✨1895

1895

Theo lịch Gregory, năm 1895 (số La Mã: MDCCCXCV) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba.

Sự kiện

Tháng 1

  • 20 tháng 1: Quân Nhật tấn công Uy Hải.

Tháng 2

  • 2 tháng 2: Quân Nhật đánh chiếm Uy Hải.
  • 13 tháng 2: Lý Hồng Chương được bổ nhiệm làm đại thần nghị hòa với Nhật Bản.

Tháng 3

  • 26 tháng 3: Nhật Bản phái quân đội chiếm đóng Đài Loan và quần đảo Bành Hồ.

Tháng 4

  • 17 tháng 4: Chiến tranh Giáp Ngọ kết thúc.

Tháng 5

  • 25 tháng 5: Thành lập Đài Loan dân chủ quốc, Đường Cảnh Tùng làm tổng thống.
  • 29 tháng 5: Nhật Bản tấn công Đài Loan.

Tháng 6

  • 3 tháng 6: Quân Nhật đánh chiếm cảng Cơ Long.
  • 6 tháng 6: Đường Cảnh Tùng trốn sang Hạ Môn.

Tháng 9

  • 16 tháng 9: Nhật Bản thành lập tổng bộ Nam tiến tại Đài Loan.
  • Menelik II tập hợp 200.000 quân chống lại Ý

Tháng 10

  • 11 tháng 10: Tại Gia Nghĩa, xảy ra khởi nghĩa kháng Nhật.
  • 26 tháng 10: Khởi nghĩa Quãng Châu lần thứ nhất thất bại.

Tháng 12

  • 28 tháng 12: : Anh em Lumière chiếu phim công cộng lần đầu tiên trong Paris. : Nhà hóa học Thụy Sĩ Amé Pictet tổng hợp chất Nicotine.

