✨Danh sách tên lửa

Danh sách tên lửa

Sau đây là danh sách tên lửa và các loại tên lửa.

Danh sách tên lửa theo loại

  • Tên lửa dẫn hướng thường dùng Tên lửa không đối không Tên lửa không đối đất Tên lửa chống tên lửa đạn đạo Tên lửa chống vệ tinh Tên lửa chống tàu Tên lửa tấn công đất liền Tên lửa điều khiển chống tăng Tên lửa đất đối không (danh sách) Tên lửa đất đối đất Tên lửa dẫn hướng bằng dây
  • Các tên lửa hành trình
  • Các tên lửa đạn đạo Tên lửa đạn đạo chiến thuật Tên lửa đạn đạo tầm ngắn Tên lửa đạn đạo tầm trung Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Còn gọi là Tên lửa đạn đạo vượt đại châu) ** Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm
  • '''Các tên lửa trò chơi ** Tên lửa nước

Theo các nước

  • Xem Danh sách tên lửa theo các nước

    Theo tên

    A

    A4 AA-1 Alkali (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-5) AA-2 Atoll (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel K-13) AA-3 Anab (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-8) AA-4 Awl (Nga-Liên Xô cũ gọi là Raduga K-9) AA-5 Ash (Nga-Liên Xô cũ gọi là Raduga K-80) AA-6 Acrid (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-40) AA-7 Apex (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-23) AA-8 Aphid (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-60) AA-9 Amos (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-33) AA-10 Alamo (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-27) AA-11 Archer (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-73) AA-12 Adder (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-77) AA-13 Arrow (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-37) Abdali-I ADM-20 Quail ADM-141 TALD ADM-144 ADM-160 MALD AGM-12 Bullpup AGM-22 AGM-28 Hound Dog AGM-45 Shrike AGM-48 Skybolt AGM-53 Condor AGM-62 Walleye AGM-63 AGM-64 Hornet AGM-65 Maverick AGM-69 SRAM AGM-76 Falcon AGM-78 Standard ARM AGM-79 Blue Eye AGM-80 Viper AGM-83 Bulldog AGM-86 ALCM AGM-87 Focus AGM-88 HARM AGM-112 AGM-114 Hellfire AGM-119 Penguin AGM-122 Sidearm AGM-123 Skipper AGM-124 Wasp AGM-129 ACM AGM-130 AGM-131 SRAM II AGM-136 Tacit Rainbow AGM-137 TSSAM AGM-142 Have Nap AGM-153 AGM-154 JSOW AGM-158 JASSM AGM-159 JASSM AGM-169 Agni Agni I Agni II Agni III AIM-4 Falcon AIM-7 Sparrow/RIM-7 Sea Sparrow AIM-9 Sidewinder AIM-26 Falcon AIM-47 Falcon AIM-54 Phoenix AIM-68 Big Q AIM-82 AIM-97 Seekbat AIM-95 Agile AIM-120 AMRAAM AIM-132 ASRAAM AIM-152 AAAM Akash ALARM Al-Samoud 2 Anza AQM-35 AQM-37 Jayhawk AQM-38 AQM-41 Petrel AQM-60 Kingfisher AQM-81 Firebolt AQM-91 Firefly AQM-103 AQM-127 SLAT AQM-128 Arrow (chống đạn đạo) AS.30 ASM-135 ASAT ASMP *ASRAAM

B

Babur (tên lửa hành trình, Pakistan) Barak (tên lửa đất đối không, Israel) Barak BGM-34 Firebee BGM-71 TOW BGM-75 AICBM BGM-109 Tomahawk BGM-110 Bakter-Shikan Bloodhound Blowpipe Blue Steel BQM-90 BQM-106 Teleplane BQM-108 BQM-111 Firebrand BQM-126 BQM-145 Peregrine BQM-147 Exdrone BQM-155 Hunter BQM-167 Skeeter BrahMos *Brimstone

C

C-802 CA 94 CA 95 CEM-138 Pave Cricket CGM-16/HGM-16 Atlas CIM-10 Bomarc CQM-121 Pave Tiger Crotale (Pháp) *CSS-2

