✨Quạ mỏ vàng
thumb|Pyrrhocorax graculus graculus Quạ mỏ vàng hay quạ núi mỏ vàng (danh pháp khoa học: Pyrrhocorax graculus) là một loài chim thuộc họ Corvidae. Nó là một trong hai loài thuộc chi Pyrrhocorax.
Phân loại
Quạ núi mỏ vàng được Linnaeus mô tả lần đầu dưới tên gọi Corvus graculus trong sách Systema Naturae năm 1766. Nó được nhà điểu học người Anh Marmaduke Tunstall chuyển đến chi hiện nay là Pyrrhocorax vào năm 1771 trong sách Ornithologia Britannica, cùng với loài còn lại của chi là P. pyrrhocorax.
Phân loài
Ba phân loài còn sinh tồn là:
- P. g. graculus (Linnaeus, 1766) - Phân bố: Châu Âu, Bắc Phi, Thổ Nhĩ Kỳ, Kavkaz và bắc Iran.
- P. g. digitatus Hemprich & Ehrenberg, 1833 - Do các nhà tự nhiên học Wilhelm Hemprich và Christian Gottfried Ehrenberg mô tả như là P. alpinus var. digitatus năm 1833, lớn hơn phân loài kia.
- P. g. forsythi Stoliczka, 1874 - Phạm vi phân bố: Trung Á, từ trung & bắc Afghanistan về đông bắc qua dãy núi Pamir và theo vệt qua các dãy núi Thiên Sơn và Altai tới dãy núi Saya, về hướng nam từ tây trung & bắc Pakistan (gồm cả quần thể cô lập tại bắc Baluchistan) về phía đông tới Himalaya, Nepal, Bhutan và cực tây Arunachal Pradesh cũng như trung và tây nam Trung Quốc.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
thumb|_Pyrrhocorax graculus graculus_ **Quạ mỏ vàng** hay **quạ núi mỏ vàng** (danh pháp khoa học: **_Pyrrhocorax graculus_**) là một loài chim thuộc họ Corvidae. Nó là một trong hai loài thuộc chi _Pyrrhocorax_. ## Phân
thumb|_Pyrrhocorax pyrrhocorax _ **Quạ mỏ đỏ** (danh pháp hai phần: _Pyrrhocorax pyrrhocorax_) là một loài chim trong họ Quạ, nó là một trong hai loài của chi _Pyrrhocorax_. 8 phân loài của nó sinh sản
**Chi Quạ chân đỏ** (danh pháp khoa học: **_Pyrrhocorax_**) là một chi chim trong họ Corvidae. ## Phân loại Thành viên đầu tiên của chi được Linnaeus mô tả là quạ mỏ đỏ dưới danh
**Giẻ cùi mỏ vàng** (danh pháp hai phần: **_Urocissa flavirostris_**) là một loài chim thuộc họ Quạ (_Corvidae_).. Chúng tạo thành một siêu loài với giẻ cùi xanh Đài Loan và giẻ cùi. Phạm vi
**Họ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvidae**) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim
thumb|Gavia immer thumb|_Gavia immer_ **Chim lặn mỏ đen** hay **chim lặn lớn phương bắc** (danh pháp hai phần: **_Gavia immer_**), là một loài chim lặn lớn. ## Từ nguyên _Gavia_ là từ trong tiếng Latinh
nhỏ|phải|Một con quạ đen Trong văn hóa, có nhiều mô tả và cách nhìn nhận về hình tượng **con quạ**, biểu tượng quạ trong văn hóa thế giới được sử dụng với những biến đổi
**Quạ ba chân** () là một sinh vật được tìm thấy trong một loạt các truyện thần thoại và tác phẩm nghệ thuật khác nhau ở khu vực Đông Á. Nó được tin là có
**Quạ Mỹ** (Corvus brachyrhynchos) là một loài chim thuộc Họ Quạ. Loài quạ này phân bố rộng rãi ở Bắc Mỹ. Từ mỏ đến đuôi, một con quạ Mỹ có kích thước dài 40–50 cm, gần
**Họ Dơi quạ** (**Pteropodidae**) là một họ động vật có vú thuộc Bộ Dơi (Chiroptera). Chúng còn được gọi là **dơi quả** hay **dơi quả Cựu Thế giới**. Đặc biệt là các loài trong chi
**Dơi quạ Ryukyu** hay **Cáo bay Ryukyu** (_Pteropus dasymallus_) là