Sinh

  • 1 tháng 1: J. Edgar Hoover, người thành lập, giám đốc của FBI (mất 1972)
  • 7 tháng 1: Clara Haskil, nghệ sĩ dương cầm Romania (mất 1960)
  • 7 tháng 1: Melchior Vischer, nhà văn Đức (mất 1975)
  • 8 tháng 1: Béla Zsolt, nhà văn Hungary, nhà báo (mất 1949)
  • 10 tháng 1: Rudolf Kohl, chính trị gia Đức (mất 1964)
  • 13 tháng 1: Abraham Binder, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1966)
  • 15 tháng 1: Artturi Ilmari Virtanen, nhà hóa sinh Phần Lan, nhận Giải thưởng Nobel (mất 1973)
  • 18 tháng 1: Johannes Mattfeld, nhà thực vật học Đức (mất 1951)
  • 21 tháng 1: Hans Carl Nipperdey, luật gia Đức (mất 1968)
  • 24 tháng 1: Albin Zollinger, nhà văn Thụy Sĩ (mất 1936)
  • 25 tháng 1: Paolo Marella, Hồng y Giáo chủ Ý (mất 1984)
  • 27 tháng 1: Harry Ruby, tác giả kịch bản Mỹ, nhà soạn nhạc (mất 1974)
  • 1 tháng 2: John Ford, đạo diễn phim Mỹ (mất 1973)
  • 6 tháng 2: Franz Radziwill, họa sĩ Đức (mất 1983)
  • 8 tháng 2: Fritz Lattke, họa sĩ Đức (mất 1980)
  • 14 tháng 2: Max Horkheimer, triết gia Đức, nhà xã hội học (mất 1973)
  • 14 tháng 2: Wilhelm Burgdorf, nhà quân sự Đức (mất 1945)
  • 18 tháng 2: Gustav von Wangenheim, diễn viên Đức, đạo diễn phim (mất 1975)
  • 19 tháng 2: Louis Calhern, diễn viên Mỹ (mất 1956)
  • 21 tháng 2: Erich Knauf, nhà báo Đức, nhà văn (mất 1944)
  • 21 tháng 2: Henrik Dam, nhà hóa sinh Đan Mạch, nhận Giải thưởng Nobel (mất 1976)
  • 22 tháng 2: Víctor Raúl Haya de la Torre, chính trị gia Peru (mất 1979)
  • 3 tháng 3: Matthew Ridgway, tướng Mỹ (mất 1993)
  • 3 tháng 3: Ragnar Anton Kittil Frisch, nhà kinh tế học Na Uy (mất 1973)
  • 3 tháng 3: Luigi Cevenini, cầu thủ bóng đá Ý (mất 1968)
  • 5 tháng 3: Fritz Usinger, nhà văn Đức (mất 1982)
  • 7 tháng 3: Juan José Castro, nhà soạn nhạc Argentina (mất 1968)
  • 7 tháng 3: Hugo Tetrode, nhà khoa học gia tự nhiên Hà Lan (mất 1931)
  • 9 tháng 3: Adolf Scheibe, kĩ sư Đức, nhà phát minh (mất 1958)
  • 10 tháng 3: Fritz Koelle, nhà điêu khắc Đức (mất 1953)
  • 13 tháng 3: Vardis Fisher, nhà văn Mỹ (mất 1968)
  • 15 tháng 3: Albert Finck, chính trị gia Đức (mất 1956)
  • 18 tháng 3: Walter Rheiner, thi sĩ Đức, nhà văn (mất 1925)
  • 18 tháng 3: Wilhelm Rexrodt, chính trị gia Đức (mất 1969)
  • 19 tháng 3: Ion Barbu, nhà văn Romania, nhà toán học (mất 1961)
  • 23 tháng 3: Edna Mayo, nữ diễn viên Mỹ (mất 1970)
  • 29 tháng 3: Ernst Jünger, nhà văn Đức, nhà xuất bản (mất 1998)
  • 30 tháng 3: Jean Giono, nhà văn Pháp (mất 1970)
  • 31 tháng 3: Otto Griebel, họa sĩ Đức (mất 1972)
  • 3 tháng 4: Mario Castelnuovo-Tedesco, nhà soạn nhạc Ý (mất 1968)
  • 3 tháng 4: Arthur Fadden, chính trị gia, thủ tướng von Úc (mất 1973)
  • 3 tháng 4: Luigi Traglia, Ý Hồng y Giáo chủ (mất 1977)
  • 6 tháng 4: Dudley Nichols, tác giả kịch bản Mỹ (mất 1960)
  • 9 tháng 4: Michel Simon, diễn viên Pháp (mất 1975)
  • 9 tháng 4: Rudolf Kattnigg, nhà soạn nhạc Áo, nghệ sĩ dương cầm, người điều khiển dàn nhạc (mất 1955)
  • 12 tháng 4: Giovanni Panico, Hồng y Giáo chủ Ý (mất 1962)
  • 19 tháng 4: Anton Pieck, họa sĩ Hà Lan, nghệ sĩ tạo hình (mất 1987)
  • 20 tháng 4: Henry de Montherlant, nhà văn Pháp (mất 1972)
  • 23 tháng 4: Ngaio Marsh, nữ nhà văn thể loại hình sự New Zealand (mất 1982)