D

Desna DF-31 DF-5 (Dongfeng-5) DF-4 DF-15 Dvina

E

GBU-15 Elbrus (còn có tên Scud) ENTAC (Pháp) Enzian ERYX (Pháp) Euromissile HOT *Exocet (tên phổ biến là MBDA Exocet)

F

Fateh-110 Fireflash Firestreak FGM-77 Dragon FGM-148 Javelin FIM-43 Redeye FIM-92 Stinger FQM-117 RCMAT *FQM-151 Pointer

G

GBU-15 Gabriel Ghauri (Pakistan) Ghauri-I (Pakistan) Ghauri-II (Pakistan) Ghauri-III (Pakistan) Ghaznavi (Pakistan) GQM-93 GQM-94 B-Gull GQM-98 Tern-R *GQM-163 Coyote

H

Harpoon Hatf-I/IA/IB Hongqi-1 SAM Hongqi-2 SAM Hongnu-5 SAM Hongqi-7 SAM Hongqi-9 SAM Hongqi-10 SAM Hongqi-15 SAM Hongqi-17 SAM Hongqi-18 SAM Hongqi-61 SAM HOT Hsiung Feng I (HF-1) Hsiung Feng II (HF-2) Hsiung Feng IIE (HF-2E) *Hsiung Feng III (HF-3)

I

Ingwe IRIS-T

J

J-Missile Javelin Jericho (Tên lửa đạn đạo đất đối đất) JL-1 (Julang-1) *JL-2 (Julang-2)

K

K-5 (AA-1 Alkali) K-8 (AA-3 Anab) K-9 (AA-4 Awl) K-13 (AA-2 Atoll) Kaishan-1 SAM Kh-47M2 Kinzhal

L

LAM (Tên lửa tấn công vòng) LEM-70 Minuteman ERCS LGM-25 Titan LGM-30 Minuteman LGM-118 Peacekeeper Lieying-60 SAM LIM-49 Nike Zeus LIM-99 LIM-100 Long March cruise missile

M

M5 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm M45 M51 Magic Malkara (Úc/Anh) MBDA Apache MBDA AS 30 MBDA Aster MBDA Exocet MBDA Meteor Meteor (Tên thông dụng cho loại MBDA Meteor) MBDA Scalp EG MGM-1 Matador MGM-5 Corporal MGM-13 Mace MGM-18 Lacrosse MGM-21 MGM-29 Sergeant MGM-31 Pershing MGM-32 ENTAC MGM-51 Shillelagh MGM-52 Lance MGM-140 ATACMS MGM-134 Midgetman MGM-157 EFOGM MGM-164 ATACMS II MGM-166 LOSAT MGM-168 ATAMCS Block IVA MICA (Tên của dự án MBDA MICA) MILAN MIM-3 Nike-Ajax MIM-14 Nike-Hercules MIM-23 Hawk MIM-46 Mauler MIM-72 Chaparral MIM-104 Patriot MIM-115 Roland MIM-146 ADATS MISTRAL Mokopa Molodets (Tên thông dụng cho tên lửa RT-23 Molodets) MQM-33 MQM-36 Shelduck MQM-39 MQM-40 Firefly MQM-42 Redhead/Roadrunner MQM-57 Falconer MQM-58 Overseer MQM-61 Cardinal MQM-74 Chukar MQM-105 Aquila MQM-107 Streaker MQM-143 RPVT MR-UR-100 Sotka Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-17 Spanker)

N

Nag Naval Strike Missile (NSM) Nike Nodong-1 *Nuclear bunker buster

O

*Oka (tên thông dụng của R-400 Oka)

P

P-1 P-700 Granit (SS-N-19 Shipwreck) Penguin (Hoa Kỳ gọi là AGM-119) PenLung-9 SAM Polyphem PGM-11 Redstone PGM-17 Thor PGM-19 Jupiter Pioner (Tên thường dùng cho loại tên lửa RT-21M Pioner) Pluton Popeye (Thiết kế của Hoa Kỳ: AGM-142 Have Nap. Một dạng khác tên lửa hành trình) PQM-56 PQM-102 Delta Dagger PQM-149 UAV-SR PQM-150 UAV-SR Prithvi *Python 5 (Tên thường dùng cho loại tên lửa Rafael Python 5)

