Petrel (tên đầy đủ Petrel E&P Software Platform) là một bộ phần mềm dùng trong ngành công nghiệp dầu khí. Các chức năng của Petrel rất đa dạng, từ lập mô hình địa chất, minh giải tài liệu địa vật lý, liên kết giếng khoan, vẽ bản đồ cấu trúc, thiết kế giếng khoan, đánh giá rủi ro địa chất cho đến mô phỏng các vỉa chứa, tính toán trữ lượng, dự đoán khả năng khai thác v.v...
Petrel có cả hai phiên bản 32 bit và 64 bit, chạy trên nền tảng Microsoft Windows, phiên bản mới nhất hiện nay là Petrel 2015, tính đến tháng 4 năm 2016.
Là một phần mềm phức tạp với nhiều chức năng, nhưng Petrel được thiết kế với giao diện giống các sản phẩm quen thuộc của Microsoft, và nó có các tiến trình công việc (workflow) được thiết kế sẵn, làm việc như những hàm hay
macro giúp cho những người dùng ít kinh nghiệm cũng có thể dễ dàng sử dụng.
Lịch sử
Petrel được tạo ra bởi Technoguide AS, một công ty Na Uy thành lập vào năm 1996 từ những thành viên cũ của công ty Geomatic AS, với sự góp mặt của một số lập trình viên chủ chốt từng tham gia viết phần mềm IRAP RMS Suite. Petrel được bán ra thị trường vào năm 1998. Năm 2002, Schlumberger, một người khổng lồ trong lĩnh vực dịch vụ dầu khí đã mua lại Technoguide và tiếp tục phát triển phần mềm này.
Chức năng
Petrel bao gồm các nhóm chức năng chính sau:
Petrel Cores: Cung cấp các tính năng cơ bản, hiển thị hình ảnh, nhập xuất dữ liệu, vẽ bản đồ, quản lý tiến trình làm việc, cá nhân hóa giao diện. Các mô-đun:
Geoscience Core
Reservoir Engineering Core
Combined Core
Petrel Geology & Modeling: Đối sánh giếng khoan, minh giải trầm tích, vẽ bản đồ đẳng sâu và đẳng dày, phân tích dữ liệu địa thống kê, lập mô hình cấu trúc, độ rỗng, độ thấm, tướng đá và các thuộc tính địa chất khác. Các mô-đun:
Data Analysis
Exploration Geology
Facies Modeling
Fracture Modeling
Petrophysical Modeling
Structural and Fault Analysis
Well Correlation
Petrel Geophysics: Minh giải dữ liệu địa chấn 2D và 3D; bao gồm các thuộc tính, mặt phân lớp, đứt gãy... Các mô-đun:
Structural Interpretation
Structural and Fault Analysis
Seismic Volume Rendering & Extraction
Seismic Sampling
Classification and Estimation
Domain Conversion
Seismic Well Tie
Seismic Interpretation
Multitrace Attributes
Petrel Reservoir Engineering: Lập mô hình động của vỉa chứa, so sánh lịch sử khai thác, phân tích độ nhạy, đánh giá rủi ro, dự báo khả năng khai thác... Các mô-đun:
Advanced Gridding and Upscaling
History Matching & Production Forecasting Optimization
Uncertainty
*Petrel Reservoir Geomechanics*: Lập mô hình địa kĩ thuật 3D và 4D.
