Testudo hay còn gọi là rùa Địa Trung Hải (Mediterranean tortoises) là một chi rùa cạn trong họ rùa Testudinidae được tìm thấy ở Bắc Phi, Tây Á và Châu Âu. Một số loài đang bị đe dọa trong tự nhiên, chủ yếu là do môi trường sống của chúng bị phá hủy. Chúng là các loài rùa cở nhỏ, có chiều dài từ 7,0 đến 35 cm và trọng lượng từ 0,7 đến 7,0 kg. Tên gọi của chi rùa này liên tưởng đến đội hình chiến đấu trứ danh của quân đội La Mã cổ đại là Đội hình con rùa.
Các loài
Hệ thống phân loại sinh học kiểu cổ điển của chi rùa này nổi tiếng rối rắm, kể từ khi có tiến bộ khoa học về gen thì dữ liệu trình tự DNA ngày càng được sử dụng nhiều hơn trong hệ thống học, nhưng trong Testudines (rùa và ba ba), tính hữu dụng của nó bị hạn chế: Trong một số trong số này, ít nhất mtDNA được biết là tiến hóa chậm hơn ở những loài này so với hầu hết các loài động vật khác. Hiện nay, việc phân loại các loài thuộc chi này như sau:
- Testudo horsfieldii còn gọi là rùa cạn Nga hoặc rùa Horsfield
- Testudo hermanni còn gọi là rùa cạn Hermann, loài này có các phân loài:
Testudo hermanni boettgeri còn gọi là rùa Hermann miền Đông
Testudo hermanni hermanni còn gọi là rùa Hermann miền Tây
- Testudo graeca còn gọi là rùa cạn Hi Lạp hay rùa cạn thông thường, loài này có các phân loài sau:
Testudo graeca graeca còn gọi là rùa nhặt nhạnh Địa Trung Hải
Testudo graeca armeniaca còn gọi là rùa Araxes
Testudo graeca buxtoni còn gọi là rùa Buxton
Testudo graeca cyrenaica còn gọi là rùa nhặt Cyrenaica
Testudo graeca ibera còn gọi là rùa Tiểu Á
Testudo graeca marokkensis còn gọi là rùa Ma-Rốc
Testudo graeca nabeulensis còn gọi là rùa Nabeul
Testudo graeca soussensis còn gọi là rùa cạn thung lũng Souss
Testudo graeca terrestris còn gọi là rùa Lưỡng Hà
Testudo graeca zarudnyi còn gọi là rùa Iran
- Testudo kleinmanni còn gọi là rùa Ai Cập hay rùa Kleinmann
- Testudo marginata còn gọi là rùa Marginata
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Testudo** hay còn gọi là **rùa Địa Trung Hải** (_Mediterranean tortoises_) là một chi rùa cạn trong họ rùa Testudinidae được tìm thấy ở Bắc Phi, Tây Á và Châu Âu. Một số loài đang
**_Agrionemys horsfieldii_** là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Gray mô tả khoa học đầu tiên năm 1844. ## Hình ảnh Tập tin:Testudo horsefieldii.jpg Tập tin:Testudo horsfieldii; Baikonur 001.jpg Tập tin:Testudo
**_Testudo marginata_** là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Schoepff mô tả khoa học đầu tiên năm 1792. ## Hình ảnh Tập tin:Marginata0005.JPG Tập tin:Testudo marginata sarda.jpg Tập tin:Tortoise-Hatchling.jpg Tập tin:Marginata
**_Testudo kleinmanni_** là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Lortet mô tả khoa học đầu tiên năm 1883. ## Hình ảnh Tập tin:Testudo kleinmanni bottom.jpg Tập tin:Carapace T.werneri destra, T.kleinmanni sinistra.JPG
**_Testudo graeca_** là một loài rùa trong họ Testudinidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1758. ## Hình ảnh Tập tin:Nabeulensis sarda.JPG Tập tin:Areale Testudo graeca.svg Tập tin:Tortoise.spur-thighed.arp.750pix.jpg Tập
**_Quesnelia testudo_** là một loài thực vật có hoa trong họ Bromeliaceae. Loài này được Lindm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1891. ## Hình ảnh Tập tin:Quesnelia testudo 20090207.jpg Tập tin:Quesnelia testudo
**_Rhombophryne testudo_** là một loài ếch trong họ Nhái bầu. Nó là loài đặc hữu của Madagascar. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới
**_Scytodes testudo_** là một loài nhện trong họ Scytodidae. Loài này thuộc chi _Scytodes_. _Scytodes testudo_ được William Frederick Purcell miêu tả năm 1904.
**_Phoroncidia testudo_** là một loài nhện trong họ Theridiidae. Loài này thuộc chi _Phoroncidia_. _Phoroncidia testudo_ được Octavius Pickard-Cambridge miêu tả năm 1873.