Q

Qassam rốc két Qianwei-1 SAM *Qianwei-2 SAM

R

R-1 tên lửa đạn đạo (SS-1 Scunner) R-2 tên lửa đạn đạo (SS-2 Sibling) R-4 (AA-5 Ash) R-5 tên lửa đạn đạo (SS-3 Shyster) R-7 Semyorka Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga/Liên Xô; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-6 Sapwood) R-9 Desna Tên lửa đạn đạo liên lục địa(Nga/Liên Xo; C^hiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-8 Sasin) R-11 Tên lửa đạn đạo chiến thuật (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-1B Scud) R-12 Dvina Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-4 Sandal) R-13 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-4 Sark) R-14 Usovaya tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-5 Skean) R-15 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) R-16 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-7 Saddler) R-17E, Một dạng khác của tên lửa Nga Scud B R-21 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-5 Serb) R-23 (AA-7 Apex) R-26 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) R-27 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-6 Serb) R-27 (AA-10 Alamo) R-33 (AA-9 Amos) R-36 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-9 Scarp và SS-18 Satan) R-39 (SS-N-20 Sturgeon) R-40 (AA-6 Acrid) R-46 Tên lửa đạn đạo liên lục địa phóng từ một quỹ đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) R-60 (AA-8 Aphid) R-73 (AA-11 Archer) R-77 (AA-12 Adder) R-300 Elbrus Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-1c Scud) R-400 Oka Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-23 Spider) R550 Magic Rapier(Tên lửa đất đối không) Rafael Python 5 (loại không đối không) RBS-15 RBS-23 RBS-70 RBS-77 RBS-90 Red Top (không đối không) RGM-6 Regulus RGM-15 Regulus II RGM-59 Taurus RGM-165 LASM RIM-2 Terrier RIM-8 Talos RIM-24 Tartar RIM-50 Typhon LR RIM-55 Typhon MR RIM-66 Standard Missile-1 RIM-66 Standard Missile-2 RIM-85 RIM-101 RIM-113 RIM-116 Rolling Airframe Missile RIM-156 Standard Missile-2ER Block IV RIM-161 Standard Missile-3 RIM-162 ESSM ROLAND tên lửa phòng không RT-1 tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) RT-2 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-13 Savage) RT-2PM Topol Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-25 Sickle) RT-2UTTH Topol M Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-27) RT-15 Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-14 Scamp) RT-20 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-15 Scrooge) RT-21 Temp 2S Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-16 Sinner) RT-21M Pioner Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-20 Saber) RT-23 Molodets Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-24 Scalpel) RT-25 Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) *RUM-139 VL-Asroc

