✨1994

1994

300x300px|thumb|

Sự kiện

Tháng 1

1 tháng 1: Otto Stich trở thành tổng thống Thụy Sĩ. Hiệp ước thương mại tự do giữa México, Hoa Kỳ và Canada. 3 tháng 1: Irkutsk, Nga. Rơi một chiếc Tupolev Tu-154 của Baikal Air. Tất cả 125 người trên máy bay đều chết. *20 tháng 1: Kazakhstan trở thành Thành viên của Ngân hàng phát triển châu Á.

Tháng 2

3 tháng 2: Mỹ bỏ lệnh cấm vận thương mại Việt Nam sau 19 năm. 5 tháng 2: Cyprien Ntaryamiras trở thành tổng thống của Burundi. 10 tháng 2: Vanuatu trở thành Thành viên trong UNESCO. 15 tháng 2: Động đất tại Sumatera, Indonesia. 207 người chết. *17 tháng 2: Bỉ trở thành một quốc gia liên bang.

Tháng 3

7 tháng 3: Bầu cử quốc hội tự do đầu tiên trong Kazakhstan. 20 tháng 3: Tunisia. Zine El Abidine Ben Ali tái đắc cử tổng thống.

Tháng 4

  • 7 tháng 4: Nạn diệt chủng tại Rwanda bắt đầu. *27 tháng 4: Bầu cử tự do đầu tiên trong Cộng hòa Nam Phi.

Tháng 5

10 tháng 5: Nelson Mandela trở thành tổng thống của Nam Phi. 17 tháng 5: Bầu cử tự do đầu tiên tại Malawi.

Tháng 6

2 tháng 6: Động đất trên Java, Indonesia. 277 người chết. 6 tháng 6: Tổng thống Hoa Kỳ Bill Clinton thăm viếng Riga, Latvia. Động đất tại Colombia. 795 người chết. *Một chiếc Tupolev Tu-154 của China Northwest Airlines rơi tại Xi'an, Trung Quốc. Tất cả 160 người trên máy bay đều thiệt mạng. 12 tháng 6: Nguyên mẫu chiếc Boeing 777 (777-216) mang số hiệu N7771 cất cánh lần đầu tiên. *17 tháng 6 – 17 tháng 7: Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 tổ chức tại Hoa Kỳ, đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil lần thứ 4 giành chức vô địch.

Tháng 7

  • 15 tháng 7: Nạn diệt chủng tại Rwanda kết thúc.

Tháng 8

18 tháng 8: Động đất tại Algérie. 159 người chết. 27 tháng 8: Cộng hòa Moldau: Hiến pháp mới bắt đầu có hiệu lực.

Tháng 9

2 tháng 9: Bulgaria. Thủ tướng Ljuben Berov từ chức. 8 tháng 9: Một chiếc Boeing 737 của US Airways từ Chicago rơi tại Pittsburgh, Pennsylvania, Hoa Kỳ. Tất cả 132 người trên máy bay đều thiệt mạng. *28 tháng 9: Thụy Điển/ Estonia. Chìm phà Estonia trên đường từ Tallinn đến Stockholm. 852 người chết. Tai họa hàng hải dân sự lớn nhất từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Tháng 10

1 tháng 10: Sylvestre Ntibantunganya trở thành tổng thống mới của Burundi Te Beretitenti trở thành tổng thống của Kiribati. 3 tháng 10: Fernando Henrique Cardoso trở thành tổng thống của Brasil.

Tháng 11

11 tháng 11: Thành lập Trường Đại học Duy Tân - Đại học Tư thục đầu tiên và lớn nhất miền Trung. 12 tháng 11: Chandrika Bandaranaike Kumaratunga trở thành nhà lãnh đạo Quốc gia trong Sri Lanka. *16 tháng 11: Emomali Rachmonow trở thành tổng thống trong Tajikistan.

Tháng 12

3 tháng 12: Chiếc PlayStation đầu tiên của Sony phát hành tại Nhật Bản. 8 tháng 12: Hiến pháp dân chủ mới tại Ethiopia 11 tháng 12: Bầu cử quốc hội tại Turkmenistan. 12 tháng 12: Cộng hòa Nam Phi lại trở thành Thành viên của UNESCO. 15 tháng 12: Palau trở thành Thành viên của Liên Hợp Quốc. 16 tháng 12: Albania nộp đơn xin gia nhập NATO.