Petrel Well Design**: Thiết kế quỹ đạo giếng khoan.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Petrel** (tên đầy đủ Petrel E&P Software Platform) là một bộ phần mềm dùng trong ngành công nghiệp dầu khí. Các chức năng của Petrel rất đa dạng, từ lập mô hình địa chất, minh
**Percival Q.6 Petrel** là một loại máy bay liên lạc của Anh, do hãng Percival Aircraft Limited tại Luton chế tạo vào thập niên 1930. Ban đầu Percival Q.6 là máy bay vận tải dân
**_Pterodroma madeira_** hay **Hải âu petrel Zino** là một loài chim biển nhỏ thuộc họ Procellariidae, và là loài đặc hữu của đảo Madeira. Loài petrel cánh dài này có lưng và cánh màu xám,
**_Macronectes_** là một chi chim trong họ Procellariidae. Chúng là loài chim lớn nhất của họ Hải âu. Cả hai loài đều có phạm vi phân bố giới hạn ở Nam bán cầu, và mặc
**Vùng đất Queen Maud** () là một khu vực rộng khoảng ở Nam Cực được Na Uy tuyên bố là lãnh thổ phụ thuộc. Nó giáp với Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh ở
**_Oceanites oceanicus_** là một loài chim trong họ Hydrobatidae. Loài này là một trong những loài chim phong phú nhất trên thế giới và có sự phân bố theo chu kỳ chủ yếu ở các
**_Pterodroma occulta_** là một loài chim trong họ Procellariidae. Loài này lần đầu tiên được mô tả khoa học vào năm 2001 dựa trên sáu mẫu vật đưa ra vào năm 1927 tại Merelava, Vanuatu,
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài
**Nhóm đảo Campbell** hay **Quần đảo Campbell** là nhóm các đảo cận Nam Cực của New Zealand. Chúng nằm cách đảo Stewart khoảng 600 km về phía nam. Tổng diện tích bề mặt của nhóm đảo
thumb|right|Nam Đại Dương theo mô tả trong dự thảo ấn bản thứ tư tài liệu _Giới hạn của biển và đại dương_ của [[Tổ chức Thủy văn Quốc tế (2002)]] thumb|right|[[Đới hội tụ Nam Cực
**_Kaga_** **(tiếng Nhật: 加賀**, _Gia Hạ_) là một tàu sân bay của Hải quân Đế quốc Nhật Bản trong Chiến tranh Thế giới thứ hai; là chiếc tàu sân bay thứ ba của Hải quân
Chiếc **USS _Lexington_ (CV-2)**, có tên lóng là "Gray Lady" hoặc "Lady Lex", là một trong những tàu sân bay đầu tiên của Hải quân Hoa Kỳ. Tên nó được dùng để đặt cho lớp
**Các đơn vị hành chính Hoa Kỳ** gồm có: *50 tiểu bang (bốn trong số đó được xếp loại chính thức là các thịnh vượng chung) được phân chia thành các quận và đôi khi
**Cebu** (tiếng Cebu: Dakbayan sa Sugbu; tiếng Filipino: Lungsod ng Cebu) là một "thành phố đô thị hoá cao" bậc nhất tại vùng Trung Visayas, Philippines. Thành phố Cebu là thủ phủ của tỉnh Cebu,
__NOTOC__ Danh sách máy bay :A B C-D E-H I-M N-S T-Z ## N ### Naglo * Naglo D.II ### Nakajima Aircraft Company * Nakajima A1N * Nakajima A2N * Nakajima A4N * Nakajima A6M2-N
__NOTOC__ Danh sách máy bay theo hãng sản xuất :A B C-D E-H I-M N-S T-Z ## 3 ### 3I * 3I Sky Arrow ### 3Xtrim Aircraft Factory * 3X55 Trener * 3X47 Ultra ##
**Hải đoàn châu Á** (_Asiatic Squadron_) là một hải đoàn tàu chiến và các thành phần hỗ trợ của Hải quân Hoa Kỳ đóng quân tại Thái Bình Dương trong thế kỷ 19. Hoa Kỳ
**Yakovlev Yak-18** (tiếng Nga: **Як-18**, chuyển âm tiếng Ba Lan: **Jak-18**, tên ký hiệu của NATO _Max_) là một máy bay huấn luyện quân sự 2 chỗ được sử dụng chủ yếu ở nhiều nước,
Sau đây là **danh sách tên lửa** và các loại tên lửa. ## Danh sách tên lửa theo loại * **Tên lửa dẫn hướng thường dùng** ** Tên lửa không đối không ** Tên lửa