  • 27 tháng 4: Pedro Rebolledo, nhà soạn nhạc Panama (mất 1963)
  • 29 tháng 4: Malcolm Sargent, người điều khiển dàn nhạc Anh (mất 1967)
  • 1 tháng 5: Leo Sowerby, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1968)
  • 2 tháng 5: Wilm Hosenfeld, nhà quân sự Đức (mất 1952)
  • 6 tháng 5: Rudolph Valentino, diễn viên Ý (mất 1926)
  • 12 tháng 5: Jiddu Krishnamurti, triết gia Ấn Độ (mất 1986)
  • 12 tháng 5: William Francis Giauque, nhà hóa học Mỹ (mất 1982)
  • 13 tháng 5: Traugott Meyer, thi sĩ Thụy Sĩ, nhà văn (mất 1959)
  • 19 tháng 5: Albert Hay Malotte, nhạc sĩ Mỹ, nhà soạn nhạc (mất 1964)
  • 21 tháng 5: Nikifor, họa sĩ Ba Lan (mất 1968)
  • 23 tháng 5: Cäsar von Arx, nhà soạn kịch Thụy Sĩ (mất 1949)
  • 24 tháng 5: Marcel Janco, nghệ nhân Romania, nhà văn (mất 1984)
  • 27 tháng 5: Paul Bausch, chính trị gia Đức (mất 1981)
  • 28 tháng 5: Yvonne Hubert, nghệ sĩ dương cầm Canada (mất 1988)
  • 28 tháng 5: Bronisław Pieracki, chính trị gia Ba Lan, sĩ quan (mất 1934)
  • 2 tháng 6: Tibor Radó, nhà toán học Hungary (mất 1965)
  • 2 tháng 6: William Guy Carr, sĩ quan Canada, nhà văn (mất 1959)
  • 5 tháng 6: George Grant Blaisdell, nhà phát minh Mỹ, kĩ sư (mất 1978)
  • 7 tháng 6: Wilhelm Gülich, chính trị gia Đức (mất 1960)
  • 8 tháng 6: Séverin Moisse, nghệ sĩ dương cầm Canada, nhà soạn nhạc (mất 1965)
  • 10 tháng 6: Hattie McDaniel, nữ diễn viên Mỹ (mất 1952)
  • 14 tháng 6: Jack Adams, vận động viên khúc côn cầu trên băng Canada (mất 1968)
  • 17 tháng 6: Slavko Osterc, nhà soạn nhạc Slovenia (mất 1941)
  • 17 tháng 6: Ruben Rausing, nhà phát minh Thụy Điển, doanh nhân (mất 1983)
  • 19 tháng 6: Otto Josef Schlein, bác sĩ Đức (mất 1944)
  • 21 tháng 6: Přemysl Pitter, nhà sư phạm Séc, nhà hoạt động nhân đạo (mất 1976)
  • 24 tháng 6: Jack Dempsey, võ sĩ quyền Anh Mỹ (mất 1983)
  • 27 tháng 6: Eux Stocké, doanh nhân Đức (mất 1992)
  • 28 tháng 6: Hans Sutor, cầu thủ bóng đá Đức (mất 1976)
  • 28 tháng 6: Kazimierz Sikorski, nhà soạn nhạc Ba Lan (mất 1986)
  • 1 tháng 7: Otto von Auwers, nhà vật lý học Đức (mất 1949)
  • 5 tháng 7: Gordon Jacob, nhà soạn nhạc Anh, người điều khiển dàn nhạc (mất 1984)
  • 10 tháng 7: Carl Orff, nhà soạn nhạc Đức (mất 1982)
  • 12 tháng 7: Richard Buckminster Fuller, kiến trúc sư Mỹ, nhà thiết kế, nhà văn (mất 1983)
  • 14 tháng 7: Hans Pössenbacher, diễn viên Đức (mất 1979)
  • 22 tháng 7: Hans Rosbaud, người điều khiển dàn nhạc Áo (mất 1962)
  • 24 tháng 7: Robert Graves, nhà văn Anh, thi sĩ (mất 1985)
  • 26 tháng 7: Alfred Wickenburg, họa sĩ Áo, nghệ sĩ tạo hình (mất 1978)
  • 27 tháng 7: Paul Wanner, nhà văn Đức (mất 1990)
  • 1 tháng 8: Walther Bringolf, chính trị gia Thụy Sĩ (mất 1981)
  • 6 tháng 8: Ernesto Lecuona, nhà soạn nhạc Cuba, nhạc sĩ (mất 1963)
  • 6 tháng 8: Johann Frers, nhà hóa học Đức (mất 1952)
  • 9 tháng 8: Hellmuth Heye, đô đốc Đức, chính trị gia (mất 1970)
  • 16 tháng 8: Albert Cohen, nhà văn Thụy Sĩ (mất 1981)
  • 16 tháng 8: Liane Haid, nữ diễn viên Áo, nữ ca sĩ (mất 2000)
  • 18 tháng 8: Julijans Vaivods, tổng Giám mục Riga, Hồng y Giáo chủ (mất 1990)
  • 19 tháng 8: Arnolt Bronnen, nhà văn tiếng Đức (mất 1959)