Sinh

Tháng 1

6 tháng 1: JayB, ca sĩ người Hàn Quốc, trưởng nhóm Got7 14 tháng 1: Kai, thành viên nhóm nhạc EXO 15 tháng 1: Monika Jagaciak, người mẫu Ba Lan 18 tháng 1: Minzy, ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm 2NE1 *21 tháng 1: Kang Seung-yoon, ca sĩ, nhạc sĩ Hàn Quốc WINNER

Tháng 2

1 tháng 2: Harry Styles, ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên người Anh, cựu thành viên nhóm nhạc One Direction 8 tháng 2: Hà Nhi, nữ ca sĩ người Việt Nam 10 tháng 2: Son Na-eun, nữ ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ Apink Kang Seul-gi, nữ ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ Red Velvet 18 tháng 2: J-Hope (Jung Ho-seok), rapper, ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc BTS 21 tháng 2: Wendy Son, nữ ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc nữ Red Velvet 23 tháng 2: Dakota Fanning, nữ diễn viên Mỹ *26 tháng 2: Tiên Cookie (Nguyễn Thủy Tiên), nữ nhạc sĩ kiêm ca sĩ người Việt Nam

Tháng 3

1 tháng 3: Justin Bieber, ca sĩ, người sáng tác nhạc người Canada Park Bo-ram, nữ ca sĩ người Hàn Quốc (m. 2024) 10 tháng 3: Jin Ju, nữ ca sĩ người Hàn Quốc 20 tháng 3: R'Bonney Gabriel, Hoa hậu Texas Mỹ (2021 và 2022), Hoa hậu Mỹ 2022, Hoa hậu Hoàn vũ 2022 29 tháng 3: Sulli Choi, nữ ca sĩ kiêm diễn viên người Hàn Quốc (m. 2019)

Tháng 4

7 tháng 4: Huyền Dung, nữ ca sĩ người Việt Nam 12 tháng 4: Oh Sehun, ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc EXO 14 tháng 4: Khánh Ngân, Hoa hậu Hoàn cầu 2017 16 tháng 4: Ôn Vĩnh Quang, ca sĩ người Việt Nam

Tháng 5

4 tháng 5: Pauline Ducruet, con gái của Stéphanie xứ Monaco và Daniel Ducruet 6 tháng 5: Kay Trần (Trần Anh Khoa), ca sĩ, rapper người Việt Nam 7 tháng 5: Phùng Khánh Linh, ca sĩ, nhạc sĩ Việt Nam 10 tháng 5: Nam Tae-hyun, ca sĩ, nhạc sĩ Hàn Quốc 13 tháng 5: Xuân Nghi, nữ ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên truyền hình người Việt Nam 14 tháng 5: Pay (Lê Thị Quỳnh Thy), nữ ca sĩ người Việt Nam

Tháng 6

14 tháng 6: Moon Tae-il, ca sĩ người Hàn Quốc, thành viên nhóm nhạc NCT 18 tháng 6: Cúc Tịnh Y, nữ ca sĩ, diễn viên người Trung Quốc Trương Tuyết Nghênh, nữ diễn viên người Trung Quốc 26 tháng 6: Ricky Star (Trần Tiến), ca sĩ, rapper người Việt Nam 28 tháng 6: Hussein bin Abdullah, Thái tử của Jordan, con trai của vua Abdullah II và hoàng hậu Rania của Jordan

Tháng 7

1 tháng 7ː Jeong In-seong, thành viên nhóm nhạc nam KNK, ca sĩ người Hàn Quốc 5 tháng 7: Sơn Tùng M-TP (Nguyễn Thanh Tùng), ca sĩ, nhà sản xuất âm nhạc người Việt Nam, anh trai ca sĩ, nhạc sĩ Mono 12 tháng 7: Keysher Fuller, cầu thủ bóng đá người Costa Rica 31 tháng 7: Yeye Nhật Hạ, diễn viên người Việt Nam Lil Uzi Vert, rapper và ca sĩ người Mỹ

Tháng 8

3 tháng 8: Bùi Công Nam, ca sĩ kiêm nhạc sĩ người Việt Nam 15 tháng 8: Doãn Ngọc Tân, cầu thủ bóng đá người Việt Nam 21 tháng 8: Đỗ Hoàng Anh, Á hậu Việt Nam 2012 22 tháng 8: Israel Broussard, nam diễn viên Mỹ

Tháng 9

5 tháng 9: Kelvin Khánh (Nguyễn Huy Khánh), ca sĩ người Việt Nam, thành viên cựu nhóm nhạc La Thăng (A#), chồng của nữ ca sĩ Khởi My 6 tháng 9: Gin Tuấn Kiệt (Nguyễn Tuấn Kiệt), ca sĩ, diễn viên người Việt Nam, chồng của nữ diễn viên Puka 8 tháng 9: Bruno Fernandes, cầu thủ bóng đá người Bồ Đào Nha 9 tháng 9: Thiều Bảo Trâm, nữ ca sĩ người Việt Nam 12 tháng 9: RM (Kim Nam-joon), ca sĩ, rapper người Hàn Quốc, trưởng nhóm nhạc BTS 23 tháng 9: Bạch Lộc (Bạch Mộng Nghiên), nữ ca sĩ, diễn viên, người mẫu người Trung Quốc *27 tháng 9: Văn Mai Hương, nữ ca sĩ người Việt Nam

