✨Núi Liban

Núi Liban

Núi Liban (, Jabal Lubnān, phát âm tiếng Ả Rập Liban ; , __) là một dãy núi của Liban, có độ cao trung bình trên 2.200 m, hàng năm nhận lượng giáng thủy là bốn mét. Dãy núi trải dài 170 km dọc đất nước,

Tên gọi

Tên gọi núi Liban khởi nguồn từ gốc từ Semit là lbn, nghĩa là "trắng" - có lẽ ý chỉ những ngọn núi phủ tuyết trắng.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Núi Liban** ( __) là tỉnh (_muhafazah_) của Liban. Tỉnh lỵ là Baabda. Diện tích của tỉnh là 1968,3 km². Tỉnh này được đặt tên theo dãy núi Liban. ## Quận Tỉnh Núi Liban được phân
**Núi Liban** (, _Jabal Lubnān_, phát âm tiếng Ả Rập Liban ; , __) là một dãy núi của Liban, có độ cao trung bình trên 2.200 m, hàng năm nhận lượng giáng thủy là
**Cuộc tổng tuyển cử** được tổ chức tại Liban ngày 6 tháng 5 năm 2018. Ban đầu, nó được lên kế hoạch tổ chức vào năm 2013; tuy nhiên do các thất bại lặp đi
**Liban** (Phiên âm tiếng Việt: **Li-băng**; ; phiên âm tiếng Ả Rập Liban: ; ; ), tên chính thức là **Cộng hòa Liban** ( ; phiên âm tiếng Ả Rập Liban: ; ; tiếng Anh:
**Quốc kỳ Liban** (; ) có ba sọc ngang đỏ - trắng - đỏ. Trong đó sọc trắng có diện tích lớn nhất. Giữa phần sọc màu trắng có một cây tuyết tùng Liban (còn
Lịch sử của quốc gia Liban. ### Lịch sử Liban từ buổi đầu tới khi độc lập năm 1943 Liban là quê hương của người Phoenicia, một dân tộc đã di cư tới đây bằng
**Nhà nước Đại Liban** ( __; ) là một nhà nước được thành lập vào tháng 9 năm 1920, tiền thân của nước Liban ngày nay. Nhà nước được tuyên bố nằm trong Ủy trị
nhỏ|[[Nhà thờ chính tòa thánh George (Maronite)|Nhà thờ chính tòa thánh George và thánh đường Mohammad Al-AminBeirut.]] nhỏ|Nhà thờ Kitô giáo đứng bên một khalwa (nhà cầu nguyện) của người Druze trên [[dãy núi Shuf.
**Nội chiến Liban** (tiếng Ả Rập: الحرب الأهلية اللبنانية - Al-Harb al-Ahliyyah al-Libnāniyyah) là một cuộc nội chiến nhiều mặt ở Liban, kéo dài năm 1975-1990 và hậu quả là có khoảng 120.000 người chết.
**Nghị viện Liban** ( _Majlis an-Nuwwab_; ) là cơ quan lập pháp cao nhất của nước Cộng hòa Liban. Có 128 nghị sĩ được bầu trong nhiệm kỳ 4 năm theo các khu vực bầu
**Kulluna lil-watan** (tạm dịch: **Tất cả chúng ta, vì Tổ quốc!**; thường gọi là _an-našīd al-waṭaniyy al-lubnāniyy_, tức "quốc ca Liban") là quốc ca Liban. Nó được viết năm 1925 bởi Rashid Nakhle & Wadih
**Tuyết tùng Liban**, còn gọi là **hương bách**, **hương bá** hay **bách hương**, **bá hương** (tên khoa học: **_Cedrus libani_**) là một loài thực vật hạt trần trong họ Thông. Loài này được A.Rich. miêu
thumb|Một số món ăn Liban. thumb|Kibbet batata ([[khoai tây kibbeh)]] **Ẩm thực Liban** là một ẩm thực ở vùng Levant. Nó bao gồm một sự phong phú của ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau,
