Robert von Ranke Graves (24 tháng 7 năm 1895 – 7 tháng 12 năm 1985) là nhà ngôn ngữ học, nhà văn, nhà thơ Anh, tác giả của 140 đầu sách.
Tiểu sử
Robert Graves sinh ở Wimbledon, London trong gia đình một nhà thơ gốc Ireland, mẹ là người gốc Đức. Robert Graves học ở King's College School và Charterhouse School, sau đó học Đại học Oxford. Những năm Thế chiến I ông tình nguyện ra mặt trận. Từ năm 1921 ông thường xuyên sống ở đảo Mallorca. Robert Graves từng là giảng viên của các trường Đại học Cambridge và Đại học Oxford. Số lượng tác phẩm của Robert Graves rất đồ sộ, gồm văn xuôi, thơ, phê bình, các tập sách chuyên khảo… Ông là một nhà thơ viết nhiều thơ tình và thành công trong thể loại này. Riêng thơ đã có tới hơn 30 tập.
Ngoài sáng tác, ông còn dịch nhiều nhà thơ Hy Lạp cổ ra tiếng Anh. Robert Graves được tặng rất nhiều giải thưởng, đáng kể nhất là Huy chương vàng Hoàng gia năm 1968. Ông mất năm 1985.
Tác phẩm
Thơ:
Over the Brazier. London: The Poetry Bookshop, 1916; Goliath and David. London: Chiswick Press, 1917.
Fairies and Fusiliers. London: William Heinemann,1917;
Treasure Box. London: Chiswick Press, 1920.
Country Sentiment. London: Martin Secker, 1920;
The Pier-Glass. London: Martin Secker, 1921;
Whipperginny. London: William Heinemann, 1923;
The Feather Bed. Richmond, Surrey: Hogarth Press, 1923.
Mock Beggar Hall. London: Hogarth Press, 1924.
Welchmans Hose. London: The Fleuron, 1925.
Poems. London: Ernest Benn, 1925.
The Marmosites Miscellany (as John Doyle). London: Hogarth Press, 1925.
Poems (1914-1926). London: William Heinemann, 1927;
Poems (1914-1927). London: William Heinemann, 1927
Poems 1929. London: Seizin Press, 1929.
Ten Poems More. Paris: Hours Press, 1930.
Poems 1926-1930. London: William Heinemann, 1931.
To Whom Else? Deyá, Mallorca: Seizin Press, 1931.
Poems 1930-1933. London: Arthur Barker, 1933.
Collected Poems. London: Cassell, 1938;
No More Ghosts: Selected Poems. London: Faber & Faber, 1940.
Work in Hand, with Norman Cameron and Alan Hodge. London: Hogarth Press, 1942.
Poems. London: Eyre & Spottiswoode, 1943.
Poems 1938-1945. London: Cassell, 1945;
Collected Poems (1914-1947). London: Cassell, 1948.
Poems and Satires. London: Cassell, 1951.
Poems 1953. London: Cassell, 1953.
Collected Poems 1955. New York: Doubleday, 1955.
Poems Selected by Himself. Harmondsworth: Penguin, 1957;
The Poems of Robert Graves. New York: Doubleday, 1958.
Collected Poems 1959. London: Cassell, 1959.
The Penny Fiddle: Poems for Children. London: Cassell, 1960;
More Poems 1961. London: Cassell, 1961.
Collected Poems. New York: Doubleday, 1961.
New Poems 1962. London: Cassell, 1962; as New Poems.
The More Deserving Cases: Eighteen Old Poems for Reconsideration. Marlborough:
Văn xuôi:
My Head! My Head!. London: Sucker, 1925; Alfred. A. Knopf, New York, 1925.
The Shout. London: Mathews & Marrot, 1929.
No Decency Left (with Laura Riding) (as Barbara Rich). London: Jonathan Cape, 1932.
