✨Quốc ca Liban
Kulluna lil-watan (tạm dịch: Tất cả chúng ta, vì Tổ quốc!; thường gọi là an-našīd al-waṭaniyy al-lubnāniyy, tức "quốc ca Liban") là quốc ca Liban. Nó được viết năm 1925 bởi Rashid Nakhle & Wadih Sabra. Nó được thông qua ngày 12 tháng 7 năm 1927, 7 năm sau khi, Đại Liban, lãnh thổ ủy trị của Pháp, được thành lập.
Lịch sử
Nó được chọn làm quốc ca Liban sau một cuộc thi toàn quốc.
Âm nhạc
Âm nhạc của bài hát ảnh hưởng bởi sự tiếp xúc của Liban với nền văn hóa phương Tây vào cuối thế kỷ XIX. nó được sáng tác bởi nhạc sĩ người Pháp Wadih Sabra vào năm 1925.
Tranh cãi
Kênh truyền hình Al-Jadeed đã phát một bộ phim tài liệu nhỏ về quốc ca Liban, cho rằng nó bị ăn cắp từ một bài hát dành cho Muhammad Ibn Abd al-Karim al-Khattabi, người đứng đầu Cộng hòa Rif, được sáng tác bởi nhạc sĩ Liban Mohammed Flayfel. Nó còn cho thấy một tài liệu yêu cầu bồi thường về vấn đề này.
Lời
Tiếng Ả Rập Lời 1 كلنا للوطن للعـلى للعلم ملء عين الزّمن سيفنا والقـلم سهلنا والجبـل منبت للرجـال قولنا والعمل في سبيل الكمال :كلنا للوطن للعلى للعلم :كلّنا للوطن Lời 2: شيخنـا والفتـى عنـد صـوت الوطن أسـد غاب متى ساورتنا الفتن شرقنا قلبـه أبداً لبـنان صانه ربه لمدى الأزمان كلنا للوطن للعلى للعلم كلنا للوطن Lời 3 بحره برّه درّة الشرقين رِفـدُه بــرّهُ مالئ القطبين إسمـه عـزّه منذ كان الجدود مجدُهُ أرزُهُ رمزُهُ للخلود كلّنا للوطن للعلى للعلم كلّنا للوطن
Phiên âm
Đoạn 1 (đoạn làm quốc ca)
:Kullunā lil-waṭan, lil-ʻula lil-ʻalam :Milʼu ʻayn az-zaman, saifuna wal-qalam :Sahlunā wal-jabal, manbitun lir-rijāl :Qawlunā wal-ʻamal fī sabīl-el-kamāl
:Kullunā lil-waṭan, lil-ʻulā lil-ʻalam, :Kullunā lil-waṭan
Đoạn 2 (thường không hát)
:Šayḫunā wal-fatā, ʻinda ṣawṭ-il-waṭan :ʼUsdu ġhaben matā, sāwaratn-āl-fitan :Šarqunā qalbuhu, ʼabadan Lubnān :Ṣānahu rabbuhu, li-madā-l-azmān
:Kullunā lil-waṭan, lil-ʻula lil-ʻalam, :Kullunā lil-waṭan
Đoạn 3 (thường không hát)
:Baḥruhu barruhu, durratush-sharqayn :Rifduhu birruhu, māliʼu l-qutbayn :ʼIsmuhu ʻizzuhu, munzu kāna-l-judūd :Majduhu ʼarzuhu, ramzuhu lil-ḫulūd :Kullunā lil-waṭan, lilʻula lil-ʻalam :Kullunā lil-waṭan
Tiếng Pháp
Đoạn 1 (đoạn làm quốc ca)
: Tous pour la Patrie, pour la Gloire, pour le drapeau ! : Depuis les premiers siècles, toujours avec notre épée et notre crayon : Nos plaines et nos montagnes sont sources de nos hommes vaillants : Nos paroles et actions, pour atteindre la Perfection : Tous pour la Patrie, pour la Gloire, pour le drapeau, Tous pour la Patrie !
