✨Danh sách tên lửa
Sau đây là danh sách tên lửa và các loại tên lửa.
Danh sách tên lửa theo loại
- Tên lửa dẫn hướng thường dùng Tên lửa không đối không Tên lửa không đối đất Tên lửa chống tên lửa đạn đạo Tên lửa chống vệ tinh Tên lửa chống tàu Tên lửa tấn công đất liền Tên lửa điều khiển chống tăng Tên lửa đất đối không (danh sách) Tên lửa đất đối đất Tên lửa dẫn hướng bằng dây
- Các tên lửa hành trình
- Các tên lửa đạn đạo Tên lửa đạn đạo chiến thuật Tên lửa đạn đạo tầm ngắn Tên lửa đạn đạo tầm trung Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Còn gọi là Tên lửa đạn đạo vượt đại châu) ** Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm
- '''Các tên lửa trò chơi ** Tên lửa nước
Theo các nước
- Xem Danh sách tên lửa theo các nước
Theo tên
A
A4 AA-1 Alkali (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-5) AA-2 Atoll (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel K-13) AA-3 Anab (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-8) AA-4 Awl (Nga-Liên Xô cũ gọi là Raduga K-9) AA-5 Ash (Nga-Liên Xô cũ gọi là Raduga K-80) AA-6 Acrid (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-40) AA-7 Apex (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-23) AA-8 Aphid (Nga-Liên Xô cũ gọi là Kaliningrad K-60) AA-9 Amos (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-33) AA-10 Alamo (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-27) AA-11 Archer (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-73) AA-12 Adder (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-77) AA-13 Arrow (Nga-Liên Xô cũ gọi là Vympel R-37) Abdali-I ADM-20 Quail ADM-141 TALD ADM-144 ADM-160 MALD AGM-12 Bullpup AGM-22 AGM-28 Hound Dog AGM-45 Shrike AGM-48 Skybolt AGM-53 Condor AGM-62 Walleye AGM-63 AGM-64 Hornet AGM-65 Maverick AGM-69 SRAM AGM-76 Falcon AGM-78 Standard ARM AGM-79 Blue Eye AGM-80 Viper AGM-83 Bulldog AGM-86 ALCM AGM-87 Focus AGM-88 HARM AGM-112 AGM-114 Hellfire AGM-119 Penguin AGM-122 Sidearm AGM-123 Skipper AGM-124 Wasp AGM-129 ACM AGM-130 AGM-131 SRAM II AGM-136 Tacit Rainbow AGM-137 TSSAM AGM-142 Have Nap AGM-153 AGM-154 JSOW AGM-158 JASSM AGM-159 JASSM AGM-169 Agni Agni I Agni II Agni III AIM-4 Falcon AIM-7 Sparrow/RIM-7 Sea Sparrow AIM-9 Sidewinder AIM-26 Falcon AIM-47 Falcon AIM-54 Phoenix AIM-68 Big Q AIM-82 AIM-97 Seekbat AIM-95 Agile AIM-120 AMRAAM AIM-132 ASRAAM AIM-152 AAAM Akash ALARM Al-Samoud 2 Anza AQM-35 AQM-37 Jayhawk AQM-38 AQM-41 Petrel AQM-60 Kingfisher AQM-81 Firebolt AQM-91 Firefly AQM-103 AQM-127 SLAT AQM-128 Arrow (chống đạn đạo) AS.30 ASM-135 ASAT ASMP *ASRAAM
B
Babur (tên lửa hành trình, Pakistan) Barak (tên lửa đất đối không, Israel) Barak BGM-34 Firebee BGM-71 TOW BGM-75 AICBM BGM-109 Tomahawk BGM-110 Bakter-Shikan Bloodhound Blowpipe Blue Steel BQM-90 BQM-106 Teleplane BQM-108 BQM-111 Firebrand BQM-126 BQM-145 Peregrine BQM-147 Exdrone BQM-155 Hunter BQM-167 Skeeter BrahMos *Brimstone
C
C-802 CA 94 CA 95 CEM-138 Pave Cricket CGM-16/HGM-16 Atlas CIM-10 Bomarc CQM-121 Pave Tiger Crotale (Pháp) *CSS-2
D
Desna DF-31 DF-5 (Dongfeng-5) DF-4 DF-15 Dvina
E
GBU-15 Elbrus (còn có tên Scud) ENTAC (Pháp) Enzian ERYX (Pháp) Euromissile HOT *Exocet (tên phổ biến là MBDA Exocet)
F
