✨Rafetus
Rafetus là một chi rùa mai mềm có nguy cơ tuyệt chủng cao trong phân họ Trionychinae, họ Ba ba (Trionychidae). Chi này hiện bao gồm 2 hoặc 3 loài (sự tách biệt của loài thứ 3 hiện đang tranh cãi, xem rùa Hồ Gươm#Tranh luận về số lượng cá thể và phân loài).
Đặc điểm sinh học
Mô tả
Cả hai loài của chi đều có kích thước mai khá lớn, chiều dài có thể đạt tới 80 cm hoặc hơn.
Sinh thái
Rafetus sinh sống ở môi trường nước ngọt.
Phân loài
Hầu hết các hệ thống phân loại động vật trên thế giới đều công nhận 2 loài chính của chi là Rafetus euphraticus và Rafetus swinhoei. Tuy nhiên, một số nhà khoa học gần đây đưa ra đề xuất với 2 tên khoa học cho 1 loài mới là Rafetus vietnamensis
Phân bố
- Rafetus euphraticus: được tìm thấy tại lưu vực sông Euphrates (nguồn gốc tên gọi euphraticus) và sông Tigris của Iraq, Iran, Syria và Thổ Nhĩ Kỳ.
- Rafetus swinhoei: được tìm thấy ở sông Dương Tử và Thái Hồ (hiện chỉ còn 2 cá thể tại vườn thú Tây Viên tự, Tô Châu) và có thể ở hồ Đồng Mô với hồ Gươm.
- Rafetus vietnamensis hay Rafetus leloii là tên được một số nhà khoa học Việt Nam đặt cho các cá thể rùa phát hiện tại hồ Đồng Mô và hồ Gươm, Hà Nội, Việt Nam. Tên Rafetus vietnamensis được Lê Trần Bình và các cộng sự đề xuất.. Tên Rafetus leloii được Hà Đình Đức đặt cho rùa Hồ Gươm dựa trên sự tích Lê Lợi trả lại kiếm Thuận Thiên.
Tình trạng bảo tồn
- Rafetus euphraticus: Được tổ chức Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế IUCN xếp vào thể loại loài nguy cấp.
- Rafetus swinhoei (còn được Gray gọi là Oscaria swinhoei), dù có được xác định là bao gồm cả R. vietnamensis/R. leloii hay không, đều thuộc vào thể loại loài cực kỳ nguy cấp do số lượng cá thể còn tồn tại quá ít và nguy cơ tuyệt chủng cao, khả năng nhân và phát triển giống thấp.
Thư viện ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Rafetus_** là một chi rùa mai mềm có nguy cơ tuyệt chủng cao trong phân họ Trionychinae, họ Ba ba (Trionychidae). Chi này hiện bao gồm 2 hoặc 3 loài (sự tách biệt của loài
**_Rafetus euphraticus_** là một loài rùa trong họ Trionychidae. Loài này được Daudin mô tả khoa học đầu tiên năm 1802. ## Hình ảnh Tập tin:Olivier - Testudo Rafeht.png Tập tin:Reqê sêlane.jpg
**Rùa Hồ Gươm** là một nhóm cá thể rùa lớn đã từng sống tại Hồ Gươm. Con cuối cùng sống ở Hồ Gươm đã chết vào ngày 19 tháng 1 năm 2016. Đây là những
**Rùa mai mềm Thượng Hải**, **giải Thượng Hải**, hay **rùa mai mềm khổng lồ sông Dương Tử** (tiếng Trung: 斑鳖: ban miết) (danh pháp khoa học: **_Rafetus swinhoei_**) là một loài rùa mai mềm. Nó
nhỏ|phải|Một con [[rùa cạn khổng lồ ở đảo Santa Cruz]] nhỏ|phải|Một con rùa biển xanh ở [[Việt Nam, chúng cũng là loài có kích thước lớn]] **Rùa khổng lồ** là những cá thể rùa có
**Hồ Hoàn Kiếm** () còn được gọi là **Hồ Gươm** là một hồ nước ngọt tự nhiên nằm ở phường Hoàn Kiếm, trung tâm thành phố Hà Nội. Hồ có diện tích khoảng 12 ha.
thumb|[[Rùa Hồ Gươm (_Rafetus leloii_) là một ví dụ cho loài tuyệt chủng trong tự nhiên.]] **Tuyệt chủng trong tự nhiên** (_Extinct in the Wild, EW_) hoặc _tuyệt chủng ngoài thiên nhiên, tuyệt chủng trong
**Họ Ba ba** (**Trionychidae**) là một họ bò sát thuộc bộ Rùa (Testudines) gồm các loài gọi là **ba ba** hay **rùa mai mềm**. Họ này được Leopold Fitzinger miêu tả vào năm 1826. Nó
**Hồ Đồng Mô**, hay còn gọi là **Đồng Mô – Ngải Sơn**, là hồ chứa thủy lợi có dung tích lớn nhất của thành phố Hà Nội với sức chứa 61,9 triệu m3 và diện
**Phân bộ Rùa cổ ẩn** hay **phân bộ Rùa cổ cong** hoặc **phân bộ Rùa cổ rụt** (danh pháp khoa học: **_Cryptodira_**) là một phân bộ (bộ phụ) của bộ Rùa (Testudines). Phân bộ này
**Bộ Rùa** (danh pháp khoa học: **_Testudines_**) là những loài bò sát thuộc nhóm chỏm cây của siêu bộ **Chelonia** (hay **Testudinata**). Trong tiếng Việt, các loài thuộc bộ rùa được gọi bằng nhiều tên
Phó Giáo sư, Tiến sĩ **Hà Đình Đức** sinh ngày 23 tháng 3 năm 1940 tại xã Xuân Thành, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Ông là giảng viên cao cấp tại Khoa Sinh học
**Rùa cá sấu** hay còn gọi là **rùa ngoạm** (Danh pháp khoa học: _Macrochelys temminckii_) là một trong những loài rùa nước ngọt lớn nhất thế giới. Danh pháp _temminckii_ được đặt tên để vinh
**Thuồng luồng** là một loài thủy quái dạng rồng trong huyền thoại Á Đông. ## Từ nguyên Thuồng luồng có tên tiếng Trung: 蛟; Hán Việt: **giao** hoặc 蛟龍; Hán Việt: **giao long**.. Thuồng luồng
**Hệ động vật ở Việt Nam** là tổng thể các quần thể động vật bản địa sinh sống trong lãnh thổ Việt Nam hợp thành hệ động vật của nước này. Việt Nam là nước