✨Scalar (toán học)

Scalar (toán học)

thumb|Scalar là các [[số thực dùng trong đại số tuyến tính, đối ngược với vectơ (toán học và vật lý). Hình này thể hiện một vectơ. Tọa độ x and y là các scalar vì xy chỉ đặc trưng cho độ lớn giá trị. Tuy nhiên, v không phải là scalar mà là một vector, ngoài độ lớn, v có hướng, theo mũi tên trong hệ tọa độ Descartes như trong hình. ]]

Một scalar (hay còn gọi là vô hướng) là một phần tử của một trường đại số được dùng để định nghĩa một không gian vectơ. Một định lượng được mô tả bởi nhiều scalar, chẳng hạn như có cả có hướng và độ lớn, được gọi là một vectơ. Khi đó, có thể hiểu một scalar chỉ có độ lớn chứ không phải hướng.

Trong đại số tuyến tính, các số thực và các phần tử khác của một trường là các scalar và liên quan đến các vectơ trong một không gian vector thông qua toán tử nhân scalar, trong đó một vectơ có thể được nhân với một số nào đó để sản sinh ra một vectơ mới.

Một ví dụ dễ hiểu nhất là một con số riêng lẻ như số 5 được xem là một scalar. Tuy nhiên nếu chúng ta đặt số 5 này cùng với các con số khác như 6, 7 trong cách thể hiện tập (5, 6, 7) hay mảng [5, 6, 7] thì lúc này không phải là scalar mà là một vector.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|Scalar là các [[số thực dùng trong đại số tuyến tính, đối ngược với vectơ (toán học và vật lý). Hình này thể hiện một vectơ. Tọa độ _x_ and _y_ là các scalar vì
Trong lập trình máy tính, một **biến** (_variable_) hay **vô hướng** (_scalar_) là một vị trí lưu trữ gắn liền với một tên tượng trưng (_định danh_) liên quan, chứa một số lượng thông tin
phải|Hình vẽ miêu tả [[hàm số sin(_x_) và các xấp xỉ Taylor của nó, tức là các đa thức Taylor bậc 1, 3, 5, 7, 9, 11
**Khâu Thành Đồng** (tên tiếng Anh: **Shing-Tung Yau**, chữ Hán: 丘成桐, sinh ngày 4 tháng 4 năm 1949), là một nhà toán học Hoa Kỳ gốc Hoa, giữ ghế giáo sư William Caspar Graustein tại
thumb|220x124px | right | Giới hạn của hàm số f(x) khi x tiến tới a
Mặc dù hàm số không được định nghĩa tại , khi tiến
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADptin:Scalar_multiplication_by_r=3.svg|phải|nhỏ|250x250px|Phép nhân vô hướng với hệ số bằng 3 kéo dãn vectơ. Trong toán học, **phép** **nhân vô hướng** (_scalar multiplication_) là một trong những phép toán cơ bản để định nghĩa một không gian
right|thumb|Hình chữ nhật kẻ ô (ảnh trên) và ảnh của nó dưới ánh xạ bảo giác f (ảnh dưới). Có thể thấy rằng f ánh xạ các cặp đường vuông góc với nhau tại 90°
Mục đích của bài viết này là làm nổi bật những điểm quan trọng về nguồn gốc của các phương trình Navier–Stokes cũng như các ứng dụng và việc xây dựng công thức cho các
Trong toán học và thống kê, **trung bình cộng** (và rất ít khi là **trung bình số học**), hay được gọi ngắn đi là _trung bình_ (khi đã rõ ngữ cảnh), là thương số giữa
thumb|[[Hình học giải tích gán mỗi điểm trong mặt phẳng Euclid một cặp được sắp. Đường elip đỏ tương ứng với tập các cặp (_x_,_y_) sao cho+_y_2=1.]] Trong toán học, **cặp được sắp** (hay **cặp
nhỏ| Một ma trận vuông bậc 4. Các giá trị a_{ii} tạo thành [[đường chéo chính của một ma trận vuông. Chẳng hạn, đường chéo chính của ma trận 4 nhân 4 ở trên chứa
**C++11**, được biết đến trước đây với tên gọi C++0x, là tên gọi của tiêu chuẩn của ngôn ngữ lập trình C++. Tiêu chuẩn này được chấp nhận bởi tổ chức ISO vào ngày 12
Trong vi tích phân, **quy tắc Leibniz** cho đạo hàm dưới dấu tích phân, đặt tên theo nhà toán học Gottfried Leibniz, phát biểu rằng với một tích phân với dạng :\ \int\limits_{a(x)}^{b(x)} f(x,t)\,dt với
nhỏ|300x300px|Biểu diễn hình học của góc giữa hai vectơ, được định nghĩa bởi tích trong. thế=Scalar product spaces, inner product spaces, Hermitian product spaces.|nhỏ|300x300px|Các không gian tích vô hướng trên một trường bất kỳ có
Trong toán học, cụ thể hơn là trong đại số trừu tượng, **các định lý đẳng cấu** (hay còn được biết với tên **các định lý đẳng cấu của Noether**) là các định lý mô
nhỏ|Mô tả trực quan về quá trình Poisson bắt đầu từ 0, trong đó các gia số xảy ra liên tục và không phụ thuộc với tỷ lệ λ. Một **quá trình Poisson**, đặt theo
nhỏ|Tích vô hướng hình học, định nghĩa bởi góc. **Tích vô hướng** (tên tiếng Anh: **dot product** hoặc **scalar product**) là một phép toán đại số lấy hai chuỗi số có độ dài bằng nhau
thumb|Hoạt ảnh mô phỏng [[thấu kính hấp dẫn do lỗ đen Schwarzschild đi qua mặt phẳng đường ngắm tới một thiên hà nền. Quan sát thấy xung quanh và tại thời điểm căn chỉnh chính
nhỏ|Henri Fayol **Henri Fayol** (29 tháng 7 năm 1841 – 19 tháng 11 năm 1925) là một tác giả, kỹ sư, chủ khai thác, giám đốc mỏ và cũng đồng thời là người đã phát
Một **mạng thần kinh đệ quy** là một dạng mạng thần kinh học sâu được tạo ra bằng cách áp dụng cùng tập các trọng lượng đệ quy trên một đầu vào có cấu trúc,
Trong tin học, **mẫu hình lập trình** là một kiểu lập trình _kiểu có tính mẫu hình_ trong tiến hành về công nghệ phần mềm. Một mẫu hình lập trình cung cấp (xác định) quan