Fateh-110 Fireflash Firestreak FGM-77 Dragon FGM-148 Javelin FIM-43 Redeye FIM-92 Stinger FQM-117 RCMAT *FQM-151 Pointer
G
GBU-15 Gabriel Ghauri (Pakistan) Ghauri-I (Pakistan) Ghauri-II (Pakistan) Ghauri-III (Pakistan) Ghaznavi (Pakistan) GQM-93 GQM-94 B-Gull GQM-98 Tern-R *GQM-163 Coyote
H
Harpoon Hatf-I/IA/IB Hongqi-1 SAM Hongqi-2 SAM Hongnu-5 SAM Hongqi-7 SAM Hongqi-9 SAM Hongqi-10 SAM Hongqi-15 SAM Hongqi-17 SAM Hongqi-18 SAM Hongqi-61 SAM HOT Hsiung Feng I (HF-1) Hsiung Feng II (HF-2) Hsiung Feng IIE (HF-2E) *Hsiung Feng III (HF-3)
I
Ingwe IRIS-T
J
J-Missile Javelin Jericho (Tên lửa đạn đạo đất đối đất) JL-1 (Julang-1) *JL-2 (Julang-2)
K
K-5 (AA-1 Alkali) K-8 (AA-3 Anab) K-9 (AA-4 Awl) K-13 (AA-2 Atoll) Kaishan-1 SAM Kh-47M2 Kinzhal
L
LAM (Tên lửa tấn công vòng) LEM-70 Minuteman ERCS LGM-25 Titan LGM-30 Minuteman LGM-118 Peacekeeper Lieying-60 SAM LIM-49 Nike Zeus LIM-99 LIM-100 Long March cruise missile
M
M5 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm M45 M51 Magic Malkara (Úc/Anh) MBDA Apache MBDA AS 30 MBDA Aster MBDA Exocet MBDA Meteor Meteor (Tên thông dụng cho loại MBDA Meteor) MBDA Scalp EG MGM-1 Matador MGM-5 Corporal MGM-13 Mace MGM-18 Lacrosse MGM-21 MGM-29 Sergeant MGM-31 Pershing MGM-32 ENTAC MGM-51 Shillelagh MGM-52 Lance MGM-140 ATACMS MGM-134 Midgetman MGM-157 EFOGM MGM-164 ATACMS II MGM-166 LOSAT MGM-168 ATAMCS Block IVA MICA (Tên của dự án MBDA MICA) MILAN MIM-3 Nike-Ajax MIM-14 Nike-Hercules MIM-23 Hawk MIM-46 Mauler MIM-72 Chaparral MIM-104 Patriot MIM-115 Roland MIM-146 ADATS MISTRAL Mokopa Molodets (Tên thông dụng cho tên lửa RT-23 Molodets) MQM-33 MQM-36 Shelduck MQM-39 MQM-40 Firefly MQM-42 Redhead/Roadrunner MQM-57 Falconer MQM-58 Overseer MQM-61 Cardinal MQM-74 Chukar MQM-105 Aquila MQM-107 Streaker MQM-143 RPVT MR-UR-100 Sotka Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-17 Spanker)
N
Nag Naval Strike Missile (NSM) Nike Nodong-1 *Nuclear bunker buster
O
*Oka (tên thông dụng của R-400 Oka)
P
P-1 P-700 Granit (SS-N-19 Shipwreck) Penguin (Hoa Kỳ gọi là AGM-119) PenLung-9 SAM Polyphem PGM-11 Redstone PGM-17 Thor PGM-19 Jupiter Pioner (Tên thường dùng cho loại tên lửa RT-21M Pioner) Pluton Popeye (Thiết kế của Hoa Kỳ: AGM-142 Have Nap. Một dạng khác tên lửa hành trình) PQM-56 PQM-102 Delta Dagger PQM-149 UAV-SR PQM-150 UAV-SR Prithvi *Python 5 (Tên thường dùng cho loại tên lửa Rafael Python 5)
Q
Qassam rốc két Qianwei-1 SAM *Qianwei-2 SAM
R
R-1 tên lửa đạn đạo (SS-1 Scunner) R-2 tên lửa đạn đạo (SS-2 Sibling) R-4 (AA-5 Ash) R-5 tên lửa đạn đạo (SS-3 Shyster) R-7 Semyorka Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga/Liên Xô; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-6 Sapwood) R-9 Desna Tên lửa đạn đạo liên lục địa(Nga/Liên Xo; C^hiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-8 Sasin) R-11 Tên lửa đạn đạo chiến thuật (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-1B Scud) R-12 Dvina Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-4 Sandal) R-13 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-4 Sark) R-14 Usovaya tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-5 Skean) R-15 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) R-16 