  • 24 tháng 8: Richard James Cushing, tổng Giám mục Boston, Hồng y Giáo chủ (mất 1970)
  • 24 tháng 8: Victor Halperin, đạo diễn phim Mỹ (mất 1983)
  • 1 tháng 9: Hertha Sponer, nhà nữ vật lý học Đức (mất 1968)
  • 2 tháng 9: Monique Saint-Hélier, nhà văn nữ Thụy Sĩ (mất 1955)
  • 3 tháng 9: Noah Lewis, nhạc sĩ Mỹ (mất 1961)
  • 4 tháng 9: Nigel Bruce, diễn viên Anh (mất 1953)
  • 5 tháng 9: Meta Seinemeyer, nữ ca sĩ Đức (mất 1929)
  • 6 tháng 9: Walter Dornberger, kĩ sư Đức (mất 1980)
  • 7 tháng 9: Brian G. Horrocks, tướng Anh (mất 1985)
  • 8 tháng 9: Julius Lips, nhà dân tộc học Đức (mất 1950)
  • 13 tháng 9: Morris Kirksey, vận động viên điền kinh Mỹ, huy chương Thế Vận Hội (mất 1981)
  • 18 tháng 9: John Diefenbaker, chính trị gia Canada (thủ tướng) (mất 1979)
  • 22 tháng 9: Paul Muni, diễn viên Mỹ (mất 1967)
  • 28 tháng 9: Prentice Cooper, chính trị gia Mỹ, thống đốc Tennessee (mất 1969)
  • 29 tháng 9: Joseph Banks Rhine, nhà tâm lý học Mỹ (mất 1980)
  • 30 tháng 9: Lewis Milestone, đạo diễn phim Mỹ, tác giả kịch bản, nhà sản xuất phim (mất 1980)
  • 1 tháng 10: Hans Schweikart, đạo diễn phim Đức, diễn viên (mất 1975)
  • 2 tháng 10: Bud Abbott, diễn viên Mỹ, nhà sản xuất (mất 1974)
  • 3 tháng 10: George Andrew Lundberg, nhà xã hội học Mỹ (mất 1966)
  • 3 tháng 10: Giovanni Comisso, nhà văn Ý (mất 1969)
  • 4 tháng 10: Buster Keaton, diễn viên Mỹ, đạo diễn phim (mất 1966)
  • 4 tháng 10: Max Hahn, luật gia Đức (mất 1939)
  • 11 tháng 10: Jakov Gotovac, nhà soạn nhạc Croatia, người điều khiển dàn nhạc (mất 1982)
  • 13 tháng 10: Kurt Schumacher, chính trị gia Đức (mất 1952)
  • 20 tháng 10: Morrie Ryskind, tác giả Mỹ (mất 1985)
  • 22 tháng 10: John Beckman, cầu thủ bóng rổ Mỹ (mất 1968)
  • 24 tháng 10: Josef Pelz von Felinau, nhà văn Áo, diễn viên (mất 1978)
  • 25 tháng 10: Levi Eschkol, thủ tướng Israel (mất 1969)
  • 4 tháng 11: Heinrich Scheppmann, chính trị gia Đức (mất 1968)
  • 5 tháng 11: Walter Gieseking, nghệ sĩ dương cầm Đức, nhà soạn nhạc (mất 1956)
  • 16 tháng 11: Paul Hindemith, nhà soạn nhạc Đức, nhạc sĩ (mất 1963)
  • 17 tháng 11: Hermann Gretsch, kiến trúc sư Đức, nhà thiết kế (mất 1950)
  • 21 tháng 11: Josef Mattauch, nhà vật lý học Đức (mất 1976)
  • 25 tháng 11: Ludvík Svoboda, tướng Tiệp Khắc, tổng thống (mất 1979)
  • 25 tháng 11: Wilhelm Kempff, nghệ sĩ dương cầm Đức, nhà soạn nhạc (mất 1991)
  • 29 tháng 11: William S. Tubman, tổng thống Liberia (mất 1971)
  • 30 tháng 11: Johann Nepomuk David, nhà soạn nhạc Áo (mất 1977)
  • 1 tháng 12: Henry Williamson, nhà văn Anh (mất 1977)
  • 2 tháng 12: Georges Dandelot, nhà soạn nhạc Pháp (mất 1975)
  • 5 tháng 12: Georg Scheller, nhà kinh tế học Đức (mất 1955)
  • 5 tháng 12: Eurith Rivers, thống đốc Georgia (mất 1967)
  • 6 tháng 12: Henriëtte Bosmans, nhà soạn nhạc Hà Lan (mất 1952)
  • 7 tháng 12: Karl Flink, cầu thủ bóng đá đội tuyển quốc gia Đức (mất 1958)
  • 17 tháng 12: Gerald Patterson, vận động viên quần vợt Úc (mất 1967)
  • 18 tháng 12: Walter Hieber, nhà hóa học Đức (mất 1976)
  • 20 tháng 12: Susanne K. Langer, nữ triết gia Mỹ (mất 1985)
  • 23 tháng 12: Adriaan Koonings, cầu thủ bóng đá Hà Lan (mất 1963)
  • 24 tháng 12: Josef Uridil, cầu thủ bóng đá Áo (mất 1962)

