✨Pentose

Pentose

Trong hóa học, pentose là một monosaccharide (đường đơn) có năm nguyên tử carbon. Công thức phân tử của tất cả các loại pentose là và khối lượng phân tử của chúng là 150,13 g/mol.

Đường pentose rất quan trọng trong hóa sinh học. Ribose là một thành phần của RNA và phân tử liên quan của nó là deoxyribose là một thành phần của DNA. Đường pentose được phosphoryl hóa là sản phẩm quan trọng của chu trình pentose phosphate, quan trọng nhất là ribose 5-phosphate (R5P) được sử dụng trong quá trình tổng hợp nucleotit và acid nucleic, và erythrose 4-phosphate (E4P) được sử dụng trong quá trình tổng hợp amino acid thơm.

Giống như một số monosaccharide khác, pentose tồn tại ở hai dạng, mạch hở (mạch thẳng) hoặc mạch vòng, dễ dàng chuyển hóa lẫn nhau trong dung dịch. Dạng mạch thẳng (hở) của một pentose thường chỉ tồn tại trong các dung dịch với năm nguyên tử cacbon. Bốn trong số các nguyên tử carbon có một nhóm hydroxyl (–OH), được nối với nhau bằng một liên kết cộng hóa trị và một nguyên tử carbon tạo nhóm carbonyl (C = O). Các liên kết còn lại của các nguyên tử carbon liên kết với sáu nguyên tử hydro. Do đó, cấu trúc của dạng mạch thẳng là H–(CHOH)x–C(=O)–(CHOH)4-x–H, trong đó x là 0; 1 hoặc 2.

Thuật ngữ "pentose" đôi khi được giả định bao gồm deoxypentose, chẳng hạn như deoxyribose: các hợp chất có công thức chung được mô tả là có nguồn gốc từ pentose bằng cách thay thế một hoặc nhiều nhóm hydroxyl bằng nguyên tử hydro.

Phân loại

Aldopentose

Các aldopentoses là một nhóm của pentose, ở dạng mạch thẳng, có carbonyl ở carbon số 1, tạo thành dẫn xuất aldehyde có cấu trúc H–C(=O)–(CHOH)4–H. Ví dụ quan trọng nhất là ribose. Ketopentose có carbonyl ở vị trí 2 hoặc 3 tạo thành dẫn xuất keton có cấu trúc H–CHOH–C(=O)–(CHOH)3–H (2-ketopentose) hoặc H–(CHOH)2–C(=O)–(CHOH)2–H (3-ketopentose). Loại thứ hai không xuất hiện trong tự nhiên và rất khó tổng hợp.

Ở dạng mạch hở, có 8 aldopentose và 4 2-ketopentose, các đồng phân lập thể khác nhau về vị trí không gian của các nhóm hydroxyl. Các dạng này thường gặp trong các cặp đồng phân quang học, thường được ký hiệu "D" hoặc "L" theo các quy tắc danh pháp hữu cơ (độc lập với hoạt tính quang học của chúng).

Các aldopentose có ba trung tâm bất đối xứng, do đó, các phân tử này có thể có tám (23) đồng phân lập thể khác nhau.

Ribose là một thành phần của RNA và phân tử liên quan, deoxyribose là một thành phần của DNA. Đường pentose được phosphoryl hóa là sản phẩm quan trọng của con đường pentose phosphate, quan trọng nhất là ribose 5-phosphate (R5P), được sử dụng trong quá trình tổng hợp nucleotit, axit nucleic và erythrose 4-phosphate (E4P), được sử dụng trong quá trình tổng hợp chất amino acid thơm.

Ketopentose

  2-ketopentose có hai trung tâm bất đối xứng. Do đó, có thể có bốn (22) đồng phân lập thể khác nhau. 3-ketopentose rất hiếm.