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-7 Saddler) R-17E, Một dạng khác của tên lửa Nga Scud B R-21 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-5 Serb) R-23 (AA-7 Apex) R-26 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) R-27 Tên lửa đạn đạo phóng từ tàu ngầm (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-N-6 Serb) R-27 (AA-10 Alamo) R-33 (AA-9 Amos) R-36 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-9 Scarp và SS-18 Satan) R-39 (SS-N-20 Sturgeon) R-40 (AA-6 Acrid) R-46 Tên lửa đạn đạo liên lục địa phóng từ một quỹ đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) R-60 (AA-8 Aphid) R-73 (AA-11 Archer) R-77 (AA-12 Adder) R-300 Elbrus Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-1c Scud) R-400 Oka Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-23 Spider) R550 Magic Rapier(Tên lửa đất đối không) Rafael Python 5 (loại không đối không) RBS-15 RBS-23 RBS-70 RBS-77 RBS-90 Red Top (không đối không) RGM-6 Regulus RGM-15 Regulus II RGM-59 Taurus RGM-165 LASM RIM-2 Terrier RIM-8 Talos RIM-24 Tartar RIM-50 Typhon LR RIM-55 Typhon MR RIM-66 Standard Missile-1 RIM-66 Standard Missile-2 RIM-85 RIM-101 RIM-113 RIM-116 Rolling Airframe Missile RIM-156 Standard Missile-2ER Block IV RIM-161 Standard Missile-3 RIM-162 ESSM ROLAND tên lửa phòng không RT-1 tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) RT-2 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-13 Savage) RT-2PM Topol Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-25 Sickle) RT-2UTTH Topol M Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-27) RT-15 Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-14 Scamp) RT-20 Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-15 Scrooge) RT-21 Temp 2S Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-16 Sinner) RT-21M Pioner Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-20 Saber) RT-23 Molodets Tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; hiện nay) (SS-24 Scalpel) RT-25 Tên lửa đạn đạo (Nga; Chiến tranh Lạnh) *RUM-139 VL-Asroc
S
SA-1 Guild SAM-2 SA-3 Goa SA-4 Ganef SA-5 Gammon SA-6 Gainful SA-8 Gecko SA-9 Gaskin SA-10 Grumble SA-11 Gadfly SA-12 Gladiator/Giant SA-13 Gopher SA-14 Gremlin SA-15 Gauntlet SA-16 Gimlet SA-17 Grizzly SA-18 Grouse SA-19 Grisom SA-20 Gargoyle SA-X-21 Growler SA-N-3 Goblet Saber (SS-20) (NATO gọi là RT-21M Pioner) Saddler (SS-7) (NATO gọi là R-16 rocket) Samid Saegheh Sandal (SS-4) (NATO gọi là R-12 Dvina) Sapwood (SS-6) (NATO gọi là R-7 Semyorka) Sark (SS-N-4) (NATO gọi là R-13) Sasin (SS-8) (NATO gọi là R-9 Desna) Satan (SS-18) (NATO gọi là R-36M) Savage (SS-13) (NATO gọi là RT-2) Scaleboard (SS-12 / SS-22) (NATO gọi là TR-1 Temp) Scalpel (SS-24) (NATO gọi là RT-23 Molodets) Scamp (SS-14) (NATO gọi là RT-15) Scapegoat (SS-14) Scarp (SS-9) (NATO gọi làR-36) Scrag (SS-X-10) (NATO gọi là Global Rocket 1 và UR-200) Scrooge (SS-15) (NATO gọi là RT-20) Scud (SS-1b/SS-1c) (NATO gọi là R-11 và R-300 Elbrus family) Scunner (SS-1) (NATO gọi là R-1) SD 10 (Pakistan) Sea Cat Sea Dart Sea Eagle Sea Skua Sea Slug đất đối không Sea Wolf đất đối không Sego (SS-11) (NATO gọi là UR-100) Semyorka (tên thông dụng của R-7 Semyorka) Serb (SS-N-5) (NATO gọi là R-21) Serb (SS-N-6) (NATO gọi là R-27) Shahab-1 Shahab-2 Shahab-3 Shahab-3D Shahab-4 Shahab-5 Shahab-6 Shaheen (Pakistan) Shaheen-II (Pakistan) Shaheen-III (Pakistan) Shavit (phóng từ không trung) Shkval (VA-111) Shyster (SS-3) (NATO gọi là R-5) Sibling (SS-2) (NATO gọi là R-2) Sickle (SS-25) (NATO gọi là RT-2PM Topol) Silkworm tên lửa hành trình dưới âm Sinner (SS-16) (NATO gọi là RT-21 Temp 2S) Skean (SS-5) (NATO gọi là R-14 Usovaya) Sky Bow I (TK-1) (SAM) Sky Bow II (TK-2) (SAM) Sky Bow III (TK-3) (SAM) Sky Spear Sky Sword I (TC-1) (Tên lửa không đối không) Sky Sword II (TC-2) (Tên lửa không đối không) Skybolt ALBM SM-62 Snark Sotka (tên thông dụng của MR-UR-100 Sotka) Spanker (SS-17) (NATO gọi là MR-UR-100 Sotka) Spartan LIM-49A ABM Spider (SS-23) (NATO gọi là R-400 Oka) Spike/Gil (Chông tăng) Sprint ABM SS-1 Scunner (NATO gọi là R-1) SS-1b (Scud-1B) (NATO gọi là tên lửa R-11) SS-1c (Scud-1C) (NATO gọi là tên lửa R-300 Elbrus) SS-2 Sibling (NATO gọi là R-2) SS-3 Shyster (NATO gọi là R-5) SS-4 Sandal (NATO gọi là R-12 Dvina) SS-5 Skean (NATO gọi là R-14 Skean) SS-6 Sapwood (NATO gọi là R-7 Semyorka) SS-7 Saddler (NATO gọi là R-16 rocket) SS-8 Sasin (NATO gọilà R-9 Desna) SS-9 Scarp (NATO gọi là R-36) SS-10 tên lửa đất đối đất của Pháp SS-11 (Pháp) SS-11 Sego (UR-100) SS-12(Pháp) SS-12 Scaleboard (NATO gọi là TR-1 Temp) SS-13 Savage (NATO gọi là RT-2) SS-14 Scamp (NATO gọi là RT-15) SS-15 Scrooge (NATO gọi là RT-20) SS-16 Sinner (NATO gọi là RT-21 Temp 2S) SS-17 Spanker (NATO gọilà MR-UR-100) SS-18 Satan (NATO gọi là R-36M) SS-19 Stiletto (NATO gọi là UR-100N) SS-20 Saber (NATO RT-21M) SS-21 Scarab (NATO gọi là OTR-21) SS-22 Scaleboard (NATO gọi là TR-1 Temp) SS-23 Spider (NATO gọi là R-400 Oka SS-24 Scalpel (NATO gọi là RT-23 Molodets) SS-25 Sickle (NATO gọi là RT-2PM Topol) SS-27 Sizzler (NATO gọi là RT-2UTTH Topol M) SS-N-2 SS-N-4 Sark (NATO gọi là R-13) SS-N-5 Serb (NATO gọi là R-21) SS-N-6 Serb (NATO gọi là R-27) SS-N-12 Sandbox SS-N-15 SS-N-16 SS-N-20 SS-N-22 Sunburn SS-X-10 Scrag (NATO gọi là UR-200) Starstreak Stiletto (SS-19) (NATO gọi là UR-100N) Storm Shadow Strela-1 (SA-9 Gaskin) Strela-2 (SA-7/SA-N-5 Grail) *Swingfire
T
Terne ASW Temp (tên thông dụng của TR-1 Temp) Temp 2S (tên thông dụng của RT-21 Temp 2S) Thunderbird Topol (tên thông dụng của RT-2PM Topol và RT-2UTTH Topol M) TOROS TR-1 Temp (Nga; Chiến tranh Lạnh) (SS-12/SS-22 Scaleboard) Trigat *Trishul
U
UGM-27 Polaris UGM-73 Poseidon UGM-89 Perseus UGM-96 Trident I UGM-133 Trident II Umkhonto UR-100 tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-11 Sego) UR-100MR (Tên gọi của MR-UR-100 Sotka) UR-100N tên lửa đạn đạo liên lục địa (Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-19 Stiletto) UR-200 tên lửa đạn đạo liên lục địa(Nga; Chiến tranh Lạnh) (NATO gọi là SS-X-10 Scrag) Usovaya (tên thông dụng của R-14 Usovaya) UUM-44 Subroc *UUM-125 Sea Lance
V
V-1 V-2 *Voivode (tên thông dụng của R-36M2)
W
*Wasserfall
X
*X-4
Y
*Ying ji-1 (YJ-1)
_hàng trước_: [[Doraemon (nhân vật)|Doraemon, Dorami
_hàng giữa_: Dekisugi, Shizuka, Nobita, Jaian, Suneo, Jaiko
_hàng sau_: mẹ Nobita, ba Nobita]] **_Doraemon_** nguyên gốc là một series manga khoa học