Tháng 10

10 tháng 10: Bae Suzy (Bae Soo-ji), nữ ca sĩ, diễn viên người Hàn Quốc, thành viên cựu nhóm nhạc nữ Miss A 20 tháng 10: Hứa Ngụy Châu, ca sĩ, Diễn viên người Trung Quốc 24 tháng 10: Krystal Jung, nữ ca sĩ Hàn Quốc 31 tháng 10: Nguyễn Thành Nam, YouTuber người Việt Nam

Tháng 11

1 tháng 11: Thảo Nhi Lê, Á hậu người Việt tại châu Âu 2011, Á hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022 4 tháng 11: Pablo Ganet, cầu thủ bóng đá người Guinea Xích Đạo 9 tháng 11: Phạm Hải Yến, nữ cầu thủ bóng đá người Việt Nam 12 tháng 11: Arai Jumpei, cầu thủ bóng đá người Nhật Bản

Tháng 12

6 tháng 12: Nguyễn Thị Ngọc Châu, quán quân Vietnam's Next Top Model 2016, Hoa hậu Siêu quốc gia Việt Nam 2018, Hoa hậu Hoàn vũ Việt Nam 2022. 7 tháng 12: Hanyu Yuzuru, vận động viên trượt băng nghệ thuật người Nhật Bản *12 tháng 12: Otto Warmbier, sinh viên đại học Hoa Kỳ (m. 2017)

Không rõ ngày, tháng

  • 16 Typh (Phạm Hoàng Hải), rapper người Việt Nam

Mất

Tháng 1

1 tháng 1: Walter Eckhardt, chính khách Đức (s. 1906) 1 tháng 1: Marianne Bruns, nhà văn nữ Đức (s. 1897) 1 tháng 1: Werner Schwab, nhà văn Áo (s. 1958) 1 tháng 1: Arthur Porritt, vận động viên điền kinh New Zealand, bác sĩ và chính khách (s. 1900) 3 tháng 1: Frank Belknap Long, nhà văn Mỹ (s. 1903) 10 tháng 1: Sven-Erik Bäck, nhà soạn nhạc Thụy Điển (s. 1919) 12 tháng 1: Samuel Bronston, nhà sản xuất phim người Mỹ (s. 1908) 13 tháng 1: Johan Jørgen Holst, chính khách Na Uy (s. 1937) 14 tháng 1: Zino Davidoff, doanh nhân (s. 1906) 15 tháng 1: Gabriel-Marie Garrone, tổng giám mục của Toulouse, Hồng y (s. 1901) 17 tháng 1: Helen Stephens, nữ vận động viên điền kinh Mỹ (s. 1918) 17 tháng 1: György Cziffra, nghệ sĩ dương cầm Hungary (s. 1921) 20 tháng 1: Matt Busby, cầu thủ bóng đá Scotland, huấn luyện viên (s. 1909) 22 tháng 1: Telly Savalas, Diễn viên (s. 1924) 22 tháng 1: Jean-Louis Barrault, Diễn viên Pháp, Diễn viên kịch câm, đạo diễn phim (s. 1910) 26 tháng 1: Wilhelm Muster, nhà văn Áo, dịch giả văn học (s. 1916) 27 tháng 1: Reuben Mattus, doanh nhân Mỹ (s. 1913) 27 tháng 1: Marģeris Zariņš, nhà soạn nhạc, nhà văn (s. 1910) 28 tháng 1: Rosa Jochmann, nữ chính khách Áo (s. 1901) 29 tháng 1: Ulrike Maier, nữ vận động viên chạy ski Áo (s. 1967) 31 tháng 1: Erwin Strittmatter, nhà văn Đức (s. 1912) 31 tháng 1: Pierre Boulle, nhà văn Pháp (s. 1912)

Tháng 2

2 tháng 2: Marija Gimbutas, nhà nữ khảo cổ học (s. 1921) 6 tháng 2: Joseph Cotten, Diễn viên Mỹ (s. 1905) 6 tháng 2: Ignace Strasfogel, nhà soạn nhạc Mỹ (s. 1909) 6 tháng 2: Jack Kirby, họa sĩ vẽ tranh cho truyện comic (s. 1917) 7 tháng 2: Witold Lutosławski, nhà soạn nhạc Ba Lan, nhạc trưởng (s. 1913) 9 tháng 2: Howard M. Temin, nhà sinh vật học Mỹ (s. 1934) 11 tháng 2: Joseph Marie Anthony Cordeiro, tổng giám mục của Karachi, Hồng y (s. 1918) 11 tháng 2: Paul Feyerabend, triết gia Áo (s. 1924) 11 tháng 2: William Conrad, Diễn viên Mỹ (s. 1920) 12 tháng 2: Donald Judd, họa sĩ Mỹ, nhà điêu khắc, kiến trúc sư (s. 1928) 13 tháng 2: Edgar Ott, Diễn viên Đức (s. 1929) 16 tháng 2: François Marty, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1904) 18 tháng 2: Annemarie Ackermann, nữ chính khách Đức (s. 1913) 21 tháng 2: Derek Jarman, đạo diễn phim Anh (s. 1942) 22 tháng 2: Hans Hürlimann, chính khách Thụy Sĩ (s. 1918) 24 tháng 2: Dinah Shore, nữ ca sĩ Mỹ (s. 1917) *26 tháng 2: Leopold Kohr, triết gia (s. 1909)

