✨Quark đáy
Quark đáy thuộc gia đình fermion, nhóm quark, thế hệ thứ ba. Quark đáy được tìm ra vào năm 1977.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quark đáy** thuộc gia đình fermion, nhóm quark, thế hệ thứ ba. Quark đáy được tìm ra vào năm 1977.
**Quark** ( hay ) (tiếng Việt đọc là Quắc) là một loại hạt cơ bản sơ cấp và là một thành phần cơ bản của vật chất. Các quark kết hợp với nhau tạo nên
**Sao lạ** hay còn gọi là **sao quark**, là loại sao ngoại lai (Sao lạ, Sao kỳ lạ) giả thuyết được tạo thành từ vật chất quark hay vật chất lạ. Trên lý thuyết, nó
**Ngũ quark** (tiếng Anh: _pentaquark_) là một hạt hạ nguyên tử tạo bởi một nhóm gồm 5 hạt quark (để phân biệt với 3 hạt quark trong mỗi baryon và 2 hạt quark trong mỗi
**Lý thuyết dây** là một thuyết hấp dẫn lượng tử, được xây dựng với mục đích thống nhất tất cả các hạt cơ bản cùng các lực cơ bản của tự nhiên, ngay cả lực
Trong vật lý hạt, **hương** hay **vị** là một số lượng tử của các hạt cơ bản. Trong Sắc động lực học lượng tử, hương có tính đối xứng toàn cục. Mặt khác, trong lý
Trong vật lý vũ trụ học, **kỷ nguyên quark** là thời điểm được cho rằng xảy ra trong khoảng 10−12 đến 10−6 giây sau sự kiện kiến tạo vũ trụ bởi Vụ Nổ Lớn, khi
**Mô hình Chuẩn** của vật lý hạt là một thuyết bàn về các tương tác hạt nhân mạnh, yếu, và điện từ cũng như xác định tất cả những hạt hạ nguyên tử đã biết.
Trong vật lý hạt, **quarkonic** (từ quark và - onium, pl. **Quarkonia**) là một meson không hương vị với thành phần là một quark nặng và phản vật chất của chính nó, làm cho nó
**Vũ trụ** bao gồm tất cả các vật chất, năng lượng và không gian hiện có, được xem là một khối bao quát. Vũ trụ hiện tại chưa xác định được kích thước chính xác,
Trong vật lý, **giam hãm** hay **chế ngự** (tiếng Anh: _confinement_) là một hiện tượng mà ở đó các quark không thể được cô lập. Các quark có điện tích màu bị chế ngự cùng
Trong vật lý hạt, các **meson B** là các meson bao gồm một phản quark đáy và một trong các quark lên (), xuống (), lạ () hay duyên () . Sự kết hợp của
**Meson T** là các meson giả định bao gồm một quark đỉnh và một trong những phản quark lên (), phản quark dưới (), phản quark lạ (), phản quark duyên () hay phản quark
**Danh sách hạt cơ bản** đã tìm thấy hoặc được tin rằng tồn tại trong vũ trụ của chúng ta phân chia theo thành các nhóm chủ yếu sau: ## Các hạt sơ cấp Hạt
nhỏ|[[Nguyên tử heli chứa 2 proton (đỏ), 2 neutron (lục) và 2 electron (vàng).]] Trong khoa học vật lý, các **hạt hạ nguyên tử** (tiếng Anh: _subatomic particle_) là các hạt nhỏ hơn nhiều lần
nhỏ|Nguyên tử phản protonic-heliMột **nguyên tử ngoại lai** là một nguyên tử cũng giống như các nguyên tố bình thường khác nhưng trong đó một hoặc nhiều hạt nguyên tử phụ đã được thay thế
Hạt sigma thuộc gia đình Hadron, nhóm baryon. Hạt được cấu tạo từ ba quark. ## Danh sách các hạt Sigma Các ký hiệu được dùng trong bảng: I (isospin), J (total angular momentum), P
Trong vật lý hạt, **thế hệ** hay **dòng họ** là sự chia hạt sơ cấp. So sánh thế hệ này với thế hệ kia, những hạt có số lượng tử hương và khối lượng khác
**Hyperon** là các Baryon có chứa một hoặc nhiều hạt quark lạ nhưng không có hạt quark duyên và quark đáy. ## Các loại Hyperon *Có ba loại hạt Sigma hyperon (Σ+, Σ0 và Σ−).