The Real David Copperfield. London: Arthur Barker, 1933;
Antigua, Penny, Puce. Deyá, Mallorca/London: Seizin Press/Constable, 1936;
The Story of Marie Powell: Wife to Mr. Milton. London: Cassell, 1943;
The Golden Fleece. London: Cassell, 1944; as Hercules, My Shipmate, New York: Creative Age Press, 1945.
The Islands of Unwisdom. New York: Doubleday, 1949; as The Isles of Unwisdom. London: Cassell, 1950.
Homer's Daughter. London: Cassell, 1955; New York: Doubleday, 1955.
Catacrok! Mostly Stories, Mostly Funny. London: Cassell, 1956.
They Hanged My Saintly Billy. London: Cassell, 1957;
Collected Short Stories. Doubleday: New York, 1964; Cassell, London, 1965.
An Ancient Castle. London: Peter Owen, 1980.
Các thể loại khác:
On English Poetry. New York: Alfred. A. Knopf, 1922; London: Heinemann, 1922.
The Meaning of Dreams. London: Cecil Palmer, 1924; New York: Greenberg, 1925.
Poetic Unreason and Other Studies. London: Cecil Palmer, 1925.
Contemporary Techniques of Poetry: A Political Analogy. London: Hogarth Press, 1925.
Another Future of Poetry. London: Hogarth Press, 1926.
Impenetrability or The Proper Habit of English. London: Hogarth Press, 1927.
A Survey of Modernist Poetry (with Laura Riding). London: William Heinemann, 1927;
Lawrence and the Arabs. London: Jonathan Cape, 1927;
A Pamphlet Against Anthologies (with Laura Riding). London: Jonathan Cape, 1928; The Long Weekend (with Alan Hodge). London: Faber & Faber, 1940;
The Reader Over Your Shoulder (with Alan Hodge). London: Jonathan Cape, 1943;
Occupation: Writer. New York: Creative Age Press, 1950; London: Cassell, 1951.
The Nazarene Gospel Restored (with Joshua Podro). London: Cassell, 1953;
Adam's Rib. London: Trianon Press, 1955; New York: Yoseloff, 1958.
Jesus in Rome (with Joshua Podro). London: Cassell, 1957.
5 Pens in Hand. New York: Doubleday, 1958.
Food for Centaurs. New York: Doubleday, 1960.
Greek Gods and Heroes. New York: Doubleday, 1960;
Selected Poetry and Prose (ed. James Reeves). London: Hutchinson, 1961.
Oxford Addresses on Poetry. London: Cassell, 1962; New York: Doubleday, 1962.
The Siege and Fall of Troy. London: Cassell, 1962; New York: Doubleday, 1963.
The Big Green Book. New York: Crowell Collier, 1962;
Hebrew Myths. The Book of Genesis (with Raphael Patai).
Majorca Observed. London: Cassell, 1965; New York: Doubleday, 1965.
Mammon and the Black Goddess. London: Cassell, 1965
Two Wise Children. New York: Harlin Quist, 1966; London: Harlin Quist, 1967.
Poetic Craft and Principle. London: Cassell, 1967.
The Poor Boy Who Followed His Star. London: Cassell, 1968;
Greek Myths and Legends. London: Cassell, 1968.
The Crane Bag. London: Cassell, 1969.
On Poetry: Collected Talks and Essays. New York: Doubleday, 1969.