một loài dơi quạ thuộc họ Pteropodidae. Loài được tìm thấy tại Nhật Bản, Đài Bắc, và quần đảo Babuyan thuộc Philippines. Môi trường sống
**Dơi quạ lớn** hay **Dơi ngựa lớn** (danh pháp hai phần: **_Pteropus vampyrus_**) là một loài dơi thuộc Chi Dơi quạ, họ Dơi quạ. Giống như các thành viên khác của chi _Pteropus_, hoặc dơi
Can Mộc Linh | Phương Thuốc Đặc Trị Bệnh Gan .Vị Danh y miền sông nước:Người bệnh gan sắp chếtđều... sống lạiRất nhiềubệnh nhân viêm gan, xơ gan cổ trướng, bụng to như cái rổ,
**Quạ thông mào nhung** (danh pháp hai phần: **_Cyanocorax chrysops_**) là một loài chim thuộc họ Quạ (_Corvidae_). Loài này sinh sống ở nam trung bộ Nam Mỹ ở tây nam Brasil, Bolivia, Paraguay, Uruguay,
**_Album vàng 2007_** là mùa đầu tiên của chương trình giải thưởng âm nhạc _Album vàng_ do Cát Tiên Sa và Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh phối hợp sản xuất với. Tập
**Đại bàng vàng nâu** (danh pháp khoa học: **_Aquila rapax_**) là một loài chim săn mồi lớn trong họ Ưng. Đây là loài có liên quan chặt chẽ với loài đại bàng hung (_Aquila nipalensis_)
nhỏ|_ Emberiza citrinella _ **Chim cổ vàng** (_Emberiza citrinella_) là một loài chim sẻ trong họ Emberizidae. Đây là loài bản địa lục địa Á-Âu, được du nhập đến New Zealand, Úc, quần đảo Falkland,
nhỏ|Giẻ cùi bụng vàng **Giẻ cùi xanh** (danh pháp hai phần: _Cissa hypoleuca_) là một loài chim thuộc họ Quạ. Nó là loài bản địa Trung Hoa và Đông Nam Á.
**_Công và Quạ_** là một truyện cổ tích Việt Nam, được hướng dẫn giảng dạy trong sách giáo khoa lớp Một. Câu chuyện giải thích vì sao Công có bộ lông rực rỡ còn lông
**Người Neanderthal** (phát âm tiếng Anh: , còn được viết là **Neandertal**, phiên âm tiếng Việt: **Nêanđectan**, với các danh pháp khoa học: **_Homo neanderthalensis_** hay **_Homo sapiens neanderthalensis_**) Nhiều học giả khác đề xuất
**Con quạ** là một câu chuyện cổ tích có nguồn gốc từ Ba Lan, được Hermann Kletke dịch là _Die Krähe_, trong tập truyện dân gian _Märchensaal aller Völker_ của ông. Andrew Lang đã đưa
KÌM MỎ QUẠ 10 250MM TOLSEN 10014 Được làm từ thép rèn chuyên dụng bề mặt xử lý mạ Nickel cho kìm chắc chắn va bền hơn khi sử dụng. Tay cầm bằng nhựa 2
Các nàng có đếm được nhíp volume này đang gắp mấy D ko nè??!!Nói chung là vô số D luôn nha, 3D-5D-7D-10D là chuyện quá bèo bọt rồi. Nhíp volume mũi quạ phủ nhám nano
**Vườn quốc gia Sagarmāthā** là một vườn quốc gia nằm trên khu vực dãy núi Himalaya, phía đông Nepal, nơi được chi phối bởi đỉnh Everest cao nhất thế giới. Vườn quốc gia có diện
nhỏ|phải|Đồ họa về một vòng khí quang ngũ sắc bao quanh thân thể **Vầng khí quang** (_Aura paranormal_) hay **Ánh hào quang** hay **trường năng lượng** (_Energy field_) một bức xạ có màu sắc được
Thợ nối mi muốn thực hiện 1 bộ mi có 45 phút: nhanh, đẹp, chính xác là nhờ 1 phần vào dụng cụ tốt Nhíp thẳng vàng và cong classic ( gắp và tách tùy
**Vàng lồ**, **hoàng lồ** hay **mỏ quạ** (danh pháp hai phần: **_Maclura cochinchinensis_**) là loài thực vật thuộc họ Dâu tằm. Loài này phân bố từ Trung Quốc, qua Đông Nam Á đến Australia. ##
phải|[[Grand Bec nhìn từ Champagny-le-Haut]] **Vườn quốc gia Vanoise** (_Vạn Hoa_, tiếng Pháp: _Parc national de la Vanoise_) là một vườn quốc gia của Pháp, nằm trong tỉnh Savoie trong rặng núi mang cùng tên,