**_Laccophilus testudo_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ nước. Loài này được Régimbart miêu tả khoa học năm 1903.
**_Ceratophrys testudo_** (tên tiếng Anh: _Ecuadorian Horned Frog_) là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới
**_Mylabris testudo_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Loài này được Marseul miêu tả khoa học năm 1872.
**_Dialexia testudo_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Endomychidae. Loài này được Arrow miêu tả khoa học năm 1926.
**_Emydodillo testudo_** là một loài chân đều trong họ Armadillidae. Loài này được Verhoeff miêu tả khoa học năm 1926.
**_Selenicereus testudo_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cactaceae. Loài này được (Karw. ex Zucc.) Buxb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1965. ## Hình ảnh Tập tin:Strophocactus testudo9UE.jpg Tập
**_Liatongus testudo_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bọ hung (Scarabaeidae).
**_Aemilia testudo_** là một loài bướm đêm thuộc phân họ Arctiinae, họ Erebidae.
**_Somatidia testudo_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Cerambycidae.
**Sâu đục thân nhãn vải** (Danh pháp khoa học: **_Aristobia testudo_**) là một loài côn trùng trong họ Cerambycidae. Chúng chuyên gây hại trên những cây nhãn và cây vải. Những cây, cành bị sâu
**Rùa Hermann** (danh pháp khoa học: **_Testudo hermanni_**) là một trong năm loài rùa theo truyền thống được đặt trong chi _Testudo_, cũng bao gồm loài rùa _Testudo marginata_), rùa Hy Lạp (_T. graeca_), và
**Ba ba trơn** hay **ba ba hoa** (_Pelodiscus sinensis_) là một loài ba ba đặc hữu của Trung Quốc (Nội Mông đến Hải Nam), với sự ghi nhận về những cá thể đã trốn thoát
**Rùa da** hay **rùa luýt** từ Tiếng Pháp : Tortue luth (danh pháp khoa học: **_Dermochelys coriacea_**) là loài rùa biển lớn nhất và là loài bò sát lớn thứ tư sau 3 loài cá
**Họ Rùa cạn** hay **họ Rùa núi** (danh pháp khoa học: **_Testudinidae_**) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines). Từ kỷ Tam Điệp, rùa hoàn toàn chuyển hóa và hầu như không biến
**_Rafetus_** là một chi rùa mai mềm có nguy cơ tuyệt chủng cao trong phân họ Trionychinae, họ Ba ba (Trionychidae). Chi này hiện bao gồm 2 hoặc 3 loài (sự tách biệt của loài
**Legion Romana** tức **Quân đoàn La Mã**, **Binh đoàn La Mã** là một đơn vị tổ chức của Quân đội La Mã trong giai đoạn từ Cộng hòa La Mã tới Đế quốc La Mã.
**Lính Lê dương La Mã** là những người lính chuyên nghiệp trong quân đội La Mã cổ đại sau những cải cách của Marius năm 107 TCN. **Lính Lê dương La Mã** phải là công
**Trận Yarmouk** (, còn được viết là _Yarmuk_, _Yarmuq_, hay trong tiếng Hy Lạp là _Hieromyax_, Ἱερομύαξ, hoặc _Iermouchas_, Ιερμουχάς) là một trận đánh lớn giữa quân đội Hồi giáo Rashidun với quân đội của
thumb|333x333px|Tạo hình cataphract thời kỳ [[Sassanid, hoàn toàn phủ giáp kín thân ngựa chiến và kị sĩ. Chú ý là kị sĩ mặc giáp lưới.|alt=]] **Cataphract** hay **thiết kỵ** là một loại kỵ binh nặng
**_Omorgus_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Trogidae. Các loài này phân bố chủ yếu ở châu Phi và Nam Mỹ, mặc dù một số loài được tìm thấy lên phía bắc đến
thumb|_Aldabrachelys gigantea_ **Rùa khổng lồ Aldabra** (danh pháp hai phần: **_Aldabrachelys gigantea_**) là một trong những loài rùa cạn lớn nhất trên thế giới. Cái mai màu nâu có dáng cao, hình mái vòm. Chúng
**_Coleophora_** là một chi bướm đêm thuộc họ Coleophoridae. Chúng có hơn 1.350 loài được mô tả. Chi này hiện diện khắp các châu lục nhưng phần lớn được tìm thấy ở các vùng Nearctic
**_Laccophilus_** là một chi bọ nước được tìm thấy ở các khu vực ôn đới hoặc nhiệt đới trên thế giới. ## Các loài Chi này gồm các loài: * _Laccophilus addendus_ Sharp, 1882 *
Bộ binh Auxilia đang vượt sông, có lẽ là [[sông Donau|sông Danube, bằng cầu phao trong Cuộc chiến Chinh phục Dacia của Hoàng đế Trajan (101 - 106 CN). Có thể nhận ra họ từ