**Phòng thí nghiệm Máy gia tốc Quốc gia Fermi** (**Fermilab**), nằm ở Batavia gần Chicago, Illinois, là một phòng thí nghiệm quốc gia của bộ Năng lượng Hoa Kỳ chuyên về vật lý hạt năng
**Ushuaia** ( , ) là thủ phủ của tỉnh Tierra del Fuego, miền nam Argentina. Với dân số gần 75,000 người và tọa lạc ở vĩ độ 54 độ Nam, đây thường được coi là
là nhà vật lý lý thuyết người Mỹ sinh ở Nhật Bản, giáo sư trường Đại học Chicago. Là người nổi tiếng với những đóng góp trong ngành vật lý lý thuyết, ông đã được
**Tương tác cơ bản** hay **lực cơ bản** là các loại lực của tự nhiên mà tất cả mọi lực, khi xét chi tiết, đều quy về các loại lực này. Trong cơ học cổ
Trong vật lý hạt nhân và vật lý hạt, **tương tác mạnh** là cơ chế gây ra **lực hạt nhân mạnh**, và là một trong bốn tương tác cơ bản đã biết, với những tương
thumb|[[phân rã beta|Phân rã phóng xạ beta xảy ra là do tương tác yếu, biến đổi một neutron thành một proton, electron, và một phản neutrino electron.]] Trong vật lý hạt, **tương tác yếu** là
phải|nhỏ|370x370px|Bốn trạng thái phổ biến của vật chất. Theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái, các trạng thái này là chất rắn, chất lỏng, plasma (li tử) và chất khí, được biểu
right|thumb|200x200px|Sơ đồ Feynman cho thấy sự hủy cặp electron-positron thành 2 photon khi ở mức tới hạn. Trạng thái tới hạn này thường được hay gọi là positronium. Trong vật lí hạt, **sự hủy diệt**
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
**Phát xạ positron** hoặc phân rã beta cộng với phân rã (phân rã β+) là một phân nhóm của phân rã phóng xạ gọi là phân rã beta, trong đó một proton bên trong hạt
thumb|323x323px|Các hạt sơ cấp trong [[Mô hình Chuẩn|thế=]] **Hạt sơ cấp** () hay còn gọi là hạt cơ bản, là các hạt hạ nguyên tử không có các cấu trúc phụ, không được cấu tạo
nhỏ|Hình ảnh minh họa nguyên tử heli. Trong hạt nhân, proton có màu hồng và neutron có màu tía **Hạt nhân nguyên tử** là cấu trúc vật chất đậm đặc chiếm khối lượng chủ yếu
**Sao lạ** là một ngôi sao quark làm từ vật chất quark lạ. Chúng tạo thành một nhóm nhỏ dưới thể loại sao quark. Những ngôi sao lạ có thể tồn tại mà không liên
Theo thuyết Vụ Nổ Lớn, [[vũ trụ bắt nguồn từ một trạng thái vô cùng đặc và vô cùng nóng (điểm dưới cùng). Một lý giải thường gặp đó là không gian tự nó đang
**Murray Gell-Mann** (15 tháng 9 năm 1929 – 24 tháng 5 năm 2019, ) là một nhà vật lý người Mỹ. Ông được trao Giải Nobel Vật lý năm 1969 cho những nghiên cứu lý
**Sao neutron** là một dạng trong vài khả năng kết thúc của quá trình tiến hoá sao. Một sao neutron được hình thành từ suy sụp hấp dẫn ở nhân của một sao siêu khổng
Trong vật lý học, **lực** (Tiếng Anh: _force_) là bất kỳ ảnh hưởng nào làm một vật thể chịu sự thay đổi, hoặc là ảnh hưởng đến chuyển động, hướng của nó hay cấu trúc
**Vật lý hạt** là một ngành của vật lý nghiên cứu về các hạt sơ cấp chứa trong vật chất và bức xạ, cùng với những tương tác giữa chúng. Nó còn được gọi là
phải|Mỗi phần tử của một ma trận thường được ký hiệu bằng một biến với hai chỉ số ở dưới. Ví dụ, a2,1 biểu diễn phần tử ở hàng thứ hai và cột thứ nhất
Một biểu đồ Feynman về sự tương tác mạnh giữa [[proton-nơ tron. Thời gian xảy ra quá trình từ trái sang phải.]] Biểu đồ tương tự trình diễn sự hợp thành của các hạt [[quark
**Jack Steinberger** (25 tháng 5 năm 192112 tháng 12 năm 2020) phải chuẩn bị để gửi các con ra nước ngoài. Steinberger đến Hoa Kỳ lúc 13 tuổi, trên chuyến tàu vượt Đại Tây Dương
**Spin** là một đại lượng vật lý, có bản chất của mô men động lượng và là một khái niệm thuần túy lượng tử, không có sự tương ứng trong cơ học cổ điển. Trong
Biểu đồ phổ điện từ, chỉ ra các thuộc tính khác nhau trên dải tần số và bước sóng khác nhau **Phổ điện từ**, hay còn được gọi là **quang phổ**, là dải tất cả
**Vật lý hạt nhân** là một nhánh của vật lý đi sâu nghiên cứu về hạt nhân của nguyên tử (gọi tắt là hạt nhân). Các ứng dụng phổ biến nhất được biết đến của
**Axion** là một giả thuyết hạt cơ bản được đề xuất bởi các lý thuyết Peccei-Quinn vào năm 1977 để giải quyết vấn đề CP mạnh trong sắc động lực học lượng tử (QCD). Nếu
nhỏ|Sự phân rã proton thông qua một lỗ đen ảo. Trong hấp dẫn lượng tử, một lỗ đen ảo là một lỗ đen vi mô giả định tồn tại tạm thời do sự biến động
**Adobe InDesign** là một ứng dụng phần mềm sắp xếp và xuất bản trên máy tính để bàn được sản xuất bởi Adobe Systems. Nó có thể được sử dụng để tạo ra các tác
**Lepton** (tiếng Việt đọc là Lép tôn hay Lép tông) là những hạt cơ bản, có spin bán nguyên (spin ) không tham gia vào tương tác mạnh, nhưng tuân theo nguyên lý loại trừ
nhỏ|trái|Biểu đồ Feynman cho thấy sự trao đổi cặp boson W. Đây là một trong các ví dụ về sự dao động của hạt trung hòa điện [[kaon.]]**Boson W** hay **hạt W**, là một hạt
Ngược với hydro, phản hydro có một [[phản proton và một positron.]] **Phản** **Hydro** là nguyên tố phản vật chất tương ứng với hydro. Ký hiệu chuẩn của phản hydro là ****, tức chữ H