấn_ (Seismic waves) trong Trái Đất hoặc hành
**Sóng cơ học** là loại sóng lan truyền dao động cơ học của các phần tử môi trường vật chất. Trong khi sóng có thể di chuyển và truyền năng lượng trên quãng đường dài,
Bầu trời trên [[Trái Đất có màu xanh da trời là do tán xạ Rayleigh của khí quyển Trái Đất]] Trong vật lý hạt, **tán xạ** là hiện tượng các hạt bị bay lệch hướng
thumb|right|Quang học nghiên cứu hiện tượng [[tán sắc của ánh sáng.]] **Quang học** là một ngành của vật lý học nghiên cứu các tính chất và hoạt động của ánh sáng, bao gồm tương tác
**Niels Henrik David Bohr** (; 7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc
**Phòng Thí nghiệm Cavendish** (_Cavendish Laboratory_) là tên gọi của Khoa Vật lý thuộc Đại học Cambridge (Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland). Cavendish là một khoa chuyên môn được thành lập từ
**Franklin Evans Roach** và mẹ là nội trợ Ingeborg "Belle" Mathilde Torgerson tại Wheaton, Illinois. Tiếp theo hai năm cuối cùng của ông với việc tốt nghiệp vào năm 1923 từ Trường Trung học Benjamin
**_Đốm xanh mờ_** (tiếng Anh: **_Pale Blue Dot_**) là một bức ảnh về Trái Đất do tàu thăm dò không gian _Voyager 1_ chụp lại vào ngày 14 tháng 2 năm 1990 từ khoảng cách
**Địa động lực học** là một nhánh nhỏ của địa vật lý nghiên cứ về động lực học của trái Đất. Nó áp dụng vật lý, toán học, hóa học để tìm hiểu làm thế
Trong Lý thuyết xác suất và thống kê, **phân phối mũ** là một lớp của các phân bố xác suất liên tục. Chúng thường được dùng để mô hình thời gian giữa các biến cố
\; \exp\left(-\frac{\left(x-\mu\right)^2}{2\sigma^2} \right) \!| cdf =\frac12 \left(1 + \mathrm{erf}\,\frac{x-\mu}{\sigma\sqrt2}\right) \!| mean =\mu| median =\mu| mode =\mu| variance =\sigma^2| skewness = 0| kurtosis = 0| entropy =\ln\left(\sigma\sqrt{2\,\pi\,e}\right)\!| mgf =M_X(t)= \exp\left(\mu\,t+\frac{\sigma^2 t^2}{2}\right)| char =\phi_X(t)=\exp\left(\mu\,i\,t-\frac{\sigma^2 t^2}{2}\right)| **Phân phối
nhỏ|[[Peterhouse , trường cao đẳng đầu tiên của Cambridge, được thành lập vào năm 1284]] **Viện Đại học Cambridge** (tiếng Anh: _University of Cambridge_), còn gọi là **Đại học Cambridge**, là một viện đại học
Trong bộ manga/anime One Piece có một số lượng lớn nhân vật rất phong phú được tạo ra bởi Oda Eiichiro. Bối cảnh của manga/anime được đặt trong một thế giới viễn tưởng rộng lớn
Trong cơ học lượng tử, **lý thuyết nhiễu loạn** là một tập hợp các sơ đồ gần đúng liên quan trực tiếp đến nhiễu loạn toán học để mô tả một hệ lượng tử phức
**Max Karl Ernst Ludwig Planck** (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do
Những [[chấn tâm động đất toàn cầu, 1963–1]] **Động đất** hay **địa chấn** (Tiếng Anh: _earthquake_, Chữ Hán: 地震) là sự rung chuyển trên bề mặt Trái Đất do kết quả của sự giải phóng
Trong toán học và thống kê, một **phân phối xác suất** hay thường gọi hơn là một **hàm phân phối xác suất** là quy luật cho biết cách gán mỗi xác suất cho mỗi khoảng
, còn gọi là là nhân vật chính trong bộ manga _One Piece_ của Nhật Bản do Oda Eiichiro sáng tạo. Luffy lần đầu ra mắt khi còn là một cậu nhóc có được đặc
thumb|Một [[hào quang 22° quanh Mặt Trăng ở Atherton, CA.]] **Hiện tượng quang học** là bất kỳ sự kiện nào quan sát được là kết quả của sự tương tác giữa ánh sáng khả kiến