*Difficult Questions, Easy Answers. London: Cassell, 1972;
Một vài bài thơ
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Robert von Ranke Graves** (24 tháng 7 năm 1895 – 7 tháng 12 năm 1985) là nhà ngôn ngữ học, nhà văn, nhà thơ Anh, tác giả của 140 đầu sách. ## Tiểu sử Robert
**Sir Richard Graves MacDonnell** KCMG CB (tiếng Trung: 麥當奴; 3 tháng 9 năm 1814 – 5 tháng 2 năm 1881) là một luật sư, thẩm phán và thống đốc thuộc địa người Anh-Ireland. Các chức
**Robert Albert Bloch** (; sinh ngày 5 tháng 4 năm 1917mất vào 23 tháng 9 năm 1994) là một nhà văn viễn tưởng người Mỹ, chủ yếu viết về chủ đề tội phạm, tâm lý
**Robert Edward Graves** (sinh ngày 7 tháng 11 năm 1942) là một cựu cầu thủ bóng đá người Anh có 79 lần ra sân ở Football League thi đấu ở vị trí thủ môn cho
**Deià** là một đô thị trên đảo Mallorca, thuộc quần đảo Baleares, Tây Ban Nha. ## "Làng nghệ sĩ của Mallorca" Từ đầu thế kỷ trước, ở Deià đã có nhiều nhà nghệ sĩ (họa
Đại tá **Thomas Edward Lawrence**, (16 tháng 8 năm 1888 – 19 tháng 5 năm 1935), thường được gọi là **T. E. Lawrence**, là một sĩ quan Quân đội Anh nổi tiếng vì vai trò
**Tu viện Westminster** (tiếng Anh: _Westminster Abbey_), có tên chính thức **Nhà thờ kinh sĩ đoàn Thánh Peter tại Westminster** (_Collegiate Church of St Peter at Westminster_), là một nhà thờ theo kiến trúc Gothic
nhỏ|Năm 1605, Oxford vẫn là một thành phố có tường bao quanh, nhưng một số trường cao đẳng đã được xây dựng bên ngoài tường thành (phía bắc nằm ở cuối bản đồ này). **Viện
**Stephen William Hawking** (8 tháng 1 năm 1942 – 14 tháng 3 năm 2018) là một nhà vật lý lý thuyết, nhà vũ trụ học và tác giả người Anh, từng là giám đốc nghiên
**Ernest Miller Hemingway** (21 tháng 7 năm 1899 – 2 tháng 7 năm 1961) là một tiểu thuyết gia người Mỹ, nhà văn viết truyện ngắn và là một nhà báo. Ông là một phần
**Nausicaa** (; , hoặc , ) cũng được đánh vần là **Nausicaä** hoặc **Nausikaa**, là nhân vật trong sử thi _Odyssey_ của Homer. Cô là con gái của Quốc vương Alcinous và Hoàng hậu Arete
nhỏ|phải|Bà Chúa Xứ được thờ tại chùa Bình An ở quận Bình Tân nhỏ|phải|Nghi lễ dâng cúng nữ thần Pachamama nhỏ|phải|Ban thờ Mẫu trong tín ngưỡng Tam Tứ phủ tại chùa Giác Hải ở quận
Ngày **24 tháng 7** là ngày thứ 205 (206 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 160 ngày trong năm. ## Sự kiện *1162 – Tống Cao Tông cử hành lễ nhượng hoàng vị Nam
300x300px|thumb|Theo chiều kim đồng hồ, từ bên trái: [[C-130 của Không quân Hoàng gia Anh thả lương thực trong nạn đói tại Ethiopia năm 1983–1985; sự suy giảm lên đến 70 phần trăm ở tầng
right|thumb|Jan Twardowski, [[Warsaw (Ba Lan), tháng 3 năm 2000]] **Jan Jakub Twardowski** (sinh ngày 1 tháng 6 năm 1915 – mất ngày 18 tháng 1 năm 2006) là một nhà thơ và linh mục Công
Ngày **7 tháng 12** là ngày thứ 341 (342 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 24 ngày trong năm. ## Sự kiện *43 TCN – Cicero, được coi là một trong những nhà diễn
**Thái Âm lịch** (chữ Hán: 太陰曆, "_lịch mặt trăng_"), thường gọi là **Âm lịch**, là loại lịch dựa trên chu kỳ và vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất. Loại lịch duy nhất
**Hómēros** (tiếng Hy Lạp: μηρος, tiếng Anh: **Homer** ) tương truyền là tác giả của các tác phẩm sử thi nổi tiếng _Iliad_ () và _Odyssey_ (). Ông được coi là một trong những nhà
[[Zeus ném tia sét vào Typhon, bình gốm có từ những năm 550 trước công nguyên, Staatliche Antikensammlungen]] Trong thần thoại Hy Lạp, **Typhon** (tiếng Hy Lạp: , _Tuphōn_), cũng là **Typheus**/**Typhoeus** (, _Tuphōeus_), **Typhaon**