Dạng vòng

Dạng đóng hoặc mạch vòng của một pentose được tạo ra khi nhóm carbonyl tương tác với một nhóm hydroxyl trong một nguyên tử carbon khác, biến carbonyl thành một hydroxyl và tạo ra một cầu nối ete –O– giữa hai nguyên tử cacbon. Phản ứng nội phân tử này tạo ra một phân tử dạng vòng bao gồm một nguyên tử oxy và thường là bốn nguyên tử cacbon; các hợp chất mạch vòng sau đó được gọi là furanose, vì có các vòng giống như ete mạch vòng tetrahydrofuran. Tương tự, trong thí nghiệm với anilin acetate và trong thí nghiệm Bial với orcinol, pentose phản ứng nhanh và mạnh hơn nhiều so với hexose.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Trong hóa học, **pentose** là một monosaccharide (đường đơn) có năm nguyên tử carbon. Công thức phân tử của tất cả các loại pentose là và khối lượng phân tử của chúng là 150,13 g/mol.
Buổi tối là thời điểm thích hợp nhất trong ngày để dưỡng da. Các điều kiện như: không khí trong lành, không có tác nhân tia cực tím, khói bụi,… sẽ tạo điều kiện thuận
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
**Rhamnose** (Rham) là một loại đường deoxy tồn tại trong tự nhiên. Chúng có thể được xếp vào loại đường metyl-pentose hay 6-deoxy-hexose. Đường rhamnose tồn tại trong tự nhiên trong dạng đồng phân quay
nhỏ|Hình 1: [[chloropren là đơn phân tử của cao su tổng hợp.]] **Monomer** là một đơn vị cấu tạo nên polymer. Đây là khái niệm thường dùng nhiều nhất trong sinh hoá học và sinh
Glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD hay G6PDH) là enzyme nội bào xúc tác cho các phản ứng hóa học. : D-glucose 6-phosphate + NADP+ \rightleftharpoons 6-phospho-D-glucono-1,5-lactone + NADPH + H+ Enzyme này là chất xúc tác cho
**6-Phosphogluconolactonase (6PGL, PGLS)** là một enzyme cytosolic được tìm thấy trong tất cả các sinh vật xúc tác quá trình thủy phân 6-phosphogluconolactone thành axit 6-phosphogluconic trong giai đoạn oxy hóa của con đường pentose
**Thuốc thử Bial** là một thuốc thử trong hóa học hữu cơ cho biết sự hiện diện của pentose. Nó được đặt theo tên của Manfred Bial, một bác sĩ người Đức. Các thành phần
Hạt đười ươi là thường dùng để pha nước hay nấu chè, là một loại hạt được rất nhiều người yêu thích.Hạt đười ươi là hạt của cây đười ươi, một loại cây thân gỗ
**Nucleoside triphosphate** là một phân tử có chứa base nitơ liên kết với đường 5 carbon (hoặc ribose hoặc deoxyribose), với ba nhóm phosphat liên kết với đường. Nucleoside triphosphat là một ví dụ về
**Operon L-arabinose**, còn được gọi phổ biến và ngắn gọn là **operon ara** hoặc **araBAD**, là một operon có vai trò điều hòa quá trình chuyển hóa đường 5 carbon L-arabinose ở vi khuẩn _Escherichia
**PPP** có thể là từ viết tắt của những từ sau: * Trong lĩnh vực mạng máy tính, PPP là viết tắt của _Point-to-point Protocol_ - giao thức Điểm-Điểm (mạng ngang hàng). * Trong kinh
**_Escherichia coli_** (), còn được gọi là **_E. coli_** (), Hầu hết các chủng _E. coli_ đều vô hại, nhưng một số serotype như EPEC, ETEC, v.v. có thể gây ngộ độc thực phẩm nghiêm
Lá cây: nơi thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật. **Quang tổng hợp** hay gọi tắt là **quang hợp** là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Mặt trời
**Hồng cầu** (tiếng Anh: **Red blood cells**, hay gọi là **erythrocytes** , còn -_cyte_ được dịch là 'tế bào' theo cách dùng hiện đại trong tài liệu khoa học; ngoài ra có các tên tiếng
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
238x238px|phải|nhỏ|Cấu trúc cơ bản của peroxisome **Peroxisome** (đôi khi được gọi là **vi thể** – _microbody_) là một loại bào quan có mặt trong tất cả các tế bào của sinh vật nhân chuẩn. Peroxisome