_Đối với các định nghĩa khác, xem_ Đinh (định hướng)_._ **Ba ba Nam Bộ**, hay còn gọi là **cua đinh** (danh pháp khoa học: **_Amyda cartilaginea_**), là một loài thuộc họ Ba ba trong bộ
**Rùa núi vàng** (danh pháp hai phần: **_Indotestudo elongata_**) là một loài rùa thuộc họ Rùa núi (_Testudinidae_), phân bố ở Đông Nam Á và một phần Nam Á. ## Đặc điểm Đầu có nhiều
**_Mylabris_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Meloidae. Chi này được miêu tả khoa học năm 1775 bởi Fabricius. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Mylabris abdelkaderi_ (Escalera, 1909)
**Rùa quản đồng** hay **đú** (danh pháp hai phần: **_Caretta caretta_**) thuộc họ Vích, Bộ Rùa, là một loài rùa biển phân bố trên toàn thế giới. Loài này phân bố khắp Việt Nam, nhưng
**Đồi mồi** (danh pháp khoa học: **_Eretmochelys imbricata_**) là một loài rùa biển thuộc họ Vích (Cheloniidae). Đây là loài duy nhất còn tồn tại trong chi **_Eretmochelys_**. Loài này phân bố khắp thế giới,
**Người Neanderthal** (phát âm tiếng Anh: , còn được viết là **Neandertal**, phiên âm tiếng Việt: **Nêanđectan**, với các danh pháp khoa học: **_Homo neanderthalensis_** hay **_Homo sapiens neanderthalensis_**) Nhiều học giả khác đề xuất
**Rùa đảo Pinta** hay **rùa đảo Abingdon** (danh pháp khoa học: **_Chelonoidis abingdonii_**) là một trong 11 phân loài của phức hợp loài rùa Galápagos - động vật đặc hữu của quần đảo Galápagos, tiếng
**_Hohenbuehelia_** là một chi của nấm thuộc họ Pleurotaceae. Chi này có phân bố rộng khắp và gồm gồm 50 loài. ## Các loài nhỏ|phải|_Hohenbuehelia mastrucata_ * _H. abietina_ * _H. aciculospora_ * _H. amazonica_
**Chrysemys picta** (danh pháp hai phần: _Chrysemys picta_) là loài rùa bản địa phổ biến nhất của Bắc Mỹ. Nó sống ở vùng nước ngọt chảy chuyển chậm, từ miền nam Canada Louisiana và miền
**_Scytodes_** là một chi nhện trong họScytodidae. ## Các loài * _Scytodes adisi_ Rheims & Brescovit, 2009 * _Scytodes aethiopica_ Simon, 1907 * _Scytodes affinis_ Kulczynski, 1901 * _Scytodes aharonii_ Strand, 1914 * _Scytodes akytaba_
Đây là danh sách liệt kê các loài nhện trong họ **Scytodidae**. ## Dictis _Dictis_ L. Koch, 1872 * _Dictis striatipes_ L. Koch, 1872 ## Scyloxes _Scyloxes_ Dunin, 1992 * _Scyloxes asiatica_ Dunin, 1992 ##
**Rùa báo** (danh pháp hai phần: _Stigmochelys pardalis_) là một loài rùa lớn thuộc họ Rùa cạn được tìm thấy trong các thảo nguyên của miền đông và miền nam châu Phi từ Sudan tới
apx|nhỏ|Đội hình con rùa của quân đội La Mã **Đội hình con rùa** (_Testudo formation_) là một đội hình rất an toàn khi chiến đấu. Đội quân La Mã là đội quân đã sáng tạo
**_Quesnelia_** là một chi thực vật có hoa trong họ Bromeliaceae. ## Hình ảnh Tập tin:Quesnelia humilis HabitusInflorescence BotGardBln091006.jpg Tập tin:Quesnelia lateralis BotGardBln11302010D.jpg Tập tin:Quesnelia testudo 20090207.jpg
**Rùa cổ dài phương Đông** (_Chelodina longicollis_), còn được gọi là **rùa cổ rắn phương đông**, **rùa cổ rắn thông thường** hoặc **rùa cổ dài thông thường** , là một loài rùa cổ rắn đông
**_Rafetus euphraticus_** là một loài rùa trong họ Trionychidae. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1802. ## Hình ảnh Tập tin:Olivier - Testudo Rafeht.png Tập tin:Reqê sêlane.jpg
**Ba ba châu Phi** hay **ba ba sông Nile** (danh pháp hai phần: **_Trionyx triunguis_**) là một loài rùa lớn nước ngọt và nước lợ, sống ở Châu Phi (có mặt ở phần lớn Đông,