✨Quạ mỏ nhỏ
Quạ mỏ nhỏ (danh pháp hai phần: Corvus corone) là một loài quạ thuộc họ Corvidae có nguồn gốc ở Tây Âu và Đông Á. Quạ mỏ nhỏ là một trong nhiều loài được Linnaeus mô tả lần đầu trong tác phẩm Systema Naturae viết trong thế kỷ 18 và nó vẫn mang tên ban đầu là Corvus corone. Danh pháp hai phần có nguồn gốc từ tiếng Latinh corvus nghĩa là "quạ", và tiếng Hy Lạp κορωνη/corone nghĩa là "quạ"..
Phân loài
- C. c. corone Linnaeus, 1758: Tây Âu.
- C. c. orientalis Eversmann, 1841: Trung và Đông Á. Quần thể Viễn Đông (orientalis) của quạ mỏ nhỏ là khác biệt về mặt di truyền và có thể xứng đáng với địa vị loài.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quạ mỏ nhỏ** (danh pháp hai phần: **_Corvus corone_**) là một loài quạ thuộc họ Corvidae có nguồn gốc ở Tây Âu và Đông Á. Quạ mỏ nhỏ là một trong nhiều loài được Linnaeus
**Họ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvidae**) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim
**Quạ** (danh pháp: **_Corvus_**) là một chi chim thuộc họ Quạ (Corvidae). Chi này có khoảng 45-46 loài có kích thước khác nhau. Các loài chim dạng quạ lớn nhất là quạ thường (_Corvus corax_)
thumb|_Coloeus dauuricus _ **Quạ Dauria** (danh pháp khoa học: **_Coloeus dauuricus_**) là một loài chim trong họ Corvidae. Tên gọi của loài quạ này lấy theo khu vực Dauria ở miền đông Nga. ## Mô
**Quạ Hawaii** hay **Alalā** (danh pháp hai phần: _Corvus hawaiiensis_) là một loài chim thuộc họ Quạ. Quạ Hawaii gần như bị tuyệt chủng; chỉ còn vài chục con sống trong tình trạng nuôi giữ.
**Quạ khoang** (danh pháp khoa học: **_Corvus torquatus_**) là một loài quạ thuộc họ Corvidae, bản địa Trung Quốc và miền bắc Việt Nam. ## Mô tả Chúng có kích thước tương tự hoặc lớn
**Quạ thường** hay **quạ thông thường** (danh pháp hai phần: **_Corvus corax_**) là một loài chim thuộc họ Quạ phân bố khắp Bắc bán cầu, là loài quạ phân bố rộng rãi nhất. Có ít
**Chi Quạ chân đỏ** (danh pháp khoa học: **_Pyrrhocorax_**) là một chi chim trong họ Corvidae. ## Phân loại Thành viên đầu tiên của chi được Linnaeus mô tả là quạ mỏ đỏ dưới danh
nhỏ|phải|Một con quạ đen Trong văn hóa, có nhiều mô tả và cách nhìn nhận về hình tượng **con quạ**, biểu tượng quạ trong văn hóa thế giới được sử dụng với những biến đổi
nhỏ|phải|Một trong những thương hiệu rượu Mỏ Quạ ở Phú Quốc (loại xanh) nhỏ|phải|Rượu Sim Phú Quốc (loại đỏ) **Rượu mỏ quạ** là loại rượu có nguồn gốc từ Việt Nam được ngâm từ trái
**_Công và Quạ_** là một truyện cổ tích Việt Nam, được hướng dẫn giảng dạy trong sách giáo khoa lớp Một. Câu chuyện giải thích vì sao Công có bộ lông rực rỡ còn lông
thumb|_Corvus frugilegus _ **Quạ đen mũi trọc** (danh pháp khoa học: _Corvus frugilegus_) là một loài chim trong họ Corvidae. ## Đặc điểm Loài này có kích thước bằng (dài 45–47 cm) hoặc hơn nhỏ hơn