#đổi Quạ mỏ vàng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Quạ mỏ vàng Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
"**Cây khế**" là một đồng thoại phổ biến trong văn học dân gian Việt Nam từ giữa thế kỷ XX tới nay. ## Lịch sử Tại Việt Nam, cho tới thời điểm 2020 vẫn chưa
**Bộ Sẻ** (**Passeriformes**) là một bộ chim rất đa dạng, bao gồm hơn 2/3 số loài chim trên thế giới. Đôi khi còn được gọi là **chim đậu** hoặc **chim biết hót**, chúng được phân
**Dâu gai** hay còn gọi là **mỏ quạ**, **mỏ quạ ba mũi**, **hoàng lồ**, **vàng lồ**, **vàng lồ ba mũi**, **cây bớm**, **sọng vàng**, **gai mang**, **gai vàng lồ**, **ắc ó**, **thồ lồ**, **nam phịt**
**Ác là**, **bồ các**, **ác xắc**, **hỉ thước**, **ác là châu Âu** (danh pháp hai phần: **_Pica pica_**) là một loài chim định cư trong khu vực châu Âu, phần lớn châu Á, tây bắc
**Tu hú châu Á** (danh pháp khoa học: _Eudynamys scolopaceus_) là một loài chim tu hú thường gặp ở châu Á, trong Chi Tu hú, họ Cu cu. Tu hú châu Á giống như nhiều
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**Bùi Đại Nghĩa** (sinh ngày 5 tháng 12 năm 1978), thường được biết đến với nghệ danh **Đại Nghĩa**, là một nam diễn viên kiêm người dẫn chương trình truyền hình người Việt Nam. Là
**Cú đại bàng Á Âu** (danh pháp hai phần: **_Bubo bubo_**), còn gọi là **cú đại bàng**, là một loài cú lớn cư trú ở đại lục Á Âu. Đây là một trong những loài
**_Cú diều đỏ_** (tên khoa học **_Ninox rufa_**) là một loài chim trong Họ Cú mèo. Nó được mô tả vào năm 1846 bởi John Gould, một nhà điểu học người Anh. Cái tên này
**Cú trắng** (danh pháp hai phần: **_Bubo scandiacus_**) hay **cú tuyết**, là một loài chim thuộc họ Cú mèo. Cú trắng là chim biểu tượng của Quebec. ## Miêu tả Cú trắng là một loài
**Dơi ngựa Thái Lan** (danh pháp khoa học: **_Pteropus lylei_**) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1908.. Lông ở phần
**Chi Ác là** (danh pháp khoa học: **_Pica_**) là một chi với 3-4 loài chim trong họ Quạ (Corvidae) ở cả Cựu thế giới lẫn Tân thế giới. Chúng có đuôi dài và bộ lông
MÔ TẢ SẢN PHẨM ❤️ Quy cách: ➤Hộp 1 lọ 30 viên. ❤️ Thành Phần: ➤Cao khô Cơm lênh….…100mg ➤Cao khô Cao cẳng….…100mg ➤Hỗn hợp cao khô dược liệu 400 mg tương đương với: +
Cây Cù lầnCây Cù Lần –Hedyotis capitellataWall. ex .., thuộc họ Cà phê.* Mô tả: Cây thảo cao từ 1-3m; cành tròn, phình to ở các đốt, có lông đứng. Lá có phiến hình trái
Hỗ trợ giảm đau nhức mỏi căng cơ, hòa với nước ấm 80 độ C xông thoáng mũi xoangPha nước ấm vệ sinh vùng vết thương bị viêm mủDung tích 120 mlMàu vàng nâu, mùi
Hỗ trợ giảm đau nhức mỏi căng cơ, hòa với nước ấm 80 độ C xông thoáng mũi xoangPha nước ấm vệ sinh vùng vết thương bị viêm mủDung tích 35 mlMàu vàng nâu, mùi
Hỗ trợ giảm đau nhức mỏi căng cơ, hòa với nước ấm 80 độ C xông thoáng mũi xoangPha nước ấm vệ sinh vùng vết thương bị viêm mủDung tích 120 mlMàu vàng nâu, mùi
**Sicilia** ( , ) là một vùng hành chính tự trị của Ý. Vùng này gồm có đảo Sicilia lớn nhất Địa Trung Hải và lớn thứ 45 thế giới, cùng một số đảo nhỏ