Tháng 3

1 tháng 3: Gert Prokop, nhà văn (s. 1932) 1 tháng 3: Herbert Schade, vận động viên điền kinh Đức (s. 1922) 3 tháng 3: Roman Haubenstock-Ramati, nhà soạn nhạc (s. 1919) 4 tháng 3: John Candy, Diễn viên Canada (s. 1950) 6 tháng 3: Melina Mercouri, nữ Diễn viên Hy Lạp, nữ ca sĩ, nữ bộ trưởng Bộ Văn hóa (s. 1920) 8 tháng 3: Devika Rani, nữ Diễn viên Ấn Độ, nhà sản xuất (s. 1907) 9 tháng 3: Charles Bukowski, thi sĩ Mỹ, nhà văn (s. 1920) 9 tháng 3: Fernando Rey, Diễn viên Tây Ban Nha (s. 1917) 9 tháng 3: Wilhelm Brese, chính khách Đức (s. 1896) 9 tháng 3: Karl Wilhelm Berkhan, chính khách Đức (s. 1915) 10 tháng 3: Robert Shea, nhà văn Mỹ (s. 1933) 13 tháng 3: Sandra Paretti, nhà văn nữ (s. 1935) 15 tháng 3: Jürgen von Manger, Diễn viên Đức (s. 1923) 17 tháng 3: Ellsworth Vines, cựu vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1911) 18 tháng 3: Peter Borgelt, Diễn viên Đức (s. 1927) 23 tháng 3: Giulietta Masina, nữ Diễn viên Ý (s. 1921) 24 tháng 3: Hans Jakob, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1908) 25 tháng 3: Max Petitpierre, chính khách Thụy Sĩ (s. 1899) 26 tháng 3: Owen McCann, tổng giám mục của Kapstadt, Hồng y (s. 1907) 28 tháng 3: Eugène Ionesco, nhà soạn kịch Pháp (s. 1909) 29 tháng 3: Paul Grimault, đạo diễn phim Pháp (s. 1905) 30 tháng 3: Florian Kuntner, giám mục (s. 1933)

Tháng 4

1 tháng 4: Robert Doisneau, nhiếp ảnh gia Pháp (s. 1912) 4 tháng 4: Jérôme Lejeune, nhà y học Pháp (s. 1926) 5 tháng 4: Kurt Cobain, nam ca sĩ, người chơi đàn ghita (s. 1967) 6 tháng 4: Cyprien Ntaryamira, tổng thống của Burundi (s. 1955) 6 tháng 4: Juvénal Habyarimana, tổng thống của Rwanda (1973–1994) (s. 1937) 7 tháng 4: Golo Mann, nhà sử học Đức, nhà văn, triết gia (s. 1909) 8 tháng 4: Hans Bodensteiner, chính khách Đức (s. 1912) 14 tháng 4: Bernt Engelmann, nhà văn Đức, nhà báo (s. 1921) 15 tháng 4: John Curry, vận động viên trượt băng nghệ thuật (s. 1949) 16 tháng 4: Ralph Ellison, tác giả Mỹ (s. 1914) 19 tháng 4: Jochen Ziem, nhà văn Đức (s. 1932) 20 tháng 4: Jean Carmet, Diễn viên Pháp (s. 1920) *22 tháng 4: Richard Nixon, chính khách Mỹ, tổng thống thứ 37 của Hoa Kỳ (s. 1913)

Tháng 5

1 tháng 5: Ayrton Senna, tay đua Công thức 1 (s. 1960) 3 tháng 5: Hermann Mathias Görgen, chính khách Đức, nghị sĩ quốc hội liên bang (s. 1908) 4 tháng 5: Edwin Rausch, nhà tâm lý học Đức (s. 1906) 8 tháng 5: George Peppard, Diễn viên Mỹ (s. 1928) 13 tháng 5: Duncan Hamilton, tay đua Công thức 1 (s. 1920) 16 tháng 5: Alfred Nier, nhà vật lý học Mỹ (s. 1911) 19 tháng 5: Jacqueline Lee Bouvier, vợ của John Fitzgerald Kennedy (s. 1929) 20 tháng 5: Ludwig Volkholz, chính khách (s. 1919) 21 tháng 5: Giovanni Goria, chính khách Ý, thủ tướng (s. 1943) 26 tháng 5: George Ball, luật gia Mỹ, chính khách, nhà ngoại giao (s. 1909) 27 tháng 5: Klaus Beckmann, chính khách Đức (s. 1944) 29 tháng 5: Erich Honecker, chính khách Đức (s. 1912) *30 tháng 5: Juan Carlos Onetti, nhà văn (s. 1909)