Mất

  • 9 tháng 1: Aaron Lufkin Dennison, doanh nhân Mỹ (sinh 1812)
  • 10 tháng 1: Benjamin Godard, nhà soạn nhạc Pháp (sinh 1849)
  • 19 tháng 1: Moritz Carrière, nhà văn Đức, triết gia (sinh 1817)
  • 26 tháng 1: Arthur Cayley, nhà toán học Anh (sinh 1821)
  • 28 tháng 1: François-Certain Canrobert, tướng Pháp (sinh 1809)
  • 30 tháng 1: Hermann Gruson, nhà phát minh Đức, nhà khoa học, doanh nhân (sinh 1821) *1 tháng 2 – Nguyễn Phúc Miên Ôn, tước phong Nam Sách Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1833).
  • 11 tháng 2: Montgomery Dent Corse, nhà quân sự Mỹ (sinh 1816)
  • 25 tháng 2: Ignaz Lachner, nhà soạn nhạc Đức, người điều khiển dàn nhạc (sinh 1807)
  • 6 tháng 3: Camilla Collett, nhà văn nữ Na Uy (sinh 1813)
  • 9 tháng 3: Leopold von Sacher-Masoch, nhà văn Áo (sinh 1836)
  • 13 tháng 3: Julius Schulhoff, nghệ sĩ dương cầm Séc, nhà soạn nhạc (sinh 1825)
  • 20 tháng 3: Ludwig Schläfli, nhà toán học Thụy Sĩ (sinh 1814)
  • 5 tháng 4: Ludwig Rotter, nghệ sĩ đàn ống Áo, nhà soạn nhạc (sinh 1810)
  • 11 tháng 4: Heinrich Friedrich Wilhelm Perizonius, nhà thần học Đức (sinh 1802)
  • 11 tháng 4: Lothar Meyer, bác sĩ Đức, nhà hóa học (sinh 1830)
  • 26 tháng 4: Manuel da Silva Passos, luật sư Bồ Đào Nha, chính trị gia (sinh 1807)
  • 30 tháng 4: Gustav Freytag, nhà văn Đức (sinh 1816)
  • 17 tháng 5: Peter Burnett, thống đốc đầu tiên của California (sinh 1807)
  • 21 tháng 5: Franz von Suppé, nhà soạn nhạc Áo, tác giả (sinh 1819)
  • 22 tháng 5: Isaac Peral, kĩ sư Tây Ban Nha (sinh 1851)
  • 23 tháng 5: Franz Ernst Neumann, nhà vật lý học Đức (sinh 1798)
  • 29 tháng 6: Thomas Henry Huxley, nhà sinh vật học Anh (sinh 1825)
  • 6 tháng 7: Stefan Stambolow, chính trị gia Bulgaria, thủ tướng (sinh 1854)
  • 8 tháng 7: Johann Josef Loschmidt, nhà vật lý học Áo, nhà hóa học (sinh 1821) *15 tháng 7 – Nguyễn Phúc Hồng Kiện, tước phong An Phước Quận vương, hoàng tử con vua Thiệu Trị (s. 1837).
  • 18 tháng 7: Karl Schenk, chính trị gia Thụy Sĩ (sinh 1823)
  • 1 tháng 8: Heinrich von Sybel, nhà sử học Đức (sinh 1817)
  • 5 tháng 8: Friedrich Engels nhà triết học Đức, người đồng sáng lập nên chủ nghĩa cộng sản, lãnh tụ của giai cấp vô sản thế giới (sinh 1820)
  • 26 tháng 8: Friedrich Miescher, nhà y học Thụy Sĩ, giáo sư sinh lý học (sinh 1844) *1 tháng 9 – Nguyễn Phúc Miên Vãn, tước phong Cẩm Giang Quận công, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1832).
  • 8 tháng 9: Adam Opel, doanh nhân Đức, người thành lập công ty Opel (sinh 1837)
  • 24 tháng 9: Heinrich Adolf von Bardeleben, nhà y học Đức (sinh 1819)
  • 26 tháng 9: Georg Oechsner, chính trị gia (sinh 1822) 28 tháng 9: Louis Pasteur, nhà vi sinh học và hoá học người Đức (sinh 1822) 2 tháng 10: Eugen Langen, kĩ sư Đức, nhà phát minh (sinh 1833)
  • 25 tháng 10: Karl Halle, nghệ sĩ dương cầm Đức, người điều khiển dàn nhạc (sinh 1819)
  • 2 tháng 11: Carl Frederic Aagaard, họa sĩ Đan Mạch (sinh 1833)