**Nucleotide** (nu-clê-ô-tit) là một hợp chất hóa học gồm có 3 phần chính: một nhóm heterocyclic, nhóm đường, và một hay nhiều nhóm phosphate. Các **nucleotide** phổ biến nhất là dẫn xuất của purine hoặc
nhỏ|phải|Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị [[nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại.]] **Ribonucleic acid** (**ARN** hay **RNA**) là
phải|Ảnh 3D phân tử [[Saccarose|đường mía]] nhỏ|Cây thốt nốt (loại cây có chứa đường và người ta có thể dùng chúng để làm ra đường). nhỏ|Đường (theo chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên
**Adenosine diphosphat**, viết tắt là **ADP**, là một nucleotide. Nó là một ester của pyrophosphoric acid với nucleoside adenosine. ADP bao gồm các nhóm pyrophosphate, ribose đường pentose và nucleobase adenine. ADP là sản phẩm
**Ribose** là một carbohydrate có công thức C5H10O5; cụ thể, đó là một monosacarit pentose (đường đơn giản) có dạng tuyến tính H− (C = O) - (CHOH) 4 − H, có tất cả các
phải|Nấm hương **Nấm lớn** hay **nấm thể quả** thường để chỉ những loại nấm thuộc ngành Basidiomycota và Agaricomycetes. Nấm thể quả được biết đến với hai dạng: nấm ăn được và nấm độc. Nấm
[[Lactoza|Lactose là một loại disacarit có trong sữa. Nó bao gồm một phân tử D-galactose và một phân tử D-glucose liên kết với nhau bởi một liên kết glycosit β-1-4.]] **Carbohydrat** (tiếng Anh: carbohydrate) hay
Sơ đồ chu trình Calvin **Chu trình Calvin** (còn được gọi là **chu trình Calvin–Benson-Bassham**; **chu trình khử pentose phosphat**; **chu trình C3** hay **chu trình CBB**) là một chuỗi các phản ứng hóa sinh
**Monosaccharide** (tên Việt hóa **Monosaccarit**, từ _mono_:đơn, _sacchar_: đường ở tiếng Hy Lạp) hay **đường đơn** là đơn vị cơ bản nhất của các carbohydrate quan trọng trong sinh học. Chúng là dạng đơn giản
**Hóa chất thực vật**, tiếng Anh: **phytochemical**, là những hóa chất tự nhiên (natural substances) có nguồn gốc và tồn tại trong thực vật (trái cây, rau, đậu, ngũ cốc và các loại hạt) được
nhỏ|200x200px| Dạng β-D của axit glucuronic (sau quá trình oxy hóa). nhỏ|200x200px| [[Glucose (trước khi oxy hóa) ]] nhỏ|300x300px| Các dự báo Fischer của [[glucose và axit glucuronic. Nhóm rượu chính của carbon cuối cùng
**Ribose-phosphate diphosphokinase** (hay **phosphoribosyl pyrophosphate synthetase**, **ribose-phosphate pyrophosphokinase**) là một enzyme chuyển hóa ribose 5-phosphate thành phosphoribosyl pyrophosphate (PRPP). Phân loại enzym: . Enzym tham gia vào quá trình tổng hợp nucleotide (purin và pyrimidine),
**Deoxyribose**, hay chính xác hơn **2-deoxyribose**, là một monosaccharide với công thức lý tưởng hóa H−(C=O)−(CH2)−(CHOH)3−H. Tên của nó chỉ ra rằng nó là một đường deoxy, có nghĩa là nó được bắt nguồn từ
**Magnesium gluconate** là một hợp chất có công thức MgC12H22O14 với khối lượng phân tử là 414,599 g/mol. Đây là một loại muối magiê của axit gluconic. ## Ứng dụng y học Gluconic acid là
**Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate**, viết tắt NADP+ hoặc, theo ký hiệu cũ hơn, TPN (triphosphopyridine nucleotide), là một đồng yếu tố được sử dụng trong các phản ứng đồng hóa, như tổng hợp lipid và
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Amino_acid_biosynthesis_overview.png|thế=|nhỏ|376x376px|Tổng quan về quá trình sinh tổng hợp amino acid. Các phân tử được vẽ ở dạng trung lập và không hoàn toàn tương ứng với tên được thể hiện. Con người không thể tổng
thumb|upright|E. L. Salkowski khoảng năm 1890 **Ernst Leopold Salkowski** (11 tháng 10 năm 1844 – 8 tháng 3 năm 1923) là một nhà hóa sinh người Đức gốc Königsberg. ## Tiểu sử Ông được học
nhỏ|Các base nitơ thường gặp trong [[Axit nuclêic|axit nucleic.]] **Base nitơ** (hay **base nucleotide**, **nucleobase**) là các hợp chất sinh học chứa nitơ tạo thành các nucleoside, mà nucleoside lại là một thành phần của