Tháng 6

4 tháng 6: Jean Daetwyler, nhạc trưởng Thụy Sĩ, nhà soạn nhạc (s. 1907) 9 tháng 6: Jan Tinbergen, nhà toán học Hà Lan, nhà kinh tế học (s. 1903) 17 tháng 6: Kurt Hessenberg, nhà soạn nhạc Đức (s. 1908) 21 tháng 6: William Wilson Morgan, nhà thiên văn học Mỹ (s. 1906) 27 tháng 6: Sam Hanks, đua xe người Mỹ (s. 1914) 27 tháng 6: Jacques Berthier, nghệ sĩ đàn ống Pháp, nhà soạn nhạc (s. 1923)

Tháng 7

2 tháng 7: Andrés Escobar, cầu thủ bóng đá Colombia (s. 1967) 3 tháng 7: Lew Hoad, vận động viên quần vợt Úc (s. 1934) 4 tháng 7: Hedda Zinner, nhà văn nữ Đức, nữ Diễn viên (s. 1907) 4 tháng 7: Frank Seiboth, chính khách Đức (s. 1912) 8 tháng 7: Kim Nhật Thành, lãnh đạo CHDCND Triều Tiên (s. 1912) 6 tháng 7: Vladimír Skalický, nhà thực vật học Séc (s. 1930) 13 tháng 7: Eddie Boyd, nhạc sĩ Mỹ (s. 1914) 14 tháng 7: Robert Jungk, nhà xuất bản, nhà báo (s. 1913) 16 tháng 7: Kurt Morawietz, nhà văn Đức (s. 1930) 16 tháng 7: Julian Seymour Schwinger, nhà vật lý học Mỹ (s. 1918) 18 tháng 7: Carol Yager, người nữ bị béo phì trầm trọng nhất Lịch sử Mỹ (s. 1960) 19 tháng 7: Rudolf Firkušný, nghệ sĩ dương cầm Séc (s. 1912) 19 tháng 7: Hugo Karpf, chính khách Đức (s. 1895) 19 tháng 7: Ernst Müller-Hermann, chính khách Đức (s. 1915) 20 tháng 7: Paul Delvaux, họa sĩ Bỉ (s. 1897) 23 tháng 7: Grete Schickedanz, nữ doanh nhân Đức (s. 1911) *31 tháng 7: Karola Bloch, nữ kiến trúc sư, nhà nữ xuất bản (s. 1905)

Tháng 8

4 tháng 8: Giovanni Spadolini, nhà báo, nhà sử học, chính khách Ý (s. 1925) 6 tháng 8: Domenico Modugno, nam ca sĩ Ý, nhà soạn nhạc (s. 1928) 13 tháng 8: Manfred Wörner, chính khách Đức (s. 1934) 14 tháng 8: Elias Canetti, nhà văn tiếng Đức, giải Nobel Văn học (s. 1905) 18 tháng 8: Gottlob Frick, ca sĩ opera Đức (s. 1906) 19 tháng 8: Robert Ivanovich Rozhdestvenski, nhà văn Nga (s. 1932) 19 tháng 8: Linus Carl Pauling, nhà hóa học Mỹ, người nhận Giải thưởng Nobel về hòa bình 24 tháng 8: Wolf von Aichelburg, nhà văn (s. 1912) *27 tháng 8: Lorenz Humburg, họa sĩ Đức (s. 1906)

Tháng 9

1 tháng 9: Otto Reindl, chính khách Đức (s. 1900) 2 tháng 9: Detlef Macha, tay đua xe đạp Đức (s. 1959) 3 tháng 9: Billy Wright, cựu cầu thủ bóng đá Anh (s. 1924) 5 tháng 9: Rudolf Raftl, cầu thủ bóng đá (s. 1911) 6 tháng 9: Nicky Hopkins, nhạc sĩ nhạc rock Anh, nghệ sĩ dương cầm (s. 1944) 8 tháng 9: Barry Graves, nhà báo, tác giả (s. 1942) 10 tháng 9: Max Morlock, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1925) 11 tháng 9: Jessica Tandy, nữ Diễn viên Anh (s. 1909) 18 tháng 9: Vitas Gerulaitis, vận động viên quần vợt Mỹ (s. 1954) 20 tháng 9: Jule Styne, nhà soạn nhạc Mỹ (s. 1905) 22 tháng 9: Maria Carta, nữ Diễn viên Ý, nữ ca sĩ (s. 1934) 23 tháng 9: Robert Bloch, tác giả Mỹ (s. 1917) 23 tháng 9: Severino Minelli, cầu thủ bóng đá Thụy Sĩ (s. 1909) 24 tháng 9: Otto F. Walter, nhà văn Thụy Sĩ (s. 1928) *29 tháng 9: Cheb Hasni, nam ca sĩ Algérie (s. 1968)