  • 8 tháng 11: Johannes Adolph Overbeck, nhà khảo cổ học Đức (sinh 1826)
  • 23 tháng 12: John Russel Hind, nhà thiên văn học Anh (sinh 1823)
👁️ 3 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Công ước Pháp-Thanh 1895** hay còn có tên gọi **Công ước Gérard 1895** (tiếng Pháp: _Convention complémentaire de la Convention de délimitation de la frontière entre le Tonkin et la Chine du 26 juin 1887,
Charlotte Cooper đánh bại Helen Jackson 7–5, 8–6 trong All Comers' Final để giành chức vô địch Đơn nữ tại Giải quần vợt Wimbledon 1895. Đương kim vô địch Blanche Hillyard không bảo vệ danh
Juliette Atkinson giành chức vô địch khi đánh bại đương kim vô địch Helen Hellwig 6–4, 6–2, 6–1 ở Vòng Thách đấu. Atkinson giành quyền thách đấu với Hellwig khi đánh bại Elisabeth Moore 6–3,
Đây là thống kê của Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bỉ mùa giải 1895-96. ## Tổng quan Giải có sự tham gia của 7 đội, và F.C. Liégeois giành chức vô địch. ##
Theo lịch Gregory, năm **1895** (số La Mã: **MDCCCXCV**) là năm bắt đầu từ ngày thứ Ba. ## Sự kiện ### Tháng 1 * 20 tháng 1: Quân Nhật tấn công Uy Hải. ### Tháng
**Cúp quốc gia Scotland 1895–96** là mùa giải thứ 23 của giải đấu bóng đá loại trực tiếp uy tín nhất Scotland. Chức vô địch thuộc về Heart of Midlothian khi đánh bại Hibernian 3-1
**Cúp quốc gia Wales 1895–96** là giải đấu bóng đá loại trực tiếp hàng năm dành cho các đội bóng ở Wales. Bangor City F.C. đánh bại Wrexham F.C. trong trận chung kết với tỉ
**Henry Abbott** (15 tháng 3 năm 1895 – 1968) là một cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu ở vị trí thủ môn tại Football League cho Nelson, Luton Town và Rochdale. Ông cũng
**Harry Bradshaw** (22 tháng 1 năm 1895 – sau 1923) là một cầu thủ bóng đá người Anh. Ông là một thủ môn tại South Liverpool trước khi chuyển đến Tranmere Rovers. Ông thi đấu
**William Samuel George** (27 tháng 7 năm 1895 – 29 tháng 9 năm 1962) là một cầu thủ bóng đá người Anh thi đấu ở vị trí wing half cho Sunderland.
Wilfred Baddeley đánh bại Wilberforce Eaves 4–6, 2–6, 8–6, 6–2, 6–3 tại All Comers' Final để giành chức vô địch Đơn nam tại 1895. Đương kim vô địch Joshua Pim không bảo vệ danh hiệu.
Fred Hovey đánh bại đương kim vô địch Robert Wrenn trong Challenge Round 6–3, 6–2, 6–4 để giành chức vô địch Đơn nam tại Giải quần vợt vô địch quốc gia Mỹ 1895 Giải quần
**Henry Robert Howell** (28 tháng 6 năm 1895 - 1935) là một cầu thủ bóng đá người Anh từng thi đấu cho Norwich City.
**1895 Larink** (1971 UZ) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 16 tháng 10 năm 1971 bởi L. Kohoutek ở Bergedorf.
**Mùa giải 1895-1896** là mùa giải thứ tư của Newton Heath tại giải Liên đoàn bóng đá và mùa giải thứ hai ở giải bóng đá hạng hai. Đội bóng kết thúc ở vị trí
**Frederick Howe** là một tiền vệ bóng đá người Anh thi đấu ở Football League cho Coventry City và Brentford. ## Thống kê sự nghiệp
phải|nhỏ|Ukiyo-e của Migita Toshihide mô tả quân Thanh đầu hàng quân Nhật sau trận Uy Hải Vệ **Trận Uy Hải Vệ** là một cuộc bao vây kéo dài 23 ngày với các cuộc giao tranh
