✨Sarda

Sarda

Sarda là một chi cá vây tia săn mồi cỡ trung bình trong họ Họ Cá thu ngừ (Scombridae) và thuộc về tông Bonito, thường được gọi là tông Cá ngừ. Có bốn loài tạo nên chi Sarda, một trong những loài đó, cá ngừ Thái Bình Dương (Sarda lineolata), được chia thành hai phân loài.

Danh sách loài

Các loài sau đây được bao gồm trong chi Sarda:

  • Sarda australis Macleay, 1881 (cá ngừ Úc)
  • Sarda chiensis (Cuvier, 1832) (cá ngừ Đông Thái Bình Dương)
  • Sarda lineolata (Girard, 1858) (cá ngừ Thái Bình Dương)
  • Sarda orientalis (Temminck & Schlegel, 1844) (Cá ngừ sọc dưa)
  • Sarda sarda (Bloch, 1793) (cá ngừ Đại Tây Dương)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Sarda_** là một chi cá vây tia săn mồi cỡ trung bình trong họ Họ Cá thu ngừ (Scombridae) và thuộc về tông Bonito, thường được gọi là tông Cá ngừ. Có bốn loài tạo
**USS _Sarda_ (SS-488)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo vào giai đoạn cuối Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được
**Dê Sarda** là một giống dê nhà bản địa có nguồn gốc từ đảo Sardinia thuộc vùng Địa Trung Hải, ngoài khơi bờ biển phía tây thuộc miền trung nước Ý. Giống dê này được
**Sarda** là một giống cừu bản địa của đảo Sardinia, Ý. Nó được nuôi ở khắp nước Ý, và ở các nước Địa Trung Hải khác, đặc biệt là ở Tunisia. Sarda được coi là
**_Hyla sarda_** (tên tiếng Anh: _Tyrrhenian Tree Frog_) là một loài ếch thuộc họ Nhái bén. Loài này có ở Corse, Sardegna và quần đảo Tuscan. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng
**Lợn Sarda** hay _Lợn Suino Sardo_ (Porcu Sardu ở Sardinia) là một giống lợn nhà có nguồn gốc từ Sardinia thuộc Địa Trung Hải, Ý. Giống lợn này được nuôi dưỡng chủ yếu ở các
thumb|_Cuculus canorus canorus_ + _Sylvia sarda_ **_Sylvia sarda_** là một loài chim trong họ Sylviidae.
**_Splendrillia sarda_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Drilliidae. ## Miêu tả ## Phân bố
**_Closia sarda_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Marginellidae, họ ốc mép. ## Miêu tả ## Phân bố
**_Ancilla sarda_** là một loài ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Olividae, ốc ôliu. ## Miêu tả ## Phân bố
**_Semiothisa sarda_** là một loài bướm đêm trong họ Geometridae.
**_Tamenes sarda_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
#đổi Sẻ khướu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Cá ngừ sọc dưa** (Danh pháp khoa học: **_Sarda orientalis_**) hay còn gọi là **Katsuo** trong tiếng Nhật Bản là một loài cá biển trong họ Cá thu ngừ có ở vùng biển Ấn Độ-Thái
**Họ Cá thu ngừ** hay **họ Cá bạc má** (danh pháp khoa học: **_Scombridae_**) là một họ cá, bao gồm cá thu, cá ngừ và vì thế bao gồm nhiều loài cá có tầm quan
**Tiếng Sardegna** (_sardu_, _limba sarda_, _lingua sarda_) hay **tiếng Sard** là ngôn ngữ bản địa chính được nói trên đảo Sardegna (Ý), đây là một ngôn ngữ Rôman. Trong tất cả ngôn ngữ Rôman, nó
**Bonito** (tên đồng danh: Sardini) là một tông (sinh học) cá vây tia săn mồi cỡ trung bình trong họ Cá thu ngừ (Scombridae). Tông này bao gồm tám loài được phân loại trong bốn
**Valle del Belice** là một giống cừu nội địa Ý đến từ Valle del Belice, thung lũng sông Belice ở phía tây nam Sicily, từ đó giống cừu này lấy tên của nó. Cừu Valle
**_Sylvia_** là một chi chim trong họ Sylviidae. ## Các loài Loài _Parophasma galinieri_ đặc hữu Ethiopia thuộc về nhánh chứa _Sylvia_ với độ hỗ trợ 100% trong phân tích phát sinh chủng loài với
phải|nhỏ| Ví dụ về sự đa dạng sinh học đa bào của Trái Đất. **Đa dạng sinh học toàn cầu** là thước đo đa dạng sinh học trên hành tinh Trái Đất và được định