Đoạn 2 (thường không hát)
: Les vieux et les jeune à l'appel de la Patrie : Lion[s] de jungle[s] lorsque l'on nous défie : Le cœur de Notre Orient restera pour toujours le Liban : Nous protège son Dieu quelle que soit l'époque : Tous pour la Patrie, pour la Gloire, pour le drapeau, Tous pour la Patrie !
Đoạn 3 (thường không hát)
: Sa mer et sa terre, Perle des deux Orients : Son symbole est sa charité, elle atteint les deux pôles : Son nom et son triomphe [sont connus] depuis l'époque de nos aïeux : Sa Gloire et son Cèdre, symboles jusqu'à l'éternité : Tous pour la Patrie, pour la Gloire, pour le drapeau, tous pour la Patrie !
dịch Tiếng Việt
Đoạn 1 (đoạn làm quốc ca)
:Tất cả chúng ta, vì Tổ quốc, vì lá cờ và vinh quang! :Dũng khí và phong thái của chúng ta được cả thế giới ghen tị. :Núi cao và thung sâu của chúng ta đã nuôi nấng cả đấng anh tài. :Chúng ta hiến thân cho Tổ quốc, xây dựng sự nghiệp.
:Tất cả chúng ta, vì Tổ quốc, vì lá cờ và vinh quang! :Tất cả chúng ta, vì Tổ quốc!
Đoạn 2 (thường không hát)
:Già trẻ, gái trai trong cả nước đón lời kêu gọi của Tổ quốc, :Mỗi khi Tổ quốc hữu sự, họ mạnh mẽ như mãnh sư. :Trái tim của phương Đông bao giờ cũng là Liban, :Nguyện Chúa bảo vệ chúng ta cho đến ngày tận thế.
:Tất cả chúng ta, vì Tổ quốc, vì lá cờ và vì vinh quang! :Tất cả chúng ta, vì Tổ quốc!
Đoạn 3 (thường không hát)
:Đất đai và hải dương của Tổ quốc là hòn ngọc phương Đông. :Chiến công Người vang dội khắp hai cực địa cầu. :Danh tiếng Người huy hoàng từ khởi thủy hồng hoang. :Cây tuyết tùng thẳng vút tượng trưng cho sự bất hủ. :Tất cả chúng ta, vì Tổ quốc, vì lá cờ và vinh quang! :Tất cả chúng ta, vì Tổ quốc!
**Lực lượng Vũ trang Liban** | **Quân lực** | Tuổi đi lính | 18-30 tuổi cho các lính tự | **Quan hệ Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất – Liban** là mối quan hệ ngoại giao giữa Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất và Liban. Các Tiểu vương quốc Ả Rập **Hassan Ali Maatouk** (, tiếng Ả Rập Liban phát âm là: [ˈħasan ˈʕaliː maʕˈtuːʔ]; sinh ngày 10 tháng 8 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Liban thi đấu ở vị **Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người **Hassan Ali Chaito** (, sinh ngày 20 tháng 3 năm 1989), còn được biết đến với tên **Moni**, là một cầu thủ bóng đá người Liban chơi ở vị trí tiền vệ tấn công cho **Khủng hoảng thanh khoản Liban** là một cuộc khủng hoảng tài chính đang diễn ra ảnh hưởng đến quốc gia Trung Đông Liban bắt đầu từ tháng 8 năm 2019. Đại dịch COVID-19 tại Lebanon, thumb|Một số món ăn Liban. thumb|Kibbet batata ([[khoai tây kibbeh)]] **Ẩm thực Liban** là một ẩm thực ở vùng Levant. Nó bao gồm một sự phong phú của ngũ cốc nguyên hạt, trái cây, rau, **Cúp bóng đá các quốc gia Ả Rập** (tên chính thức là **FIFA Arab Cup**, , hoặc còn gọi đơn giản là **Arab Cup**) là một giải đấu bóng đá quốc tế được tổ chức **Đại dịch** **COVID-19 tại Liban** là một phần của đại dịch coronavirus đang diễn ra trên toàn thế giới 2019 () do hội chứng hô hấp cấp tính nặng coronavirus 2 () gây ra. Virus **Đội tuyển bóng đá quốc gia Maroc**, có biệt danh "Những chú sư tử Atlas", là đội tuyển đại diện cho Maroc tại các giải đấu bóng đá nam quốc tế. Đội được quản lý **Giải Booker Quốc tế** (trước là **Giải Man Booker Quốc tế**) là một giải thưởng văn học quốc tế của Anh. Giải thưởng được giới thiệu tháng 6 năm 2004 để bổ sung cho Giải |- id="26" | colspan="3" id="27" style="text-align:center; font-size:95%; padding:0.6em 0em 0.6em 0em;" |thế=|giữa|510x510px|Vị trí của Cổ vương quốc Cổ Vương quốc Ai Cập (khoảng năm 2686 TCN - khoảng năm 2181 TCN), lãnh Trụ sở Caritas ở [[Caine Road, Mid-levels, Hong Kong.]] **Caritas Quốc tế** (tiếng Latin: **Caritas Internationalis**) là một hiệp hội của 164 tổ chức quốc tế cứu trợ nhân đạo và phục vụ phát triển **Cá nóc hòm tròn lưng** (danh pháp: **_Ostracion cubicum_**) là một loài cá biển thuộc chi _Ostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. Tên gọi nhỏ|[[Ze'ev Jabotinsky]] **Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại** (tiếng Hebrew: ציונות רוויזיוניסטית) hay **Chủ nghĩa Zion xét lại** là một phong trào trong Chủ nghĩa phục quốc Do Thái do Ze'ev Jabotinsky khởi **Nhà Sassan**, còn gọi là **Sassanian**, **Sasanid**, **Sassanid**, (tiếng Ba Tư: ساسانیان) hay **Tân Đế quốc Ba Tư**, là triều đại Hỏa giáo cuối cùng của Đế quốc Ba Tư trước sự nổi lên của **Không quốc tịch**, **vô quốc tịch** hay **không quốc gia** (tiếng Anh: _statelessness_) là tình trạng một cá nhân "không được coi là công dân của bất kỳ quốc gia nào xét về mặt luật **Đế quốc Tân Babylon**, còn được gọi là **Đế chế Babylon thứ hai** và thường được các nhà sử học nhắc đến là **Đế chế Chaldea**, là đế quốc Lưỡng Hà lớn cuối cùng được **Viết thư Quốc tế UPU** hay **Viết thư Quốc tế dành cho giới trẻ** (Tiếng Anh: **_International Letter-Writing Competition for Young People**;_ Tiếng Pháp: _**Concours International De Compositions Épistolaires Pour Les Jeunes**_) là cuộc thi thế=Membership of the Convention on the Elimination of All Forms of Racial Discrimination|phải|nhỏ|400x400px| Tư cách thành viên của Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc: **Công ước quốc tế về **Tuyên ngôn Quốc tế Nhân quyền** (**TNQTNQ**) là văn kiện quốc tế đặt ra các quyền con người được Đại Hội đồng Liên Hợp Quốc thông qua vào ngày 10 tháng 12 năm 1948 ở **Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc**, viết tắt **UNESCO** là một trong những tổ chức chuyên môn lớn của Liên Hợp Quốc, được thành lập vào năm 1945 **Đế quốc Ottoman** còn được gọi là **Đế quốc Osman** (; **', ; or **'; ) hay **Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ**, là một Đế quốc trải rộng xuyên suốt Nam Âu, Trung Đông và **Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển** (tiếng Anh: _United Nations Convention on Law of the Sea_ - UNCLOS), cũng gọi là **Công ước Luật biển** hay cũng được những người chống đối nó **Đế quốc thực dân Pháp** bao gồm các thuộc địa hải ngoại, xứ bảo hộ và lãnh thổ ủy thác nằm dưới sự cai trị của Pháp từ thế kỷ 16 trở đi. Các nhà |
---|