✨Họ Rùa cạn

Họ Rùa cạn

Họ Rùa cạn hay họ Rùa núi (danh pháp khoa học: Testudinidae) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines). Từ kỷ Tam Điệp, rùa hoàn toàn chuyển hóa và hầu như không biến đổi cho đến nay. Cũng giống như rùa nước, rùa cạn dùng lớp vỏ cứng của mình để tự bảo vệ khỏi thú ăn thịt. Phần trên của lớp vỏ là mai, phần dưới là yếm. Rùa cạn có cả bộ xương trong lẫn bộ xương ngoài. Rùa cạn có kích thước từ vài cm đến 2 mét. Rùa cạn là động vật hoạt động ban ngày, thiên về lúc hoàng hôn, tùy vào nhiệt độ xung quanh. Nói chung chúng là các loài động vật nhút nhát.

Đặc điểm

Cơ thể ẩn trong bộ giáp xương hợp thành lớp mai (mảng giáp xương trên) và yếm (mảng giáp dưới). Mai và yếm phủ nhiều lớp sừng là keratin). Có khoảng 58 loài thuộc họ Rùa cạn. Các loài rùa cạn thường phân bố ở vùng nhiệt đới và xích đạo.

Thức ăn

trái|Một đàn rùa Phần lớn rùa cạn ăn thực vật, như cỏ, rong, lá xanh, hoa và một số hoa quả. Rùa cảnh thường được cho ăn cỏ linh lăng, cỏ ba lá, bồ công anh, và một số loại rau diếp. Một số loài rùa thỉnh thoảng ăn giun hay côn trùng, nhưng cho ăn nhiều protein quá sẽ gây biến dạng cho bộ mai và không tốt cho sức khỏe. Không nên cho rùa ăn thức ăn dành cho chó mèo, vì chúng không chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho động vật bò sát; nhất là vì chúng chứa quá nhiều protein. Thêm vào đó, không nên giả định là tất cả các loại rùa nuôi nhốt đều có chung một khẩu vị. Các loại rùa khác nhau đòi hỏi các chất dinh dưỡng khác nhau. Để biết chính xác loại rùa nào cần loại thức ăn nào, cần tham khảo thêm ý kiến bác sĩ thú y, hay người nghiên cứu bò sát.

Phân loại

nhỏ|Bộ xương rùa cạn Các chi rùa cạn sau đây được liệt kê theo Rhodin và ctv., (2010), với bổ sung các chi tuyệt chủng theo Mikko's Phylogeny Archive.

  • Achilemys: tuyệt chủng.
  • Floridemys: tuyệt chủng.
  • Hadrianus: tuyệt chủng.
  • Impregnochelys: tuyệt chủng.
  • Kansuchelys: tuyệt chủng.
  • Sinohadrianus: tuyệt chủng.
  • Dithyrosternon: tuyệt chủng.
  • Acinixys: 1 loài (Acinixys planicauda).
  • Manouria (bao gồm cả Scapia, Teleopus): 2 loài.
  • Stylemys: tuyệt chủng.
  • Phân họ Xerobatinae Agassiz L. 1857 Hesperotestudo (gồm cả Caudochelys): tuyệt chủng. Oligopherus: tuyệt chủng. ** Gopherus (bao gồm cả Bysmachelys, Scaptochelys, Xerobates): 4 loài.
  • Phân họ Testudininae Ergilemys: tuyệt chủng. Cheirogaster: tuyệt chủng. Indotestudo: 3 loài. Testudo (bao gồm cả Chersus, Furculachelys, một phần Medaestia, Palaeotestudo, Peltastes, Peltonia, Protestudo, Pseudotestudo): 3 loài. Nếu gộp cả Chersine (bao gồm cả Eurotestudo, một phần Medaestia, Testudinella) thì bao gồm thêm 1 loài (Chersine hermanni). Nếu gộp cả Agrionemys thì bao gồm thêm 1 loài (Agrionemys horsfieldii). Namibchersus: tuyệt chủng Chersina (bao gồm cả Goniochersus, Neotestudo): 1 loài (Chersina angulata). Homopus (bao gồm cả Chersobius, Pseudomopus): 5 loài. Kinixys (bao gồm cả Cinixys, Cinothorax, Madakinixys): 6 loài. Malacochersus: 1 loài (Malacochersus tornieri). Psammobates (bao gồm cả Chersinella): 3 loài. Pyxis (bao gồm cả Bellemys, Pyxoides): 1 loài (Pyxis arachnoides). Cylindraspis (bao gồm cả Chelonura): 5 loài đã tuyệt chủng (gần đây nhất là theo đánh giá năm 1996). Chelonoidis (bao gồm cả Darwintestudo, Elephantopus, Gopher, Pampatestudo): Khoảng 13 loài (1 phức hợp loài là Chelonoidis nigra với 9 loài khác biệt còn sinh tồn), cộng 4 danh pháp không xác định (nomen dubium). Geochelone: 2 loài. Nếu gộp cả Centrochelys thì bao gồm 3 loài. Stigmochelys (bao gồm cả Megachersine): 1 loài (Stigmochelys pardalis). Astrochelys (bao gồm cả Angonoka): 2 loài. ** Aldabrachelys (bao gồm cả Dipsochelys, Megalochelys): 1 loài (Aldabrachelys gigantea).