S

SA-1 Guild SAM-2 SA-3 Goa SA-4 Ganef SA-5 Gammon SA-6 Gainful SA-8 Gecko SA-9 Gaskin SA-10 Grumble SA-11 Gadfly SA-12 Gladiator/Giant SA-13 Gopher SA-14 Gremlin SA-15 Gauntlet SA-16 Gimlet SA-17 Grizzly SA-18 Grouse SA-19 Grisom SA-20 Gargoyle SA-X-21 Growler SA-N-3 Goblet Saber (SS-20) (NATO gọi là RT-21M Pioner) Saddler (SS-7) (NATO gọi là R-16 rocket) Samid Saegheh Sandal (SS-4) (NATO gọi là R-12 Dvina) Sapwood (SS-6) (NATO gọi là R-7 Semyorka) Sark (SS-N-4) (NATO gọi là R-13) Sasin (SS-8) (NATO gọi là R-9 Desna) Satan (SS-18) (NATO gọi là R-36M) Savage (SS-13) (NATO gọi là RT-2) Scaleboard (SS-12 / SS-22) (NATO gọi là TR-1 Temp) Scalpel (SS-24) (NATO gọi là RT-23 Molodets) Scamp (SS-14) (NATO gọi là RT-15) Scapegoat (SS-14) Scarp (SS-9) (NATO gọi làR-36) Scrag (SS-X-10) (NATO gọi là Global Rocket 1 và UR-200) Scrooge (SS-15) (NATO gọi là RT-20) Scud (SS-1b/SS-1c) (NATO gọi là R-11 và R-300 Elbrus family) Scunner (SS-1) (NATO gọi là R-1) SD 10 (Pakistan) Sea Cat Sea Dart Sea Eagle Sea Skua Sea Slug đất đối không Sea Wolf đất đối không Sego (SS-11) (NATO gọi là UR-100) Semyorka (tên thông dụng của R-7 Semyorka) Serb (SS-N-5) (NATO gọi là R-21) Serb (SS-N-6) (NATO gọi là R-27) Shahab-1 Shahab-2 Shahab-3 Shahab-3D Shahab-4 Shahab-5 Shahab-6 Shaheen (Pakistan) Shaheen-II (Pakistan) Shaheen-III (Pakistan) Shavit (phóng từ không trung) Shkval (VA-111) Shyster (SS-3) (NATO gọi là R-5) Sibling (SS-2) (NATO gọi là R-2) Sickle (SS-25) (NATO gọi là RT-2PM Topol) Silkworm tên lửa hành trình dưới âm Sinner (SS-16) (NATO gọi là RT-21 Temp 2S) Skean (SS-5) (NATO gọi là R-14 Usovaya) Sky Bow I (TK-1) (SAM) Sky Bow II (TK-2) (SAM) Sky Bow III (TK-3) (SAM) Sky Spear Sky Sword I (TC-1) (Tên lửa không đối không) Sky Sword II (TC-2) (Tên lửa không đối không) Skybolt ALBM SM-62 Snark Sotka (tên thông dụng của MR-UR-100 Sotka) Spanker (SS-17) (NATO gọi là MR-UR-100 Sotka) Spartan LIM-49A ABM Spider (SS-23) (NATO gọi là R-400 Oka) Spike/Gil (Chông tăng) Sprint ABM SS-1 Scunner (NATO gọi là R-1) SS-1b (Scud-1B) (NATO gọi là tên lửa R-11) SS-1c (Scud-1C) (NATO gọi là tên lửa R-300 Elbrus) SS-2 Sibling (NATO gọi là R-2) SS-3 Shyster (NATO gọi là R-5) SS-4 Sandal (NATO gọi là R-12 Dvina) SS-5 Skean (NATO gọi là R-14 Skean) SS-6 Sapwood (NATO gọi là R-7 Semyorka) SS-7 Saddler (NATO gọi là R-16 rocket) SS-8 Sasin (NATO gọilà R-9 Desna) SS-9 Scarp (NATO gọi là R-36) SS-10 tên lửa đất đối đất của Pháp SS-11 (Pháp) SS-11 Sego (UR-100) SS-12(Pháp) SS-12 Scaleboard (NATO gọi là TR-1 Temp) SS-13 Savage (NATO gọi là RT-2) SS-14 Scamp (NATO gọi là RT-15) SS-15 Scrooge (NATO gọi là RT-20) SS-16 Sinner (NATO gọi là RT-21 Temp 2S) SS-17 Spanker (NATO gọilà MR-UR-100) SS-18 Satan (NATO gọi là R-36M) SS-19 Stiletto (NATO gọi là UR-100N) SS-20 Saber (NATO RT-21M) SS-21 Scarab (NATO gọi là OTR-21) SS-22 Scaleboard (NATO gọi là TR-1 Temp) SS-23 Spider (NATO gọi là R-400 Oka SS-24 Scalpel (NATO gọi là RT-23 Molodets) SS-25 Sickle (NATO gọi là RT-2PM Topol) SS-27 Sizzler (NATO gọi là RT-2UTTH Topol M) SS-N-2 SS-N-4 Sark (NATO gọi là R-13) SS-N-5 Serb (NATO gọi là R-21) SS-N-6 Serb (NATO gọi là R-27) SS-N-12 Sandbox SS-N-15 SS-N-16 SS-N-20 SS-N-22 Sunburn SS-X-10 Scrag (NATO gọi là UR-200) Starstreak Stiletto (SS-19) (NATO gọi là UR-100N) Storm Shadow Strela-1 (SA-9 Gaskin) Strela-2 (SA-7/SA-N-5 Grail) *Swingfire

T

Terne ASW Temp (tên thông dụng của TR-1 Temp) Temp 2S (tên thông dụng của RT-21 Temp 2S) Thunderbird Topol (tên thông dụng của RT-2PM Topol và RT-2UTTH Topol M) TOROS TR-1 Temp (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-12/SS-22 Scaleboard) Trigat *Trishul