nhỏ|phải|Một con mèo hoang nhỏ|Một con mèo con "hoang" (hình trái) và sau khi được thuần hóa chừng 3 tuần (hình phải). **Mèo hoang** hay còn gọi là **mèo mả** là những con mèo nhà
**Quận Adams** là một quận nằm ở tiểu bang North Dakota. Tại thời điểm năm 2000, quận này có dân số 2.593 người, quậnd dược đặt tên theo John Quincy Adams (1848-1919), một quan chức
**USS _Juneau_ (CL-52)** là một tàu tuần dương hạng nhẹ của Hải quân Hoa Kỳ thuộc lớp _Atlanta_ từng phục vụ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên
**Khử muối** là cụm từ diễn tả các quá trình loại bỏ một lượng muối và các khoáng chất từ dung dịch nước muối. Khái quát hơn, khử muối có thể được hiểu là loại
Potez 540 **[[Ñ**. Không quân Cộng hòa Tây Ban Nha. ]] **Potez 540** là một loại máy bay đa năng của Pháp vào thập niên 1930. Nó được thiết kế và chế tạo bởi hãng
**Hawker Fury** là một loại máy bay tiêm kích hai tầng cánh của Anh, nó được trang bị cho Không quân Hoàng gia vào thập niên 1930. Nó có tên ban đầu là **Hornet** và
**_Pterodroma cervicalis_** là một loài chim trong họ Procellariidae. Trong mùa không sinh sản, loài này phân bố khắp phần lớn của Thái Bình Dương, nhưng người ta chỉ biết loài chim này sinh sản
**_Pterodroma cahow_** (tên tiếng Anh: "Bermuda petrel" - _hải âu Bermuda_) là một loài hải âu thuộc chi _Pterodroma_. Thường được gọi là **cahow** tại Bermuda, một cái tên xuất phát từ tiếng kêu của
nhỏ|_ Daption capense_ **_Daption capense_** là một loài chim trong họ Procellariidae. Chế độ ăn của loài này 80% động vật giáp xác, cũng như cá mực và loài nhuyễn thể. Chúng cũng bay theo
nhỏ|Trứng của_ Pelecanoides georgicus _ **_Pelecanoides georgicus_** (tên gọi thông thường: **South Georgia diving petrel**) là một loài chim trong họ Pelecanoididae.
**Tachyeres** là một chi chim trong họ Vịt. Tất cả bốn loài đều hiện diện ở chóp phía nam của Nam Mỹ ở Chile và Argentina, và tất cả ngoại trừ vịt bay hơi đều
**Bộ Hải âu** (danh pháp khoa học: **Procellariiformes**) là một bộ chim biển, bao gồm: hải âu, hải âu mày đen, hải yến phương bắc, hải yến phương nam và hải âu lặn. Các loài
là tàu khu trục lớp Akizuki của Hải quân Đế quốc Nhật Bản. Tên nó ấy có nghĩa là "Trăng Non". ## Thiết kế và mô tả Các _tàu_ lớp _Akizuki_ ban đầu được thiết
**_U-124_** (tên lóng "Edelweissboot") là một tàu ngầm tuần dương thuộc phân lớp Type IXB được Hải quân Đức Quốc Xã chế tạo trước Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nhập biên chế năm 1940,
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
thumb|Bản đồ bán đảo Nam Cực. thumb|Vị trí của bán đảo Nam Cực trên lục địa [[Châu Nam Cực.]] **Bán đảo Nam Cực**, được gọi là O'Higgins Land ở Chile, Tierra de San Martin ở
thumb| Bản đồ cấu trúc của mỏ Erath, [[Louisiana, Hoa Kỳ trong mô hình với các đường đẳng sâu được hiển thị bằng các màu sắc khác nhau.]] **Mô hình địa chất** là sản phẩm
Danh sách di sản văn hóa Tây Ban Nha được quan tâm ở Alicante (tỉnh). ## Di tích theo thành phố ### A #### Adsubia _(l'Atzúvia)_ |} #### Agres |} #### Alcalalí |} #### Alcolecha
thumb|The Oulad Abdoun and other major phosphate basins (in yellow) of Morocco**Oulad Abdoun Basin** (còn được gọi là **Abdoun Basin Ouled** hay **Khouribga Basin**) là một bể trầm tích phosphat nằm ở Maroc, gần thành