Thư viện ảnh

Image:Tortoise-Hatchling.jpg|Rùa _Testudo marginata_ non nở ra từ trứng. Image:Baby_tortoise.jpg|Rùa con, chưa đầy một ngày tuổi Image:Testudo x4.jpg|_Testudo graeca ibera_,_Testudo hermanni boettgeri_,_Testudo hermanni hermanni_,_Testudo marginata sarda_ Image:Tortoise closeup.jpg|Rùa báo (_Stigmochelys pardalis_) trẻ, chừng 20 tuổi, đang ăn cỏ tại Tanzania. Image:aldabra.giant.tortoise.arp.jpg|Rùa khổng lồ Aldabra (_Aldabrachelys gigantea_). Image:Leopards tortoise.jpg|Rùa báo, chừng 22 tuổi Image:Tortoise mating.jpg|Cặp rùa trong sở thú kết đôi Image:TurtleRideIfrog.jpg|Một cậu bé cưỡi rùa trong sở thú
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Rùa cạn** hay **họ Rùa núi** (danh pháp khoa học: **_Testudinidae_**) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines). Từ kỷ Tam Điệp, rùa hoàn toàn chuyển hóa và hầu như không biến
**Liên họ Rùa cạn** (danh pháp khoa học **_Testudinoidea_**) là một liên họ dưới phân bộ Rùa cổ rụt (_Cryptodira_) của bộ Rùa (_Testudines_). Liên họ này bao gồm các họ Rùa đầm, Rùa đầu
nhỏ|phải|Một con [[rùa cạn khổng lồ ở đảo Santa Cruz]] nhỏ|phải|Một con rùa biển xanh ở [[Việt Nam, chúng cũng là loài có kích thước lớn]] **Rùa khổng lồ** là những cá thể rùa có
**Testudo** hay còn gọi là **rùa Địa Trung Hải** (_Mediterranean tortoises_) là một chi rùa cạn trong họ rùa Testudinidae được tìm thấy ở Bắc Phi, Tây Á và Châu Âu. Một số loài đang
nhỏ|phải|[[Rùa tai đỏ là một loài vật nuôi thông dụng và do đó đã phát triển ở nhiều vùng trên thế giới và nó cũng là một loài xâm lấn]] **Nuôi rùa** là việc thực
**Phân bộ Rùa cổ ẩn** hay **phân bộ Rùa cổ cong** hoặc **phân bộ Rùa cổ rụt** (danh pháp khoa học: **_Cryptodira_**) là một phân bộ (bộ phụ) của bộ Rùa (Testudines). Phân bộ này
**Rùa Galápagos** hoặc **Rùa khổng lồ Galápagos** (danh pháp hai phần: _Chelonoidis nigra_) là một loài rùa thuộc Họ Rùa cạn, là loài rùa cạn còn sống lớn nhất và là một trong 10 loài
**Rùa báo** (danh pháp hai phần: _Stigmochelys pardalis_) là một loài rùa lớn thuộc họ Rùa cạn được tìm thấy trong các thảo nguyên của miền đông và miền nam châu Phi từ Sudan tới
**_Banhxeochelys_** là một chi hiếm của họ rùa cạn, sống khoảng giữa đến cuối thế Thủy Tân, tìm thấy ở Việt Nam. Loài duy nhất được biết đến của chi này là _Banhxeochelys trani._ Tên
Một **hồ cổ đại** là một hồ nước liên tục mang nước trong hơn một triệu năm. Nhiều hồ đã tồn tại hơn 2,6 triệu năm, tròn thời kỳ Đệ tứ. Các hồ cổ đại
nhỏ|phải|Rùa da là loài bị đánh bắt dữ dội và có nguy cơ tuyệt chủng cao nhỏ|phải|Rùa vàng hay rùa hộp ba vạch là loài bị săn lùng **Săn bắt rùa** hay **săn rùa** hay
**Rùa núi viền** (danh pháp khoa học: **_Manouria impressa_**) là một loài động vật bản địa của các khu vực rừng miền núi tại Đông Nam Á, như ở Myanmar, miền nam Trung Quốc, Thái
**Hồ Ptolemy** là một hồ cũ ở Sudan. Hồ này hình thành trong thế Holocene ở vùng Darfur, trong thời kỳ gió mùa tại châu Phi mạnh hơn bây giờ. Sự tồn tại của hồ
**Rùa da** hay **rùa luýt** từ Tiếng Pháp : Tortue luth (danh pháp khoa học: **_Dermochelys coriacea_**) là loài rùa biển lớn nhất và là loài bò sát lớn thứ tư sau 3 loài cá
nhỏ|phải|Con rùa với đặc điểm của nó được xem như một tiểu vũ trụ nhỏ|phải|Tượng con rùa vũ trụ Kurma ở Ấn Độ **Con rùa vũ trụ** (_Cosmic Turtle_) nay còn gọi là con **con