U

UGM-27 Polaris UGM-73 Poseidon UGM-89 Perseus UGM-96 Trident I UGM-133 Trident II Umkhonto UR-100 tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-11 Sego) UR-100MR (Tên gọi của MR-UR-100 Sotka) UR-100N tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-19 Stiletto) UR-200 tên lửa đạn đạo liên lục địa(Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-X-10 Scrag) Usovaya (tên thông dụng của R-14 Usovaya) UUM-44 Subroc *UUM-125 Sea Lance

V

V-1 V-2 *Voivode (tên thông dụng của R-36M2)

W

*Wasserfall

X

*X-4

Y

*Ying ji-1 (YJ-1)

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Sau đây là **danh sách tên lửa** và các loại tên lửa. ## Danh sách tên lửa theo loại * **Tên lửa dẫn hướng thường dùng** ** Tên lửa không đối không ** Tên lửa
Đây là danh sách **trò lừa bịp liên quan đến nghiên cứu vật thể bay không xác định (UFO)**. ## Trò lừa bịp khinh khí cầu * Vào ngày Cá tháng Tư năm 1897, hai
Tên ký hiệu của NATO cho series **AT** tên lửa điều khiển chống tăng, với các thiết kế của Liên Xô: * AT-1 Snapper (3M6 _Shmel_) * AT-2 Swatter (3M11 _Falanga_) * AT-3 Sagger (9M14
**Tên lửa chống tàu** (**tên lửa đối hạm**) là một loại tên lửa được thiết kế để chống lại các tàu trên mặt biển của hải quân. Hầu hết các tên lửa chống tàu là
Tên ký hiệu của NATO cho loạt tên lửa không đối không là **AA**, với các vũ khí Xô Viết và Trung Quốc: ## Tên lửa không đối không của Liên Xô * AA-1 "Alkali"
Một phi công đang kiểm tra tên lửa [[AGM-65 Mavericktrên máy bay A-10 Thunderbolt.]] **Tên lửa không đối đất** (tiếng Anh được viết: **air-to-surface missile** (**ASM**) hay **air-to-ground missile** (**AGM**)) là tên lửa được thiết
nhỏ|phải|Một chiến sĩ ANA đang sử dụng tên lửa vác vai **Tên lửa đất đối đất** (tiếng Anh là: surface-to-surface missile hay SSM) là tên lửa được phóng từ các ống phóng vác vai, từ
Tên ký hiệu của NATO cho series **SA** tên lửa đất đối không, với các thiết kết của Liên Xô: * SA-1 "Guild" (S-25 _Berkut_) * SA-2 "Guideline" (V-75 _Dvina_/_Volkhov_/_Desna_) * SA-3 "Goa" (S-125 _Nyeva_)
Tên ký hiệu của NATO cho series **AS** tên lửa không đối đất, với các thiết ké Xô Viết: **Chú ý**: Sự chỉ định tên ký hiệu của Liên Xô / Nga là chữ cái
Tên ký hiệu của NATO cho tàu ngầm tên lửa đạn đạo của Liên Xô: * Tàu ngầm tên lửa điều khiển động cơ hạt nhân (Podvodnaya Lodka Atomnaya Raketnaya Krylataya - _PLARK_) ** "Oscar
Tên ký hiệu của NATO cho tàu ngầm tên lửa đạn đạo, với tên gọi của Liên Xô: * Tàu ngầm tên lửa đạn đạo động cơ hạt nhân (Podvodnaya Lodka Atomnaya Raketnaya Ballisticheskaya -
Tên ký hiệu của NATO cho series **SS** tên lửa đất đối đất, các thiết kế của Liên Xô: * SS-1 "Scunner" (R-1) and "Scud" (R-11/R-300) * SS-2 "Sibling" (R-2) * SS-3 "Shyster" (R-5/R-5M) *
**Doraemon**, nhân vật chính trong loạt manga và anime cùng tên, sở hữu rất nhiều các loại **bảo bối** hay cất giữ trong chiếc túi không đáy. Một số trong những bảo bối này được
thumb|Hình chụp một trang web của một dự án của [[Wikimedia Foundation.]] Trong điện toán, một **danh sách đen**, **danh sách không cho phép**, **danh sách chặn** hoặc **danh sách từ chối** là một cơ