**Quạ Úc**, tên khoa học **_Corvus coronoides_**, là một loài chim trong họ Corvidae. Đây là loài bản địa từ phần lớn miền nam và đông bắc Australia. Với chiều dài 46–53 cm, loài này có
**Họ Dơi quạ** (**Pteropodidae**) là một họ động vật có vú thuộc Bộ Dơi (Chiroptera). Chúng còn được gọi là **dơi quả** hay **dơi quả Cựu Thế giới**. Đặc biệt là các loài trong chi
**Quạ gáy xám phương Tây** (danh pháp khoa học: **_Coloeus monedula_**) còn được gọi là **quạ gáy xám châu Âu**, **quạ gáy xám Á - Âu** hay đơn giản là **quạ gáy xám** là một
**Quạ Mỹ** (Corvus brachyrhynchos) là một loài chim thuộc Họ Quạ. Loài quạ này phân bố rộng rãi ở Bắc Mỹ. Từ mỏ đến đuôi, một con quạ Mỹ có kích thước dài 40–50 cm, gần
**Quạ New Caledonia** (danh pháp hai phần: _Corvus moneduloides_) là một loài chim trong họ Corvidae. Đây là loài bản địa New Caledonia. Loài quạ này ăn nhiều loại thức ăn bao gồm nhiều loại
**Dơi quạ Ryukyu** hay **Cáo bay Ryukyu** (_Pteropus dasymallus_) là một loài dơi quạ thuộc họ Pteropodidae. Loài được tìm thấy tại Nhật Bản, Đài Bắc, và quần đảo Babuyan thuộc Philippines. Môi trường sống
**Chim thiên đường quạ đen** (tên khoa học: **_Lycocorax pyrrhopterus_**), còn được biết đến với các tên khác như _quạ nhung đen_, là một loài thuộc chi độc loài _Lycocorax_ của họ chim thiên đường
thumb|Gavia immer thumb|_Gavia immer_ **Chim lặn mỏ đen** hay **chim lặn lớn phương bắc** (danh pháp hai phần: **_Gavia immer_**), là một loài chim lặn lớn. ## Từ nguyên _Gavia_ là từ trong tiếng Latinh
**Chuối tá quạ**, hay còn gọi là **chuối táo quạ**, là một giống chuối trồng nông nghiệp thuộc chi Chuối, họ Chuối. Đây là trái cây đặc sản của tỉnh Trà Vinh. Giống chuối này
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**Ác là**, **bồ các**, **ác xắc**, **hỉ thước**, **ác là châu Âu** (danh pháp hai phần: **_Pica pica_**) là một loài chim định cư trong khu vực châu Âu, phần lớn châu Á, tây bắc
**Song ly to** hay còn gọi là **mộc tiền to**, **dây mỏ quạ**, **dây tổ kiến**, **tai chuột to** (danh pháp hai phần: **_Dischidia major_**) là một loài dây leo ký sinh thuộc họ La
**Dơi quạ đỏ nhỏ** (danh pháp hai phần: _Pteropus scapulatus_) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1862. Đây là loài bản
**_Stegoceras_** là một chi khủng long pachycephalosaurid (đầu vòm) sống ở vùng Bắc Mỹ ngày nay trong thời kỳ cuối kỷ Phấn trắng, khoảng 77,5 đến 74 triệu năm trước (mya). Các mẫu vật đầu
Thợ nối mi muốn thực hiện 1 bộ mi có 45 phút: nhanh, đẹp, chính xác là nhờ 1 phần vào dụng cụ tốt Nhíp thẳng vàng và cong classic ( gắp và tách tùy
Chất liệu: an toàn, không độc hai CÔNG DỤNG - Rèn luyện sự khéo léo, tỉ mỉ: Trong suốt quá trình mày mò lắp ráp, bé sẽ tập tính kiên trì, nhẫn nại. - Kích
#đổi Quạ mỏ nhỏ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Quạ mỏ nhỏ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Người Neanderthal** (phát âm tiếng Anh: , còn được viết là **Neandertal**, phiên âm tiếng Việt: **Nêanđectan**, với các danh pháp khoa học: **_Homo neanderthalensis_** hay **_Homo sapiens neanderthalensis_**) Nhiều học giả khác đề xuất