**_Centrochelys sulcata_** có tên tiếng Việt là Rùa Sulcata, Rùa Châu Phi hay Rùa Cựa là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Miller mô tả khoa học đầu tiên năm 1779. Đây
nhỏ|phải|Một con rùa biển nhỏ|phải|Xác một con rùa biển **Mối đe dọa đối với rùa biển** (Threats to sea turtles) là những nguy cơ có thể gây ra sự tuyệt chủng hoặc sự suy giảm
Một con rùa với chiếc mai, nhìn từ phần trên lưng **Mai rùa** là cấu trúc phức tạp bảo vệ phần bụng và phần lưng của các loài rùa, bao bọc hoàn toàn tất cả
**Rùa núi vàng** (danh pháp hai phần: **_Indotestudo elongata_**) là một loài rùa thuộc họ Rùa núi (_Testudinidae_), phân bố ở Đông Nam Á và một phần Nam Á. ## Đặc điểm Đầu có nhiều
Hồ Erie, nhìn về phía nam từ dốc nông thôn cao gần [[Leamington, Ontario]] **Hồ Erie** (tiếng Pháp: _lac Érié_; tiếng Anh _Lake Erie_, phát âm như "I-ri"), kề cận về phía bắc với tỉnh
**Hồ Đồng Mô**, hay còn gọi là **Đồng Mô – Ngải Sơn**, là hồ chứa thủy lợi có dung tích lớn nhất của thành phố Hà Nội với sức chứa 61,9 triệu m3 và diện
**Podocnemididae** là một họ rùa cổ bên có nguồn gốc từ Madagascar và bắc Nam Mỹ. Các loài rùa họ này thường được gọi là "rùa cổ bên" tương quan trực tiếp đến việc chúng
**_Cuora mouhotii_** là một loài rùa trong họ Emydidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1862. ## Phạm vi địa lý _C. mouhotii_ xuất hiện ở Miến Điện , Trung
**Họ Ba ba** (**Trionychidae**) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines) gồm các loài gọi là **ba ba** hay **rùa mai mềm**. Họ này được Leopold Fitzinger miêu tả vào năm 1826. Nó
**Tiền tệ Việt Nam thời Hồ** phản ánh những vấn đề liên quan tới tiền tệ lưu thông vào thời nhà Hồ (1400-1407) trong lịch sử Việt Nam. ## Tiền trong đời sống kinh tế
__NOTOC__ **Rạn san hô vòng Kure** (tiếng Anh: _Kure Atoll_, tiếng Hawaii: _Mokupāpapa_ hay _Kānemilohaʻi_) là một rạn san hô vòng ở cực bắc quần đảo Tây Bắc Hawaii và cũng là rạn san hô
**Tục thờ Hổ** hay **tín ngưỡng thờ Hổ** là sự tôn sùng, thần thánh hóa **loài hổ** cùng với việc thực hành hoạt động thờ phượng hình tượng con hổ bằng các phương thức khác
Công dụng của dừa cạn :Phòng và hỗ trợ đ iều t rị bệnh Ung thư, u bướu (Đặc biệt là ung thư máu)Hỗ trỗ điề u t rị bệnh tiểu đường, đường huyết caoRất
Công dụng của dừa cạn :Phòng và hỗ trợ đ iều t rị bệnh Ung thư, u bướu (Đặc biệt là ung thư máu)Hỗ trỗ điề u t rị bệnh tiểu đường, đường huyết caoRất
Công dụng của dừa cạn :Phòng và hỗ trợ đ iều t rị bệnh Ung thư, u bướu (Đặc biệt là ung thư máu)Hỗ trỗ điề u t rị bệnh tiểu đường, đường huyết caoRất
Công dụng của dừa cạn :Phòng và hỗ trợ đ iều t rị bệnh Ung thư, u bướu (Đặc biệt là ung thư máu)Hỗ trỗ điề u t rị bệnh tiểu đường, đường huyết caoRất
Công dụng của dừa cạn : Phòng và hỗ trợ đ iều t rị bệnh Ung thư, u bướu (Đặc biệt là ung thư máu) Hỗ trỗ điề u t rị bệnh tiểu đường, đường
Công dụng của dừa cạn :Phòng và hỗ trợ đ iều t rị bệnh Ung thư, u bướu (Đặc biệt là ung thư máu)Hỗ trỗ điề u t rị bệnh tiểu đường, đường huyết caoRất
Công dụng của dừa cạn :Phòng và hỗ trợ đ iều t rị bệnh Ung thư, u bướu (Đặc biệt là ung thư máu)Hỗ trỗ điề u t rị bệnh tiểu đường, đường huyết caoRất
Các biểu hiện Người dễ bị mệtHỏi thở ngắn, mùi hôiĐau lưng mỏi gốiHoa mắt chóng mặt, thiếu máuSin h l ý kémCách dùng, l iều dùngDùng làm thu ốc đi ều t rị b
Nguồn gốc của máy rửa mặt WelldermaChiếc máy rửa mặt này có xuất xứ từ Hàn Quốc, và thuộc thương hiệu WellDerma – hãng chuyên nghiên cứu và sản xuất các sản phẩm làm đẹp
thumb|x200px| Cirsium japonicum var. takaoense thumb|x200px| Cirsium japonicum var. takaoense **Ô rô cạn** (danh pháp khoa học: _Cirsium japonicum_), còn gọi là **Đại kế**, **Thích kế**, **Thiết thích ngãi**, **Dã thích thái**, **Thích khải tư**,
**_Kinixys_** là một chi rùa cạn trong họ Rùa cạn (Testudinidae). Chúng là các loài rùa bản địa châu Phi, nói chung gọi là **rùa khớp nối** hay **rùa bản lề**. Một vài loài là
Chào bạn,có phải bạn đang muốn tìm sản phẩm máy rửa mặt, massage da mặt, làm sạch da silicon mini đa năng an toàn cho da giá cả hợp lý giúp bạn tỏa sáng hay
Pinacea Cleansing SolutionSữa rửa mặt Pinacea Cleansing SolutionThương hiệu: PinaceaXuất xứ: Hàn QuốcDung tích: 150mlSữa rửa mặt Pinacea Cleansing Solution với thành phần làm sạch tự nhiên giúp rửa sạch da nhẹ nhàng mà vẫn
MÁY RỬA MẶT LACO LUXURYLaco cleansing Facial có gì đặc biệt?Máy rửa mặt Laco Luxury Ra mắt là dành cho người Việt, đây là dòng Máy rửa mặt✅Thiết kế đặc biệt: Sẽ là một trái
MÁY RỬA MẶT LACO LUXURY Laco cleansing Facial có gì đặc biệt? Máy rửa mặt Laco Luxury Ra mắt là dành cho người Việt, đây là dòng Máy rửa mặt ✅Thiết kế đặc biệt: Sẽ
MÁY RỬA MẶT LACO LUXURY Laco cleansing Facial có gì đặc biệt? Máy rửa mặt Laco Luxury Ra mắt là dành cho người Việt, đây là dòng Máy rửa mặt ✅Thiết kế đặc biệt: Sẽ
Công dụngSữa rửa mặt chống lão hóa da thường - COMFORT CLEAN NORMAL SKIN CLEANSING MILK trong dòng sản phẩm làm sạch da từ thương hiệu dược mỹ phẩm cao cấp Dalton của Đức là
KEM CHỐNG NẮNG MOCHA3 tác động trong 1: chống nắng, dưỡng da, makeup nhẹ.- Dùng được cho mặt và toàn thân.- Chống thấm nước, thời gian chống nắng kéo dài tận 8h vô tư bơi
Bốn loại câyTừ kinh nghiệm dân gian và những thông tin hữu ích từ bài thuo.c đi.ề.u t.r.ị chứng suy thận của chị Dung – THẾ GIỚI THẢO DƯỢC XANH đã phát triển bài thuo.c
Bốn loại câyTừ kinh nghiệm dân gian và những thông tin hữu ích từ bài thuo.c đi.ề.u t.r.ị chứng suy thận của chị Dung – THẾ GIỚI THẢO DƯỢC XANH đã phát triển bài thuo.c
Tiêu Khát LinhMười nghìn Người đã thoát khỏi tiểu đường nhờ vị danh y nổi tiếng miền sông nước.Đó là câu chuyện chữa khỏi bệnh tiểu đường của lương y Phạm Bằng, Khu vực 4,
Bốn loại cây Từ kinh nghiệm dân gian và những thông tin hữu ích từ bài thuo.c đi.ề.u t.r.ị chứng suy thận của chị Dung – THẾ GIỚI THẢO DƯỢC XANH đã phát triển bài
Bốn loại cây Từ kinh nghiệm dân gian và những thông tin hữu ích từ bài thuo.c đi.ề.u t.r.ị chứng suy thận của chị Dung – THẾ GIỚI THẢO DƯỢC XANH đã phát triển bài