**Đài Loan dưới sự cai trị của Nhật Bản** là khoảng thời gian giữa năm 1895 và năm 1945, trong đó đảo Đài Loan và quần đảo Bành Hồ là lãnh thổ phụ thuộc của
**West Ham United Football Club** là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Anh đặt trụ sở tại vùng phía đông thành phố Luân Đôn, thủ đô nước Anh. West Ham United đã 3
**Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London** (tiếng Anh: _The London School of Economics and Political Science_, viết tắt **LSE**), là một cơ sở nghiên cứu và giáo dục công lập chuyên về
:_Để biết về người cha, xem Alexandre Dumas cha._ **Alexandre Dumas con** (27 tháng 7 năm 1824 – 27 tháng 11 năm 1895) là tiểu thuyết gia, nhà soạn kịch nổi tiếng người Pháp được
**Trận Dinh Khẩu** (người Nhật gọi trận này là Trận Ngưu Trang / 牛莊作戦) là một trận chiến trên bộ trong Chiến tranh Giáp Ngọ giữa Lục quân Đế quốc Nhật Bản và nhà Thanh
**Lưu Vĩnh Phúc** (tiếng Trung: 劉永福/刘永福) (1837—1917), tự **Uyên Đình** (淵亭/渊亭), người Khâm Châu, Quảng Đông (nay thuộc Quảng Tây), quê ở Bác Bạch, Ngọc Lâm, Quảng Tây, là một vị tướng vào cuối thời
nhỏ|British Ladies' Football Club, đội "North", 23 tháng 3 năm 1885 **British Ladies' Football Club** là một đội bóng đá nữ thành lập ở Anh Quốc năm 1885. Người đỡ đầu của đội là Lady
nhỏ|275x275px| Hình ảnh đầu tiên được biết đến của RC Roubaix (khoảng năm 1895). **Racing Club de Roubaix** là một đội bóng đá Pháp thi đấu ở Roubaix, Nord. ## Lịch sử Đội được thành
**William Hamilton, Công tước thứ 12 xứ Hamilton, Công tước thứ 9 xứ Brandon, Công tước thứ 2 xứ Châtellerault, Bá tước thứ 7 xứ Selkirk** (12 tháng 3 năm 1845 tại Luân Đôn –
là một tổ chức về võ thuật ban đầu được thành lập năm 1895 tại Kyoto. Sau khi kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, DNBK đã thay đổi trạng thái của mình từ
Tự do đầu tiên và cuối cùng tập hợp 20 bài nói chuyện và 38 lời giải đáp thắc mắc về nhiều chủ đề của triết gia Ấn Độ thế kỷ XX- Jiddu Krishnamurti 1895-1986.
**Sơn La** là một tỉnh miền núi, vùng cao, nằm ở vùng Tây Bắc Việt Nam. Theo dữ liệu Sáp nhập tỉnh, thành Việt Nam 2025, Sơn La có diện tích: 14.109 km², xếp thứ
**George VI của Liên hiệp Anh** (Albert Frederick Arthur George; 14 tháng 12 năm 1895 – 6 tháng 2 năm 1952) là Quốc vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và các quốc gia tự
nhỏ|309x309px|Phiên bản tiếng Nhật của Hiệp ước Shimonoseki, ngày 17 tháng 4 năm 1895. **Hiệp ước Shimonoseki** () hay **Hiệp ước Mã Quan** () được ký kết ở sảnh đường Shunpanrō, thành phố Shimonoseki, Yamaguchi,
**Đài Loan Dân Chủ Quốc** (), các tài liệu tiếng Anh gọi là **Republic of Formosa** (Cộng hòa Formosa) là một nhà nước cộng hòa tồn tại trong giai đoạn ngắn trên đảo Đài Loan
**Olympique de Paris** là một đội bóng đá Pháp có trụ sở tại Paris, tồn tại từ năm 1895 đến 1926. Được thành lập với tên **Olympique de Pantin**, đội đã chiến thắng Coupe de