**Julia Agrippina**, còn gọi là **Agrippina Minor**, tức **Agrippina nhỏ** (tiếng Latin: IVLIA•AGRIPPINA; từ năm 50 gọi là IVLIA•AVGVSTA•AGRIPPINA, tiếng Hi Lạp: **η Ιουλία Αγριππίνη**, sinh 6 tháng 11 năm 15 mất khoảng 19 tháng
Theo lịch Gregory, năm **1895** (số La Mã: **MDCCCXCV**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba. ## Sự kiện ### Tháng 1 * 20 tháng 1: Quân Nhật tấn công Uy Hải. ### Tháng
**Athena** hoặc **Athene**, còn có hiệu là **Pallas**, là một nữ thần Hy Lạp cổ đại gắn liền với trí tuệ, nghề thủ công mỹ nghệ và chiến tranh, Dòng chữ này có thể liên
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Human_artifacts_at_CMNH_-_37.JPG|nhỏ|Các vị thần Ai Cập trong [[Bảo tàng lịch sử tự nhiên Carnegie|Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Carnegie]] **Thuyết đa thần (Polytheism)** là sự tôn thờ hoặc tín ngưỡng vào nhiều vị thần,
nhỏ| Tập thứ ba của phiên bản 1727 của [[Plutarchus|Lutarch 's _Cuộc đời các danh nhân Hy Lạp và La Mã_ được Jacob Tonson in ấn ]] **Tiểu sử** là một mô tả chi tiết
**Horae** (tiếng Hy Lạp Ὧραι / Horai, có nghĩa: "mùa") là một nhóm các nữ thần làm nhiệm vụ cai quản và phân chia thời gian, ban đầu có 3 nữ thần sau đó tăng
**Siegfried Loraine Sassoon** (08 Tháng 9 năm 1886 – 01 tháng 9 năm 1967) là nhà thơ, nhà văn, người lính Anh trong Thế chiến I. Ông là một trong những nhà thơ hàng đầu
nhỏ|250x250px|_Alexander Đại đế cắt nút thắt Gordian_ của [[Jean-Simon Berthélemy (1743–1811)]] nhỏ|_Alexander Đại đế cắt nút thắt Gordian_ (1767) của [[Jean-François Godefroy.]] nhỏ|_Alexander Đại đế cắt nút thắt Gordian_ của [[André Castaigne (1898–1899)]] **Nút thắt
**Phongxiô Philatô** hay **Bôn-xơ Phi-lát** (; , _Pontios Pīlātos_) là tổng trấn thứ năm của tỉnh La Mã Judaea từ năm 26 tới năm 36 sau Công nguyên dưới thời hoàng đế Tiberius, và nổi
**Giải Grammy lần thứ 57** được tổ chức vào ngày 8 tháng 2 năm 2015, tại Trung tâm Staples ở Los Angeles, California. Chương trình được truyền hình trực tiếp trên đài CBS lúc 5:00
**Louis Alexander Slotin** ( ; 1 tháng 12, 1910 – 30 tháng 5, 1946) là một nhà vật lý và hóa học người Canada từng tham gia Dự án Manhattan. Ông sinh ra và lớn
**Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất** (trước năm 2012 là _Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất_) là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**Giải Grammy lần thứ 51** đã diễn ra tại Trung tâm Staples ở Los Angeles vào 8 tháng 2 năm 2009. Robert Plant và Alison Krauss đã trở thành những người thắng giải nhiều nhất
thumb|Phiên Khai mạc Quốc hội Hoa Kỳ thứ 116 tại Phòng họp Hạ viện thumb|Nghi thức Khai mạc tại Thượng viện **Quốc hội Hoa Kỳ thứ 116** () là hội nghị ngành lập pháp hiện
**_007 Legends_** là một tựa game thuộc thể loại bắn súng góc nhìn thứ nhất có nhân vật là điệp viên người Anh James Bond. Game do hãng Eurocom phát triển và được Activision phát
**Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được trao hàng năm cho phim và người biên tập được cho là xuất sắc nhất. Giải này được trao từ
**Quốc hội Hoa Kỳ khóa 118** (tiếng Anh: _118th United States Congress_) là hội nghị hiện tại của nhánh lập pháp của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, bao gồm Thượng viện Hoa Kỳ và
**Dự án Manhattan** () là một dự án nghiên cứu và phát triển bom nguyên tử đầu tiên trong Thế chiến II, chủ yếu do Hoa Kỳ thực hiện với sự giúp đỡ của Anh
300x300px|thumb| ## Sự kiện ### Tháng 1 *1 tháng 1: **Otto Stich trở thành tổng thống Thụy Sĩ. **Hiệp ước thương mại tự do giữa México, Hoa Kỳ và Canada. *3 tháng 1: Irkutsk, Nga.