**Mount Hermon** ( / ALA-LC: _Jabal al-Shaykh_ ("Núi của Sheikh") hay _Jabal Haramun_; , _Har Hermon_) là một cụm núi bao gồm phần cuối phía nam của dãy núi _Đối Diện Lebanon_ (Anti-Lebanon). Đỉnh cao
**Zahlé** (còn chuyển tự là **Zahleh**; tiếng Ả Rập Liban:  ; ) là tỉnh lỵ đồng thời là thành phố lớn nhất tỉnh Beqaa, Liban. Với dân số vào khoảng 50.000 người, đây là thành
**Rừng tuyết tùng của Chúa** ( Horsh Arz el-Rab) nằm tại Bsharri là một trong những vết tích cuối cùng của những khu rừng tuyết tùng Liban rộng lớn từng phát triển mạnh trên dãy
**Beirut** hay **Bayrūt** (, ), đôi khi được gọi bằng tên tiếng Pháp của nó là _Beyrouth,_ là thủ đô và là thành phố lớn nhất Liban, tọa lạc bên Địa Trung Hải, là thành
thumb| **Ngày quốc khánh Liban** ( _Eid Al-Istiqlal_, lit. "Lễ hội độc lập") () là ngày quốc khánh Liban, kỷ niệm vào ngày 22 tháng 11 để kỷ niệm ngày kết thúc Đế quốc Pháp
**Byblos**, trong tiếng Ả Rập **Jubayl** (  Ả rập Liban phát âm: ) là một thành phố bên bờ Địa Trung Hải nằm ở tỉnh Núi Liban, Liban. Nó được cho là đã bị chiếm
**Auguste Adib Pacha** (1860 – 9 tháng 7 năm 1936) () là thủ tướng đầu tiên của Đại Liban, lãnh thổ ủy trị của Pháp. Ông được bổ nhiệm vào chức vụ này hai lần
**_Arundo donax_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Hình ảnh Tập tin:Arundo donax 3.jpg Tập tin:Arundo
Bản đồ vùng Galilea Thượng **Galilea Thượng** (tiếng Hebrew: הגליל העליון _HaGalil Ha'elion_) (tiếng Ả Rập: الجليل الأعلى _Al Jaleel Al A'alaa_) là một thuật ngữ địa chính trị được dùng từ cuối thời Đền
thumb|upright=1.2|[[Bsharri.]] **Thung lũng Kadisha** (), La Mã hóa là **Thung lũng Qadisha** còn được gọi là **Hẻm núi Kadisha**, **Wadi Kadisha** () là một hẻm núi nằm ở huyện Bsharri, tỉnh Bắc, Liban. Thung lũng
**Michel Suleiman** hoặc **Sleiman** ( , là tổng thống thứ 11 của nước Cộng hòa Liban từ năm 2008 đến năm 2014. Trước khi trở thành tổng thống, ông giữ cương vị Tổng Tư lệnh
Để đáp lại một cuộc tấn công nhắm vào một đoàn xe quân sự gồm Hezbollah và các sĩ quan Iran vào ngày 18 tháng Giêng 2015 tại Quneitra ở phía nam Syria, Hezbollah phát
**Baabda** (, ) là tỉnh lỵ của tỉnh Núi Liban, miền tây Liban đồng thời là quận lỵ của Baabda thuộc tỉnh này. Trong quá khứ, thành phố từng là quận lỵ quận tự trị
thumb|Ngài Tổng thống Liban [[Michel Suleiman (nk. 2008-2014) gặp Ngoại trưởng Anh Alistair Burt tại Dinh Baabda, ngày 14 tháng 7 năm 2010]] **Dinh Baabda** (tiếng Pháp: **_Palais de Présidentiel Baabda_**; ) là nơi ở
**Cao nguyên Golan** ( _Ramat HaGolan_, , _Haḍbatu 'l-Jawlān_ hoặc , _al-Jawlān_) là một cao nguyên chiến lược và là một vùng núi nằm ở phía nam dãy núi Đông Liban. Về mặt địa
thumb|Bản đồ của Thung lũng tách giãn Lớn. **Thung lũng tách giãn lớn** (tiếng Anh là _Great Rift Valley_) là tên được nhà thám hiểm Anh John Walter Gregory đặt vào cuối thế kỷ 19
**Amin Maalouf** (, sinh năm 1949 ở Beirut) là nhà văn nổi tiếng người Liban viết tiếng Pháp, được trao tặng giải thưởng Goncourt năm 1993, đồng thời cũng là học giả nổi tiếng được
**Cộng hòa Syria** ( _ _; ) được thành lập vào năm 1930 như một phần của Xứ ủy trị Syria và Liban thuộc Pháp, là sự tiếp nối từ quốc gia Syria. Sau Hiệp
Levant **Levant** là thuật từ mô tả một khu vực rộng lớn ở phía Đông Địa Trung Hải, nhưng từ này có thể được dùng như một thuật ngữ địa lý để biểu thị một
thumb|right|Cuốn [[Cedid Atlas năm 1803 vẽ Syria thuộc Ottoman màu vàng nhạt.]] thumb|right|Bản đồ năm 1851 Syria thuộc Ottoman của Henry Warren. **Syria** (tiếng Luwian tượng hình: _Sura/i_, ; hay **Sham** theo tiếng Ả Rập)