Tháng 10

2 tháng 10: Albert Leicht, chính khách Đức (s. 1922) 2 tháng 10: Ron Herron, kiến trúc sư Anh, tác giả (s. 1930) 3 tháng 10: Heinz Rühmann, Diễn viên Đức (s. 1902) 4 tháng 10: Karl Gottlieb Grell, nhà động vật học Đức (s. 1912) 9 tháng 10: Rolf Thiele, đạo diễn phim Áo (s. 1918) 14 tháng 10: Egon von Vietinghoff, họa sĩ, tác giả, triết gia (s. 1903) 15 tháng 10: Sarah Kofman, nữ triết gia Pháp (s. 1934) 17 tháng 10: Roland Wabra, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1933) 18 tháng 10: Eberhard Feik, Diễn viên Đức (s. 1943) 19 tháng 10: Ray Birdswhistell, nhà dân tộc học Mỹ (s. 1918) 25 tháng 10: Karl-Heinz Metzner, cầu thủ bóng đá Đức (s. 1923) 26 tháng 10: Wilbert Harrison, nhạc sĩ Mỹ (s. 1929) *28 tháng 10: Agnes Fink, nữ Diễn viên (s. 1919)

Tháng 11

6 tháng 11: Vladimir Zagorovsky, kỳ thủ Xô Viết (s. 1925) 10 tháng 11: William Higinbotham, nhà vật lý học Mỹ (s. 1910) 12 tháng 11: Wilma Rudolph, nữ vận động viên điền kinh (s. 1940) 15 tháng 11: Lia Wöhr, nữ Diễn viên Đức, nữ đạo diễn phim, nữ ca sĩ (s. 1911) 19 tháng 11: Dedrick Gobert, Diễn viên Mỹ (s. 1971) 25 tháng 11: Wladimir Zak, kỳ thủ Ukraina (s. 1913) 27 tháng 11: Hans Günter Michelsen, nhà soạn kịch Đức (s. 1920) 28 tháng 11: Vicente Enrique y Tarancón, tổng giám mục của Madrid, Hồng y (s. 1907), Jeffrey Dahmer, kẻ sát nhân hàng loạt Mỹ (s. 1960) *30 tháng 11: Guy Debord, nghệ nhân, triết gia (s. 1931)

Tháng 12

6 tháng 12: Gian Maria Volonte, Diễn viên (s. 1933) 8 tháng 12: Antônio Carlos Jobim, nam ca sĩ Brasil, nhà soạn nhạc (s. 1927) 8 tháng 12: Semni Karusou, nhà nữ khảo cổ học Hy Lạp 9 tháng 12: Max Bill, kiến trúc sư Thụy Sĩ, nghệ nhân, nhà thiết kế (s. 1908) 10 tháng 12: Jiří Marek, nhà văn Séc 11 tháng 12: Avet Terterian, nhà soạn nhạc (s. 1929) 13 tháng 12: Olga Nikolajewna Rubzowa, kỳ thủ Nga (s. 1909) 14 tháng 12: Orval Faubus, thống đốc của bang Arkansas (s. 1910) 14 tháng 12: Mary Ann McCall, nữ ca sĩ nhạc jazz Mỹ (s. 1919) 20 tháng 12: Dean Rusk, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ (s. 1909) 22 tháng 12: Theodor Piffl-Perčević, chính khách Áo (s. 1911) 24 tháng 12: John James Osborne, tác giả (s. 1929) 24 tháng 12: John Boswell, nhà sử học (s. 1947) 26 tháng 12: Karl Schiller, chính khách Đức (s. 1911) *26 tháng 12: Pietro Pavan, Hồng y của Giáo hội Công giáo La Mã (s. 1903)