nhỏ|325x325px|Từ trái sang:
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học
Danh sách nhân vật trong manga và anime InuYasha. Danh sách này bao gồm cả các nhân vật trong Hanyō no Yasha-Hime. ## Nhân vật chính diện ### InuYasha (Khuyển Dạ Xoa) :Lồng tiếng bởi:
Bộ manga Hunter _×_ Hunter của Yoshihiro Togashi có một hệ thống các nhân vật hư cấu rất rộng lớn. Đầu tiên phải kể đến là Gon, con trai của Hunter nổi tiếng, Ging Freecss.
Bộ truyện tranh _Death Note_ có dàn nhân vật hư cấu phong phú do Takeshi Obata thiết kế với cốt truyện do Tsugumi Ohba tạo ra. Câu chuyện kể về nhân vật tên Light Yagami,
Đây là danh sách của các Shinigami (死神 _Tử Thần_, nghĩa đen "Thần chết" hoặc Soul Reaper trong manga tiếng Anh), một nhóm nhân vật đặc trưng trong anime và manga _Bleach_, được tạo ra
**Danh sách vũ khí của Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** là danh sách các loại vũ khí đã và đang được sử dụng bởi Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ: nhỏ|Một binh sỹ Thủy
Dưới đây là **danh sách nhân vật trong Thủy thủ Mặt Trăng**. ## Nhân vật chính #### Thủy thủ Mặt Trăng là một chiến binh thủy thủ của tình yêu và công lý Sailor Moon.
Sau đây là danh sách các nhân vật của loạt manga và anime **_Enen no Shouboutai_**. ## Thế giới ### Hoàng quốc Tokyo Mặc dù được mệnh danh như là một "quốc gia" hay "đế
**_Genshin Impact_** là một trò chơi hành động nhập vai sinh tồn phiêu lưu trong thế giới mở do miHoYo của Trung Quốc phát triển. Genshin Impact là IP được miHoYo phát triển tiếp nối
**Danh sách vũ khí hiện đại** là danh sách của các loại vũ khí đang được nghiên cứu, phát triển và được sản xuất trên thế giới. ## Danh sách theo nước _Xem tại trang
**Jigoku Shoujo** (tiếng Nhật: 地獄 少女) là một anime nhiều tập được sản xuất bởi Studio DEEN và Aniplex. Đề cập đến sự tồn tại của các thế lực siêu nhiên, có thể cho phép
Đây là danh sách các nhân vật xuất hiện từ tiểu thuyết võ hiệp **_Thiên long bát bộ_** của nhà văn Kim Dung. Có hơn 230 nhân vật trong cuốn tiểu thuyết, bao gồm cả
Đây là danh sách các nhân vật trong light novel _RE:ZERO - Bắt đầu lại ở thế giới khác_ cùng với phiên bản anime và manga của nó. thumb|Các nhân vật trung tâm của loạt
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong manga và anime Gakuen Alice. ## Các học sinh của khối Sơ đẳng thuộc Học viện Alice ### Yukihira Mikan (Sakura Mikan) nhỏ Tên: Tá Thương
Dưới đây là danh sách nhân vật trong bộ truyện tranh nổi tiếng Nhật Bản _Naruto_ của tác giả Masashi Kishimoto. Trong thế giới Naruto có năm nước lớn được gọi là Ngũ Đại Cường
## Lớp thiết giáp hạm (Tạm ngưng sản xuất) Hầu hết ở thời điểm này đều gần như không có _Lớp thiết giáp hạm_ nào được sản xuất, Đây là danh sách các _Thiết giáp
Dưới đây là danh sách và thông tin về các nhân vật trong sê-ri Công chúa sinh đôi. ## Vương quốc Mặt trời (Sunny Kingdom) ### Fine (ファィン; _Fain_) Lồng tiếng bởi: Megumi Kojima Fine
Dưới đây là danh sách tập phát sóng của chương trình **_Giai điệu tự hào_**, được phát sóng vào 20h10 thứ 6 cuối cùng mỗi tháng trên kênh truyền hình VTV1, 14h10 thứ năm và