Ngày **18 tháng 3** là ngày thứ 77 (78 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 288 ngày trong năm. ## Sự kiện *1241 – Trận Chmielnik giữa quân Ba Lan và quân Mông Cổ.
**Thiết kế hậu hiện đại** (tiếng Anh: _postmodernism_) được xem như sự tiếp tục của lối thiết kế hiện đại trong kiến trúc. So với trường phái thiết kế Hiện đại chỉ gồm những đường
**Khủng hoảng con tin Iran** là một cuộc xung đột chính trị, ngoại giao giữa Hoa Kỳ và Iran. Trong cuộc khủng hoảng này, hơn 56 nhà ngoại giao và công dân Mỹ đã bị
**Việc điều tra và phân tích những sự kiện UFO được báo cáo dưới sự chỉ đạo của chính phủ liên bang Hoa Kỳ** đã diễn ra dưới nhiều chi nhánh và cơ quan, trong
nhỏ|Một lá shamrock **Shamrock** là một từ ngữ dùng để chỉ một nhánh nhỏ còn non của cỏ ba lá, được sử dụng như một biểu tượng của Ireland. Thánh Patrick, thánh bảo trợ của
**Sir Nicholas George Winton** (tên khai sinh **Nicholas Wertheim**; 19 tháng 5 năm 1909 - 01 tháng 7 năm 2015) là một nhà từ thiện người Anh, người đã tổ chức giải cứu cho 669
Ngày **7 tháng 3** là ngày thứ 66 (67 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 299 ngày trong năm. ## Sự kiện *238 – Các thần dân La Mã tại tỉnh Africa nổi dậy
**Người Dơi** (tiếng Anh: **Batman**) là một nhân vật hư cấu, một siêu anh hùng truyện tranh được tạo ra bởi họa sĩ Bob Kane và nhà văn Bill Finger. Batman xuất hiện lần đầu
**Giải Grammy lần thứ 60** diễn ra vào ngày 28 tháng 1 năm 2018. Đài CBS tường thuật trực tiếp buổi lễ này từ trung tâm Madison Square Garden ở thành phố New York. Đây
**Nghĩa trang Chiến tranh Kranji** (tiếng Anh: Kranji War Cemetery; ) tọa lạc tại Kranji, Singapore, là nơi chôn cất quân lính Đồng Minh những người đã ngã xuống trong Trận Singapore và sau đó
**_808s & Heartbreak_** là album phòng thu thứ tư của rapper người Mỹ Kanye West, ra mắt vào ngày 24 tháng 11 năm 2008 bởi hãng Roc-A-Fella Records. Các phiên thu âm cho album diễn
**James Francis Ivory** (sinh ngày 7 tháng 6 năm 1928) là một đạo diễn, nhà sản xuất và nhà biên kịch phim người Mỹ. Trong nhiều năm, ông đã làm việc nhiều lần với nhà