**Người Mã Lai** hay **Người Malay** (; chữ Jawi: ملايو) là một dân tộc Nam Đảo nói Tiếng Mã Lai chủ yếu sinh sống trên bán đảo Mã Lai cùng các khu vực ven biển
**Tiếng Ả Rập** (, **' hay **' ) là một ngôn ngữ Trung Semit đã được nói từ thời kỳ đồ sắt tại tây bắc bán đảo Ả Rập và nay là _lingua franca_ của
**Phoenicia** là một nhóm người nói tiếng Semit cổ đại sinh sống ở các thành bang Phoenicia dọc theo một dải bờ biển của vùng Levant ở phía Đông Địa Trung Hải, chủ yếu là
**Phong Montpellier** (danh pháp khoa học: _Acer monspessulanum_) là một loài thực vật có nguồn gốc từ vùng Địa Trung Hải từ Morocco và Bồ Đào Nha ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, Liban
**_Perisomena caecigena_** (tên tiếng Anh: _Bướm đêm hoàng đế mùa thu_) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Nó được tìm thấy ở Ý (đông Venice gần biên giới Croatia) và từ đông nam
**Golda Meir** (tên trước kia là **Golda Meyerson**, tên khai sinh **Golda Mabovich**, Голда Мабович; 3 tháng 5 năm 1898 –8 tháng 12 năm 1978) là một giáo viên, kibbutznik và chính trị gia người
**Vả tây**, hay còn gọi là **sung ngọt**, **sung trái**, **sung mỹ** (danh pháp khoa hoc: **_Ficus carica_**) là một loài thực vật có hoa thuộc chi _Ficus_, trong họ Moraceae. ## Mô tả Cây
**Bá quốc Tripoli** (, ) là lãnh địa tự trị sau chót xuất hiện như hệ quả tích cực của phong trào Thập tự chinh. Tiểu quốc này trên danh nghĩa là thần thuộc Đế
**Linh lăng đen** (danh pháp hai phần: **_Medicago lupulina_**) là một loài sống lâu năm hay một năm trong mùa hè, hường được coi là cỏ dại. Nó có rễ cái. Giống như các loài
**_Arabidopsis thaliana_** là một loại cây có hoa nhỏ thuộc Họ Cải có nguồn gốc từ châu Âu, châu Á và tây bắc châu Phi. Đây là một loài sinh vật mô hình thường dùng
**Lửng châu Âu** (_Meles meles_) là loài lửng bản địa thuộc chi _Meles_ ở châu Âu. Đây là loài bản địa hầu như khắp châu Âu. Nó sống trong hang và sống theo bầy đàn.
**Rổng cúc nhọn** hay còn gọi **cúc nhọn** (danh pháp khoa học: **_Sonchus asper_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên
thumb|Cỏ xạ hương trồng trong vườn **Cỏ xạ hương** (tiếng Anh: _Thyme_ hay _Common thyme_, _Garden thyme_, danh pháp hai phần: _Thymus vulgaris_) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi, được
**Đế quốc Tân Babylon**, còn được gọi là **Đế chế Babylon thứ hai** và thường được các nhà sử học nhắc đến là **Đế chế Chaldea**, là đế quốc Lưỡng Hà lớn cuối cùng được
**Quốc gia Alawite** (, **', , nghĩa là **' or __) và đặt tên theo giáo phái Alawite một nhánh của Hồi giáo Shia được phần lớn người dân địa phương tôn sùng, là một
right|thumb|Vào thời của [[Hammurabi, Lagash nằm gần bờ biển của vịnh Ba Tư.]] thumb|Một cái bình khắc [[chữ hình nêm của Entemena (Louvre)]] thumb|[[Gudea của Lagash, tượng bằng diorit được tìm thấy tại Girsu (Louvre)]]
**Syria** ( hoặc ), quốc hiệu là **Cộng hoà Ả Rập Syria** () là một quốc gia ở Tây Á, giáp với Liban và Địa Trung Hải ở phía tây, Thổ Nhĩ Kỳ ở phía