nhỏ|Một số nhân vật trong truyện Dưới đây là danh sách các nhân vật trong anime và manga _Dragon Ball_ của tác giả Toriyama Akira. = Cốt truyện = Câu chuyện bắt đầu từ cuộc
Đây là danh sách về các nhân vật trong tác phẩm _Urusei Yatsura_ của Takahashi Rumiko. Bộ truyện tranh _Urusei Yatsura_ có dàn nhân vật đông đảo do Rumiko Takahashi tạo ra. Kể về câu
**Anh hùng xạ điêu** là phần mở đầu trong bộ tiểu thuyết võ hiệp Xạ điêu tam bộ khúc của nhà văn Kim Dung. Trong truyện có nhiều nhân vật có tiểu sử riêng. Dưới
**Tiếu ngạo giang hồ** được coi là một trong những tiểu thuyết đặc sắc nhất của Kim Dung, với nhiều thành công về nội dung, cốt truyện, thủ pháp văn học. _Tiếu ngạo giang hồ_
Thất kiếm anh hùng là bộ phim hoạt hình do Trung Quốc dựa theo bộ phim cùng tên do hai nhà làm phim Trung Quốc là Vương Hồng và Hạ Mộng Phàm dựng lên, dựa
thế=Logo for NME. The capitals letters N, M and E are spelled out close together in a large, red font. **Danh sách nhạc sĩ ngầu nhất của _NME**_ (tiếng Anh: _**NME_'s Cool List**) là một
alt=|thumb|upright|Phương tiện vũ trụ AS-506 được phóng lên tại bệ phóng 39A vào ngày 16 tháng 7 năm 1969, phục vụ sứ mệnh Apollo 11 đưa người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng Chương
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong bộ tiểu thuyết cổ điển Trung quốc Tây Du Ký, bao gồm cả tên những nhân vật chỉ được nhắc tới. ## Các nhân vật chính
Đây là danh sách nhân vật trong series anime và manga _Shin – Cậu bé bút chì_ được sáng tác bởi Usui Yoshito. Cậu bé Cu Shin đã góp Phần tạo nên sự vui nhộn
Một số nhân vật chính và phụ của trong truyện Đây là danh sách các nhận vật trong bộ truyện tranh _Thám tử lừng danh Conan_ được tạo ra bởi tác giả Aoyama Gosho. Các
Dưới đây là danh sách các nhân vật trong bộ tiểu thuyết _Chạng vạng_ tác giả Stephenie Meyer, xuất hiện trong Chạng vạng, Trăng non, Nhật thực và Hừng Đông ## Chú giải * Những
nhỏ|Xe tăng T-54A nhỏ|Súng của Mỹ và đồng minh nhỏ|Pháo tự hành M110 Bài viết này liệt kê **những vũ khí được sử dụng trong Chiến tranh Việt Nam**. Đây là một cuộc chiến khốc
Dưới đây là danh sách các tập của chương trình truyền hình thực tế _Running Man_ được phát sóng vào năm 2020. ## Danh sách tập |- |**502** |10/5/2020 (20/4/2020) |Jun Hyo-seong Mingyu (SEVENTEEN) |TBC
**Danh sách vũ khí** là danh sách liệt kê các loại vũ khí đã được sử dụng. ## Danh sách vũ khí theo các thời kỳ xung đột * Danh sách vũ khí thời cổ
thumb|Logo quốc tế của thương hiệu _Pokémon_ Dưới đây là **danh sách các Pokémon** hoàn chỉnh thuộc nhượng quyền thương hiệu Pokémon, xoay quanh hơn 1025 loài quái vật thu thập giả tưởng, mỗi loài
Hoa phượng đỏ, biểu tượng của người Hải Phòng Dưới đây là **danh sách những nhân vật tiêu biểu** là những người đã sinh ra tại Hải Phòng, có quê quán (nguyên quán) ở Hải
thumb|Một tấm poster của anime bao gồm các nhân vật theo chiều kim đồng hồ: Ichika, Nino, Itsuki, Miku, Futarou và Yotsuba. Dưới đây là danh sách tất cả các nhân vật xuất hiện trong
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren