✨Monomer
nhỏ|Hình 1: [[chloropren là đơn phân tử của cao su tổng hợp.]] Monomer là một đơn vị cấu tạo nên polymer. Đây là khái niệm thường dùng nhiều nhất trong sinh hoá học và sinh học phân tử, phát âm IPA: /'mɑnəmər/ (gốc từ tiếng Hy Lạp mono là "một" và meros là "phần tử"), cũng như tiếng Pháp là "monomère". Trong tiếng Việt thông dụng, khái niệm này từ lâu đã được gọi là đơn phân tử hay gọi tắt là đơn phân.
Ví dụ:
- Chloropren là một đơn phân để tạo ra cao su tổng hợp Neoprene (hay polychloroprene polymer - hình 1).
- Nucleotide là một đơn vị, mà sự trùng phân hoá của chúng đã dẫn đến tạo thành đại phân tử sinh học là acid nucleic. Mỗi đơn vị này là một đơn phân tử, nhưng lại gồm ba phân tử (tiểu đơn vị) tạo thành là: base nitơ, đường pentose (C5) và acid phosphoric. Chẳng hạn, mỗi phân tử RNA có thể do hàng ngàn đơn phân họp lại thành chuỗi mà tạo nên, trong đó RNA là đại phân tử, còn các đơn phân là nucleotide (hình 2).
nhỏ|Hình 2: Một nucleotide là một đơn phân tử tạo nên RNA, gồm: 1 gốc phosphat, 1 base nitơ (ở hình này là adenin) và 1 đường pentose (ribose).
- Mỗi đại phân tử nylon gồm chuỗi hai đơn phân khác nhau tạo thành qua phản ứng trùng ngưng (hình 3).
- Mỗi amino acid là một đơn phân tạo thành đại phân tử sinh học protein.
nhỏ|Hình 3: Nilon được hình thành bằng phản ứng trùng hợp hai đơn phân (thu được nước).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Hình 1: [[chloropren là đơn phân tử của cao su tổng hợp.]] **Monomer** là một đơn vị cấu tạo nên polymer. Đây là khái niệm thường dùng nhiều nhất trong sinh hoá học và sinh
thumb|Một hòn đá stromatolites (một loại đá trầm tích cổ, thường chứa các loại vi khuẩn hóa thạch) tìm thấy ở công viên quốc gia Glacier, Mỹ. Vào năm 2002, William Schopf của [[UCLA đã
**Operon L-arabinose**, còn được gọi phổ biến và ngắn gọn là **operon ara** hoặc **araBAD**, là một operon có vai trò điều hòa quá trình chuyển hóa đường 5 carbon L-arabinose ở vi khuẩn _Escherichia
**Kháng thể** (**Antibody, Ab**), còn được gọi là **immunoglobulin** (**Ig**), là một protein lớn, hình chữ Y được hệ thống miễn dịch sử dụng để xác định và vô hiệu hóa các vật thể lạ
phải|nhỏ| [[Crown ether 15-crown-5 là một oligomer vòng của monomer ethylene oxide.]] Trong hóa học và hóa sinh, **oligomer** (, sách giáo khoa Việt Nam: **oligome**) là phân tử cấu tạo bởi một số ít
**Phản ứng trùng ngưng** là quá trình tổng hợp polymer dựa vào phản ứng của các monomer có chứa những nhóm chất, tạo thành những liên kết mới trong mạch polymer và đồng thời sinh
**Hóa sinh** ( hay ) là phân ngành nghiên cứu các quá trình hóa học bên trong và liên quan tới sinh vật sống. Là một phân ngành của cả hóa học và sinh học,
nhỏ|phải|Ba cách miêu tả cấu trúc của acid acetic nhỏ|phải|Acid acetic bị đông lạnh **Acid acetic**, hay **acid ethanoic** là một chất lỏng không màu và là acid hợp chất hữu cơ với công thức
**Phản ứng trùng hợp** là phản ứng hóa học để tổng hợp các hợp chất đại phân tử giữa|600x600px|Một ví dụ về phản ứng trùng hợp Butadien ## Phân loại phản ứng trùng hợp ###
phải|nhỏ|[[HeLa|Tế bào HeLa được nhuộm DNA nhân bằng thuốc nhuộm Hoechst huỳnh quang. Những tế bào trung tâm và nằm rìa bên phải đang ở kỳ trung gian, do đó có thể nhận diện toàn
thumb|**Cấu trúc protein** từ cấu trúc bậc 1 tới cấu trúc bậc 4. **Protein** (Protid hay Đạm) là những đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là
thumb|Thực phẩm giàu [[Magnesi|magiê (một ví dụ về chất dinh dưỡng)]] **Dinh dưỡng cho con người** () đề cập đến việc cung cấp các chất dinh dưỡng thiết yếu trong thực phẩm cần thiết để
**Hệ thống nội màng** (hay **hệ thống màng nội bào**, **hệ thống màng trong**, tiếng Anh: _Endomembrane system_) hình thành từ những màng khác nhau lơ lửng trong tế bào chất tế bào nhân thực.
**Axit polylactic** hoặc **polylactic acid** hoặc** polylactide (PLA) **là nhựa polyester nhiệt dẻo phân hủy sinh học có nguồn gốc từ các nguồn tài nguyên tái tạo, như tinh bột ngô (ở Hoa Kỳ và
**Tantal(V) chloride**, hay **tantal pentachloride**, là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **TaCl5**. Nó có dạng bột màu trắng và thường được sử dụng làm nguyên liệu ban đầu trong hóa
**Vanadyl triiodide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **VOI3**. Hợp chất này thường chỉ được biết đến dưới thể khí, có màu hồng. ## Tính chất VOI3 là một chất
**Trimethylgali**, thường được viết tắt là **TMG** hoặc **TMGa**, là hợp chất hữu cơ có công thức là **Ga(CH3)3**. Nó là chất lỏng không màu, tự bốc cháy ở nhiệt độ thường. Không giống như
thumb|right|_[[Escherichia coli_ là một sinh vật đơn bào vi mô, cũng như một prokaryote.]] thumb|[[Amip (Amoeba) là các sinh vật đơn bào eukaryote]] thumb|right|upright=0.8|Nấm [[polypore và thực vật có hoa (angiosperm) là các sinh vật
## Giới thiệu Hầu hết các loại nhựa sử dụng cả kĩ thuật lẫn dân dụng đều có tính bắt cháy cao do cấu trúc phân tử mạch Carbon của chúng. Vì vậy, để tăng
## Lịch sử hình thành Trường Đại học Hoà Bình được thành lập theo Quyết định số 244/QĐ-TTg ngày 28/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ. Đến nay, Trường đã có 9 Khoa đảm đương các
phải|nhỏ| Chống thấm được tiến hành ở bên ngoài của một đường hầm đường cao tốc **Chống thấm** là quá trình làm cho một vật thể hoặc cấu trúc không thấm nước hoặc chống nước
thumb|Enzym [[glucosidases biến đổi đường maltose thành hai đường glucose. Bã của điểm hoạt động có màu đỏ, chất nền maltose là màu đen, và đồng yếu tố NAD có màu vàng.()]] **Enzym** (hay **men
**Hydro chloride** (công thức hóa học: HCl) là một chất khí không màu, độc hại, có tính ăn mòn cao, tạo thành khói trắng khi tiếp xúc với hơi ẩm. Hơi trắng này là acid
**Polyethylen** (tiếng Anh: _polyethylene_ hay _polyethene_; viết tắt: **PE**), là một nhựa nhiệt dẻo _(thermoplastic)_ được sử dụng rất phổ biến trên thế giới (hàng năm tiêu thụ trên 60 triệu tấn) để làm ra
Minh họa cấu trúc 3D của [[myoglobin, cấu trúc xoắn alpha được tô màu. Protein này lần đầu tiên được nhận dạng cấu trúc bằng phương pháp tinh thể học tia X bởi Max Perutz
**Amylose** là một polymer mạch thẳng của glucose. Amylose là một trong hai thành phần của tinh bột, thành phần còn lại là amylopectin. Amyloza tan được trong nước. Các nguyên tử cacbon trong phân
Trong hóa học hữu cơ, **alkadien** hay **diolefin** là tên gọi của các hydrocarbon không no, mạch hở có 2 liên kết cộng hóa trị đôi, thường là giữa các nguyên tử cacbon trong phân
**Nylon** (từ tiếng Pháp: _nylon_) là một tên gọi chung cho một họ polymer tổng hợp bao gồm các polyamide (Monomer được liên kết bởi các liên kết amide). Nylon là một chất dẻo nhiệt
**Kanamycin** là một kháng sinh nhóm aminoglycoside, thu được từ môi trường nuôi cấy Streptomyces kanamyceticus. ## Aminoglycoside Kháng sinh đầu tiên của nhóm aminoglycosid là streptomycin được tách chiết nǎm 1944 và ngay sau
nhỏ|Cấu trúc phân tử của polymethylpentene **Polymetylpenten** hay **PMP** là một loại polymer nhiệt dẻo gốc methylpentene monomer. Được ứng dụng trong các dạng bao bì ngành gas, vật dụng y tế, các thành phần
**Nylon 6** hay **polycaprolactam** là loại polymer được phát triển bởi Paul Schlack và là một dạng polyamit bán kết tinh. Không như những nylon khác, nylon 6 không hình thành từ quá trình ngưng