**Fortuna Düsseldorf** ( [https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/b/bf/De-Fortuna_D%C3%BCsseldorf.ogg liên_kết=| Về âm thanh này]) là một câu lạc bộ bóng đá Đức ở Düsseldorf, North Rhine-Westphalia. Được thành lập vào năm 1895, Fortuna tham gia giải đấu đầu tiên
**Câu lạc bộ bóng đá Bearsted** là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Bearsted, gần Maidstone, ở Kent, Anh. Câu lạc bộ hiện là thành viên của và thi đấu trên
**Câu lạc bộ bóng đá Bedworth United** là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở ở Bedworth, Warwickshire, Anh. Đội hiện là thành viên của và thi đấu trên sân The Oval. ##
**Walter Bock** sinh ngày 20 tháng 1 năm 1895, mất 25 tháng 10 năm 1948 là nhà hóa học người Đức, người đã phát triển chất đồng trùng hợp styren-butadien bằng cách polyme hóa nhũ
phải|nhỏ|Tòa nhà Altgeld là tòa nhà đầu tiên của trường được xây dựng. phải|nhỏ| Tòa nhà Williston trong khuôn viên trường. **Đại học Northern Illinois** là một viện đại học công lập ở DeKalb, bang
nhỏ|Sanichar khi còn trẻ, khoảng từ năm 1889–1894 **Dina Sanichar** (1860 hoặc 1861–1895) là một đứa trẻ hoang dã. Sanichar được phát hiện bởi một nhóm thợ săn khi đang sống cùng sói trong một
nhỏ|phải|Hình ảnh chụp X quang tay đeo [[nhẫn của nhà giải phẫu, nhà sinh lý học, nhà mô học người Thụy Sĩ Albert von Kölliker, chụp bởi Röntgen]] thế=X-quang hoặc phổi người|nhỏ|X-quang của phổi người
**Bắc Giang** là một tỉnh cũ thuộc trung du thuộc vùng Đông Bắc Bộ, Việt Nam. Đây là tỉnh nằm trong quy hoạch vùng thủ đô Hà Nội. Bắc Giang chiếm phần lớn diện tích
**Louis Pasteur** (, ; có tên phiên âm là **Lu-i Pa-xtơ**) sinh ngày 27 tháng 12 năm 1822 - 28 tháng 9 năm 1895) là một nhà sinh học, nhà vi sinh vật học, nhà
**_Quo Vadis: Tiểu thuyết về thời Nero_** (tiếng Ba Lan: _Quo vadis. Powieść z czasów Nerona_) còn được gọi tắt với tên **_Quo Vadis_** là một tiểu thuyết lịch sử được sáng tác bởi văn
**José Julián Martí Pérez** (; 28 tháng 1 năm 1853–19 tháng 5 năm 1895) là một nhà dân tộc chủ nghĩa, nhà thơ, nhà triết học, nhà tiểu luận, nhà báo, dịch giả, giáo sư
phải|Chân dung Nikolai Semyonovich Leskov do [[Valentin Alexandrovich Serov vẽ, 1894]] **Nikolai Semyonovich Leskov** (tiếng Nga: Николай Семёнович Лесков _Nikolaj Semënovich Leskov_; 16 tháng 2 năm 1831 - 5 tháng 3 năm 1895) là một
**Olga Nikolayevna của Nga**, tên đầy đủ là **Olga Nikolaevna Romanova** (tiếng Nga: Великая Княжна Ольга Николаевна; 15 tháng 11 năm 1895 – 17 tháng 7 năm 1918). Cô là con gái lớn của Nikolai
**_Bulbophyllum filiforme_** là một loài loài biểu sinh thực vật thuộc họ Orchidaceae, có ở Cameroon và Nigeria, where nơi sống tự nhiên của chúng là subtropical hoặc tropical dry, lowland evergreen forests. It was
**Từ Bi Hồng** (徐悲鴻, 1895-1953) là một họa sĩ chuyên vẽ tranh về ngựa, người Trung Quốc. ## Cuộc đời Ông sinh ngày 19 tháng 7 năm 1895 tại thôn Chấn Kì, Đình Kiều, huyện
**Hoàng Thiệu Hoành** (; 1895 – 31 tháng 8 năm 1966) là quân phiệt Quảng Tây thuộc Tân Quế hệ cai trị Quảng Tây trong giai đoạn sau thời kỳ quân phiệt rồi trở thành