Giải thưởng Nobel

  • Hóa học - George Andrew Olah
  • Văn học - Kenzaburo Oe
  • Hòa bình - Yasser Arafat, Shimon Peres, Yitzhak Rabin
  • Vật lý - Bertram N. Brockhouse, Clifford Glenwood Shull
  • Y học - Alfred G. Gilman, Martin Rodbell
  • Kinh tế - Reinhard Selten, John Forbes Nash, John Harsanyi
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1994 **là một mùa bão hoạt động mạnh, với sự xuất hiện của tổng cộng 41 xoáy thuận nhiệt đới trong năm. Mùa bão không có giới hạn
**Hoa hậu Việt Nam 1994** là cuộc thi hoa hậu toàn quốc Việt Nam lần thứ 4 do Báo Tiền phong tổ chức. Vòng chung kết được tổ chức tại Thủ đô Hà Nội. Người
**Bảng F của Giải vô địch bóng đá thế giới 1994** là một trong sáu bảng đấu tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1994 ở Hoa Kỳ. Trận đấu đầu tiên
**Bảng E của Giải vô địch bóng đá thế giới 1994** là một trong sáu bảng đấu tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1994 ở Hoa Kỳ. Trận đấu đầu tiên
**Bảng D của Giải vô địch bóng đá thế giới 1994** là một trong sáu bảng đấu tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1994 ở Hoa Kỳ. Trận đấu đầu tiên
**Bảng C của Giải vô địch bóng đá thế giới 1994** là một trong sáu bảng đấu tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1994 ở Hoa Kỳ. Trận đấu đầu tiên
**Bảng B của Giải vô địch bóng đá thế giới 1994** là một trong sáu bảng đấu tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1994 ở Hoa Kỳ. Trận đấu đầu tiên
**Bảng A của Giải vô địch bóng đá thế giới 1994** là một trong sáu bảng đấu tại vòng bảng giải vô địch bóng đá thế giới 1994 ở Hoa Kỳ. Trận đấu đầu tiên
**Đại hội Thể thao châu Á 1994** (), còn được gọi là **Asiad XII,** **Đại hội Thể thao châu Á** **lần thứ 12** () hay đơn giản là **Hiroshima 1994** (), được tổ chức từ
**Khủng hoảng kinh tế Mexico năm 1994** (còn được gọi bằng các tên khác là **khủng hoảng Peso Mexico**, hay bằng tên lóng là **khủng hoảng Tequila** theo tên thứ rượu mạnh Tequila nổi tiếng
**Giải vô địch bóng đá nữ CONCACAF 1994** diễn ra tại Canada từ 13 tháng 8 đến 21 tháng 8 năm 1994. Giải được tổ chức nhằm chọn ra hai đại diện của khu vực
**Bão John** (**Hurricane John**, còn được biết đến như là **Typhoon John**) là một cơn bão hình thành trong năm 1994 trên khu vực Đông Bắc Thái Bình Dương và nó đã trở thành xoáy
**Bóng đá** tại **Đại hội Thể thao châu Á 1994** được tổ chức Hiroshima, Nhật Bản từ 1 đến 17 tháng 10 năm 1994. Hai đại diện của bóng đá nữ tại đại hội này
**Vụ rơi máy bay B-52 tại căn cứ không quân Fairchild năm 1994** diễn ra tại Căn cứ không quân Fairchild, bang Washington,Mỹ, vào thứ 6 ngày 24 tháng 6 năm 1994, khi phi công
**Giải vô địch bóng đá thế giới 1994** (_,_ còn được gọi đơn giản là **USA '94**) là lần tổ chức thứ 15 của Giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại Hoa
**Cúp bóng đá Ukraina 1994–95** là mùa giải thứ tư của giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm ở Ukraina. Vòng đấu chính bắt đầu từ ngày 26 tháng 9 năm 1994 với
**Siêu bão Fred**, được biết đến ở Philippines với tên gọi **Bão Susang**, là một xoáy thuận nhiệt đới mạnh đã đổ bộ vào Trung Quốc trong mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1994
**Hoa hậu Hoàn vũ 1994** là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 43 được tổ chức vào ngày 21 tháng 5 năm 1994 tại Trung tâm Hội nghị Quốc tế Philippines, Pasay, Manila,
**Bắn cung** đã được tranh tài từ ngày 6 tháng 10 đến ngày 10 tháng 10 tại **Đại hội Thể thao châu Á 1994** ở Công viên Senogawa, Hiroshima, Nhật Bản. Cuộc thi đấu chỉ
**Giải bóng đá hạng nhì quốc gia Cộng hòa Síp 1994–95** là mùa giải thứ 40 của bóng đá hạng nhì Cộng hòa Síp. Evagoras giành danh hiệu thứ 6. ## Thể thức thi đấu
__NOTOC__ Trang này liệt kê các board game, card game, wargame, miniatures game, và trò chơi nhập vai tabletop xuất bản năm 1994. Đối với trò chơi điện tử, xem Trò chơi điện tử năm
Nội dung _bơi nghệ thuật_ tại **Đại hội Thể thao châu Á 1994** được tranh tài từ ngày 8 đến 9 tháng 12 năm 1994, diễn ra tại Bể bơi Sóng Lớn, Hiroshima, Nhật Bản.
**Trận chung kết giải bóng đá vô địch thế giới 1994** là trận đấu bóng đá diễn ra ngày 17 tháng 7 năm 1994 tại sân vận động Rose Bowl ở thành phố Pasadena giữa
**Giải bóng đá Cúp Quốc gia 1994** là mùa giải thứ ba của Giải bóng đá Cúp Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) tổ chức, diễn ra từ tháng 8 năm
**Hoa hậu Quốc tế 1994** là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 34 được tổ chức tại trung tâm Sun Arena, Tokyo. Đêm chung kết cuộc thi diễn ra vào ngày 4 tháng
Dưới đây là kết quả các trận đấu của **vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực châu Đại Dương (OFC)**. Để xem tổng quan về các vòng loại, hãy tham