**Cuộc đua xe đạp toàn quốc tranh Cúp truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh**, còn được biết đến với tên gọi tắt **Cúp Truyền hình** hay **HTV Cup**, là một sự kiện thể thao
**Sardegna** ( ; hoặc ) hay còn gọi là **Đảo Sardin**, là hòn đảo lớn thứ hai tại Địa Trung Hải (sau Sicilia và trước Síp) là một vùng tự trị của Ý. Các vùng
**Giuse Maria Trịnh Văn Căn** (19 tháng 3 năm 1921 – 18 tháng 5 năm 1990) là một hồng y và dịch giả Công giáo người Việt Nam. Ông cũng là Tổng giám mục thứ
**Comus** là một xã trong vùng Occitanie, thuộc tỉnh Aude, quận Limoux, tổng Belcaire. Tọa độ địa lý của xã là 42° 48' vĩ độ bắc, 01° 53' kinh độ đông. Comus nằm trên độ
**Himalaya** hay **Hy Mã Lạp Sơn** là một dãy núi ở châu Á, phân chia tiểu lục địa Ấn Độ khỏi cao nguyên Tây Tạng. Mở rộng ra, đó cũng là tên của một hệ
**Họ Rùa cạn** hay **họ Rùa núi** (danh pháp khoa học: **_Testudinidae_**) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines). Từ kỷ Tam Điệp, rùa hoàn toàn chuyển hóa và hầu như không biến
**_Splendrillia_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển thuộc họ Drilliidae. ## Các loài Các loài thuộc chi _Splendrillia_ bao gồm: * _Splendrillia academica_ McLean & Poorman,
**_Closia_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Marginellidae, họ ốc mép. ## Các loài Các loài thuộc chi _Closia_ bao gồm: * _Closia giadae_
**Nuoro** ( ; ) là một thành phố và _comune_ ở miền trung-đông Sardegna, Ý, toạ lạc bên sườn Monte Ortobene. Đây là thủ phủ của tỉnh Nuoro. Với dân số 36.347 người (2011), nó
**_Ancilla_** là một chi ốc biển, là động vật thân mềm chân bụng sống ở biển trong họ Olividae. ## Các loài Các loài thuộc chi _Ancillus_ bao gồm: * _Ancilla acuminata_ (G.B. Sowerby II,
**Cá thu Nhật** hay **Cá sa ba** hay **sa pa** (danh pháp hai phần: **_Scomber japonicus_**), còn biết đến như là _cá thu Thái Bình Dương_, _cá thu Nhật Bản_, _cá thu lam_ hoặc _cá
**_Hyla_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bén, thuộc bộ Anura. Chi này có 41 loài và 7% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài * _Hyla andersonii_ Baird,
File:2020 collage v2.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Vụ nổ Beirut năm 2020 đã làm hư hại một phần lớn của thành phố; SpaceX khởi động chuyến bay có phi hành đoàn đầu
**_Testudo marginata_** là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Schoepff mô tả khoa học đầu tiên năm 1792. ## Hình ảnh Tập tin:Marginata0005.JPG Tập tin:Testudo marginata sarda.jpg Tập tin:Tortoise-Hatchling.jpg Tập tin:Marginata
**_Testudo graeca_** là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Nabeulensis sarda.JPG Tập tin:Areale Testudo graeca.svg Tập tin:Tortoise.spur-thighed.arp.750pix.jpg Tập
**_Curruca_** là một chi chim thuộc họ Lâm oanh (Sylviidae), phân bố chủ yếu ở châu Âu, châu Phi và châu Á. Tất cả các loài trong chi này trước đây được xếp trong chi
Dưới đây là bản danh sách các nhà thiết kế thời trang tiêu biểu được phân loại theo quốc tịch. Ở đây bao gồm cả các nhà mốt trong may đo cao cấp lẫn quần
phải|nhỏ|Luisa Valenzuela tại [[Quito, Ecuador, 1990.]] **Luisa Valenzuela** (sinh ngày 26 tháng 11 năm 1938 tại Buenos Aires, Argentina) là nhà văn viết tiểu thuyết và truyện ngắn người Argentina. Các tác phẩm của bà
**Istriana** hoặc **Carsolina**, tiếng Croatia: _Istarska Ovca_, tiếng Slovenia: _Istrska Pramenka_, là một giống cừu nội địa từ vùng Istria và Karst của miền bắc Adriatic, từ đông bắc Ý đến Croatia và Slovenia. ##
**Amiatina** hoặc tiếng Ý: Asino dell'Amiata là một giống lừa từ Toscana ở miền trung nước Ý. Nó đặc biệt gắn liền với Monte Amiata ở các tỉnh Siena và Grosseto, nhưng được phân bố
Một khế ước năm 1738. **Lao động có giao kèo** (; ) hoăc **lao động theo khế ước** ban đầu là một khái niệm pháp lý thuộc chế độ cũ của Pháp và là một