**Tu hú châu Á** (danh pháp khoa học: _Eudynamys scolopaceus_) là một loài chim tu hú thường gặp ở châu Á, trong Chi Tu hú, họ Cu cu. Tu hú châu Á giống như nhiều
**Bộ Sẻ** (**Passeriformes**) là một bộ chim rất đa dạng, bao gồm hơn 2/3 số loài chim trên thế giới. Đôi khi còn được gọi là **chim đậu** hoặc **chim biết hót**, chúng được phân
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
nhỏ|phải|[[Linh dương Eland (Taurotragus oryx), loài đặc hữu của thảo nguyên châu Phi]] nhỏ|phải|Sư tử châu Phi, vị vua của thảo nguyên châu Phi và là sinh vật biểu tượng của lục địa này **Hệ
**_Cú diều đỏ_** (tên khoa học **_Ninox rufa_**) là một loài chim trong Họ Cú mèo. Nó được mô tả vào năm 1846 bởi John Gould, một nhà điểu học người Anh. Cái tên này
**_Perisoreus canadensis_** là một loài chim trong họ Corvidae. Quạ thông xám được tìm thấy trong khu rừng phía bắc của Bắc Mỹ Bắc vào dòng cây, và ở vùng Rocky Mountains cận núi cao
**Đại bàng đuôi nhọn** (danh pháp khoa học: _Aquila audax_), là một loài chim trong họ Accipitridae. Nó có đôi cánh dài, khá rộng và một cái đuôi nhọn. Sải cánh của nó lên đến
**Dâu gai** hay còn gọi là **mỏ quạ**, **mỏ quạ ba mũi**, **hoàng lồ**, **vàng lồ**, **vàng lồ ba mũi**, **cây bớm**, **sọng vàng**, **gai mang**, **gai vàng lồ**, **ắc ó**, **thồ lồ**, **nam phịt**
**Cú đại bàng Á Âu** (danh pháp hai phần: **_Bubo bubo_**), còn gọi là **cú đại bàng**, là một loài cú lớn cư trú ở đại lục Á Âu. Đây là một trong những loài
Can Mộc Linh | Phương Thuốc Đặc Trị Bệnh Gan .Vị Danh y miền sông nước:Người bệnh gan sắp chếtđều... sống lạiRất nhiềubệnh nhân viêm gan, xơ gan cổ trướng, bụng to như cái rổ,
**Sếu sarus** (danh pháp hai phần: _Antigone antigone_) là một loài chim sếu lớn, không di cư phân bố từ tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Nam Á đến Australia. Đây là loài cao nhất
**_Corvus orru_** là một loài chim trong họ Corvidae. Là loài bản địa phía bắc và phía tây của Úc và các đảo lân cận ở Indonesia và Papua New Guinea. Loài này có bộ
**Cú trắng** (danh pháp hai phần: **_Bubo scandiacus_**) hay **cú tuyết**, là một loài chim thuộc họ Cú mèo. Cú trắng là chim biểu tượng của Quebec. ## Miêu tả Cú trắng là một loài
MÔ TẢ SẢN PHẨMKem mắt Nọc Rắn Balance được nhà sản xuất giới thiệu có chứa 2 thành phần chủ đạo:▶️ Một là SYN®-AKE - thành phần đôc quyền của hãng - thực chất là
MÔ TẢ SẢN PHẨM KHÁCH GẶP VẤN ĐỀ VỀ SẢN PHẨM VUI LÒNG CHÁT TRAO ĐỔI VỚI SHOP TRƯỚC KHI ĐÁNH GIÁ Shop về mẫu mã khác vẫn đủ 6 món, đặc biệt lô hàng
là nhân vật hư cấu trong loạt manga và anime _Naruto_ do Kishimoto Masashi sáng tạo nên. Itachi là anh trai của Uchiha Sasuke, và là người gánh lên mình trọng tội tàn sát gần
Đây mới là xu thế làm trắng da body tương lai- là TINH CHẤT SERUM CẤY TRẮNG BODY KỶ NGUYÊN MỚI ❌ - tác dụng làm trắng của serum cấy trắng Release bằng với việc
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuẳng nỗi lo giãn tĩnh mạch và chứng đỏ da đi vì đã có Biologique Recherche #SERUM #ERYTHROS️️️ Mùa hè là ác mộng với những cô nàng có làn da mỏng yếu
MÔ TẢ SẢN PHẨMQuẳng nỗi lo giãn tĩnh mạch và chứng đỏ da đi vì đã có Biologique Recherche #SERUM #ERYTHROS️️️ Mùa hè là ác mộng với những cô nàng có làn da mỏng yếu