Các trận đấu vòng loại **Bảng 6** của **khu vực châu Âu (UEFA)** trong **vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994** diễn ra từ tháng 5 năm 1992 đến tháng 11 năm
Các trận đấu vòng loại **Bảng 5** của **khu vực châu Âu (UEFA)** trong **vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994** diễn ra từ tháng 5 năm 1992 đến tháng 11 năm
Các trận đấu vòng loại **Bảng 2** của **khu vực châu Âu (UEFA)** trong **vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994** diễn ra từ tháng 9 năm 1992 đến tháng 11 năm
**Thế vận hội Mùa đông 1994**, hay **Thế vận hội Mùa đông XVII**, được tổ chức từ 12 tháng 2 đến 27 tháng 2 năm 1994 tại Lillehammer, Na Uy. Tất cả có 67 quốc
**_Priest_** là một bộ phim truyền hình Anh năm 1994 do Antonia Bird đạo diễn trong tác phẩm đầu tay của cô. Kịch bản của Jimmy McGocate tập trung vào một linh mục Công giáo
**Trận đấu giữa hai đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản và Iraq**, nằm trong khuôn khổ lượt trận cuối cùng của vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực
**Cúp bóng đá nữ châu Đại Dương 1994** là Giải vô địch bóng đá nữ châu Đại Dương thứ năm, diễn ra tại Papua New Guinea từ 14 tháng 10 tới 20 tháng 10 năm
**Bão Doug**, được biết đến ở Philippines với tên gọi **Bão Ritang**, là cơn bão cấp 5 duy nhất của mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 1994. Là cơn bão thứ 13 được đặt
**Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1994** là một giải quần vợt diễn ra ở sân đất nện ngoài trời tại Stade Roland Garros ở Paris, Pháp. Giải đấu diễn ra từ ngày 23 tháng
Hạt giống số 2 Arantxa Sánchez Vicario đánh bại Mary Pierce trong trận chung kết, 6–4, 6–4 để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng 1994. Steffi Graf là
Dưới đây là kết quả các trận đấu của vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994 khu vực Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF). Có tổng cộng 24 đội tuyển quốc gia
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 có 2 trận **play-off liên lục địa** để xác định đội cuối cùng tham dự giải vô địch bóng đá thế giới 1994. Các trận
**Khu vực châu Á** của **vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994** đóng vai trò là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 dành cho các đội tuyển
Các trận đấu vòng loại **Bảng 3** của **khu vực châu Âu (UEFA)** trong **vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994** diễn ra từ tháng 4 năm 1992 đến tháng 11 năm
Các trận đấu vòng loại **Bảng 1** của **khu vực châu Âu (UEFA)** trong **vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 1994** diễn ra từ tháng 8 năm 1992 đến tháng 11 năm
**Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 1994** là một loạt các giải đấu được tổ chức bởi 6 liên đoàn trực thuộc FIFA. Giải vô địch bóng đá thế giới 1994 có
**Trận chung kết UEFA Champions League năm 1994** là trận chung kết thứ hai của UEFA Champions League và là trận chung kết thứ ba mươi chín của Cúp C1 châu Âu. Đây là trận
**_Tam quốc diễn nghĩa_** () là một bộ phim truyền hình sử thi cổ trang của Trung Quốc được chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên (một trong tứ đại danh tác của Trung Quốc)
**(9979) 1994 VT** là một tiểu hành tinh vành đai chính. Nó bay quanh Mặt Trời theo chu kỳ 3.73 năm. Được phát hiện ngày 3 tháng 11 năm 1994 bởi T. Kobayashi, Tên chỉ
**(9977) 1994 AH** là một tiểu hành tinh dạng C vành đai chính. Nó bay quanh Mặt Trời theo chu kỳ 5.03 năm. Nó được khám phá bởi T. Kobayashi ngày 2 tháng 1 năm
**Bóng bàn** được tổ chức tại **Đại hội Thể thao châu Á 1994** ở Hiroshima, Nhật Bản từ 5 tháng 10 đến 14 tháng 10 năm 1994. Nội dung thi bóng bàn gồm đội, đôi
**Bóng rổ** là một trong những bộ môn thể thao tổ chức tại Đại hội Thể thao châu Á 1994 ở Hiroshima, Nhật Bản từ 2 đến 16 tháng 10 năm 1994. Trung Quốc đánh
Sau đây là kết quả của **Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bỉ 1994-95**. R.S.C. Anderlecht giành chức vô địch mùa giải **1994-95**. ## Vị trí đội bóng Các đội bóng xuống hạng nhì
**Giải bóng đá hạng ba quốc gia Cộng hòa Síp 1994–95** là mùa giải thứ 24 của giải bóng đá hạng ba Cộng hòa Síp. Ethnikos Latsion FC giành danh hiệu đầu tiên. ## Thể