nhỏ|300x300px|Cách sóng Love di chuyểnTrong động lực học sóng đàn hồi, **sóng Love**, được đặt tên theo tên của Augustus Edward Hough Love, là sóng mặt phân cực theo chiều ngang. Sóng Love là kết
thumb|Quang phổ liên tục thumb|[[Quang phổ phát xạ|Các vạch quang phổ phát xạ]] thumb|[[Quang phổ hấp thụ|Quang phổ vạch hấp thụ]] phải|nhỏ|320x320px| Các đường cho thấy sự hấp thụ không khí, dưới sự chiếu sáng
**Thí nghiệm địa chấn** (Seismic Test) là bộ sưu tập các phép đo _địa vật lý địa chấn - âm học_ để xác định tham số cơ lý của các lớp/khối đất đá, phục vụ
**HD 189733 b** là một hành tinh ngoài Hệ Mặt Trời cách Hệ Mặt Trời khoảng 63 năm ánh sáng trong chòm sao Hồ Ly. Hành tinh này được phát hiện quay quanh ngôi sao
phải|The [[CIE 1931 _x,y_ chromaticity space, also showing the chromaticities of black-body light sources of various temperatures (Planckian locus), and lines of constant _correlated color temperature_.]] **Nhiệt độ màu** là một khái niệm được rút
thumb|
[[Tán xạ Rayleigh, Stokes-Raman và phản Stokes-Raman.
]] **Tán xạ Raman** hoặc **hiệu ứng Raman** là tán xạ không đàn hồi của photon bởi các phân tử kích thích ở các mức năng lượng dao động
nhỏ|400x400px| Các nếp trồi (diapir) đang dâng lên trong ranh giới mảng hút chìm. **Nếp trồi**, **điapia** hay **nếp uốn điapia** là thuật ngữ tiếng Việt để chỉ **diapir** trong tiếng Anh (; từ tiếng
**Argon** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. Nó có ký hiệu **Ar** và số nguyên tử bằng 18. Là khí hiếm thứ ba trong nhóm 8, argon chiếm khoảng 0,934% khí
Thăm dò **Địa chấn phản xạ** (Seismic Reflection), là một phương pháp của _địa vật lý thăm dò_, phát sóng đàn hồi vào môi trường và bố trí thu trên mặt các _sóng phản xạ_
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm
Hệ thống radar mảng pha điện tử chủ động (AESA) tiên tiến trang bị cho [[máy bay chiến đấu phản lực]] **Radar** (phiên âm tiếng Việt: _ra-đa_) là thuật ngữ viết tắt của cụm từ
**Oxy** (tiếng Anh: _oxygen_ ; bắt nguồn từ từ tiếng Pháp _oxygène_ ), hay **dưỡng khí**, là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **O** và số hiệu nguyên tử 8. Nó là một thành
**Vi ba** hay **vi sóng** (Tiếng Anh: _microwave_) là sóng điện từ có bước sóng dài hơn tia hồng ngoại, nhưng ngắn hơn sóng radio. Vi ba còn gọi là sóng **tần số siêu cao
phải|nhỏ|275x275px|Phân tử Nitrogen **Nitơ** (danh pháp IUPAC: _nitrogen_) là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn các nguyên tố có ký hiệu **N** và số nguyên tử bằng 7, nguyên tử khối bằng
**Địa hóa học**, theo định nghĩa đơn giản của thuật ngữ này là hóa học của Trái Đất, bao gồm việc ứng dụng những nguyên lý cơ bản của hóa học để giải quyết các
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
Sóng thần tràn vào [[Malé, thủ đô quần đảo Maldives ngày 26 tháng 12 năm 2004]] **Sóng thần** (tiếng Nhật: 津波 _tsunami_) là một loạt các đợt sóng tạo nên khi một thể tích lớn
nhỏ|Quang phổ của một ngọn [[lửa, cho thấy ba vạch chính, đặc trưng cho thành phần hóa học của các chất trong ngọn lửa.]] **Quang phổ học** hay **Phổ học** là ngành nghiên cứu về
nhỏ|300x300px|Một hình dạng đặc trưng trong khí động học, giả định một môi trường nhớt từ trái qua phải, biểu đồ thể hiện phân bố áp suất như trên đường viền màu đen (độ dày