✨Nội các Goebbels

Nội các Goebbels

Nội các Joseph Goebbels là nội các được thành lập theo như ý nguyện trong di chúc của Adolf Hitler vào ngày 30 tháng 4 năm 1945. Trong di chúc, Hitler đã phong Đô đốc Karl Dönitz làm Tổng thống. Bản thân nội các này chỉ tồn tại trong thời gian ngắn, và bị kế nhiệm vào ngày 2 tháng 5 năm 1945 bởi Chính phủ Flensburg. Lý do cho việc này là Joseph Goebbels đã tự kết liễu đời mình vào ngày 1 tháng 5 và Martin Bormann cũng làm theo như vậy vào ngày hôm sau.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nội các Joseph Goebbels** là nội các được thành lập theo như ý nguyện trong di chúc của Adolf Hitler vào ngày 30 tháng 4 năm 1945. Trong di chúc, Hitler đã phong Đô đốc
**Paul Joseph Goebbels** hay có tên phiên âm dựa theo tiếng Đức là **Giô-xép Gơ-ben** (; (29 tháng 10 năm 1897 – 1 tháng 5 năm 1945) là một chính trị gia người Đức giữ chức
thế=Group of Choctaw soldiers holding American flag|nhỏ|Những người lính [[Choctaw huấn luyện trong Thế chiến thứ nhất để truyền tín hiệu đã được mã hóa vô tuyến và bộ đàm ]] Một **người nói mật
thumb|Dân Danzig chào mừng Adolf Hitler, 19/9/1939 thumb|right|Theo chiều kim đồng hồ từ hường bắc: [[Lãnh thổ Memel|Memel, Danzig, Lãnh thổ Ba Lan, Phủ Toàn quyền, Sudetenland, Bohemia-Moravia, Ostmark (_Anschluss_), Bắc Slovenia, Ven biển Adriatic,
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Political_Testament_of_Adolph_Hitler_1945_page_1.jpg|nhỏ|Trang đầu của di chúc chính trị Adolf Hitler, thủ tướng và nhà độc tài Đức từ năm 1933 đến năm 1945, lập di chúc tại _Führerbunker_ vào ngày 29 tháng 4 năm 1945, một
**Đức Quốc Xã**, còn gọi là **Đệ Tam Đế chế** hay **Đế chế thứ ba** () hoặc với tên chính thức là **Đế chế Đức** (), là nước Đức trong thời kỳ 1933–1945 đặt dưới
**Erwin Johannes Eugen Rommel** (15/11/1891 - 14/10/1944) còn được biết đến với tên **Cáo Sa mạc**, _Wüstenfuchs_ , là một trong những vị Thống chế lừng danh nhất của nước Đức trong cuộc Chiến tranh
**_Điệp vụ Valkyrie_** (tựa tiếng Anh: **_Valkyrie_**) là một bộ phim điện ảnh Mỹ năm 2008 lấy bối cảnh tại Đức Quốc Xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Nội dung phim mô tả
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
thế=Three running men carrying papers with the labels "Humbug News", "Fake News", and "Cheap Sensation".|nhỏ|275x275px| Các phóng viên với nhiều hình thức "tin giả" từ một minh họa năm 1894 của Frederick Burr Opper **Tin
**_Volkssturm_** (, _Nhân dân xung kích_) là một lực lượng dân quân quốc gia do Đức Quốc Xã thành lập trong những tháng cuối của Thế chiến thứ hai. Tuy chiến đấu dưới sự chỉ
**Karl Dönitz** (; ngày 16 tháng 9 năm 1891 – ngày 24 tháng 12 năm 1980) là một đô đốc người Đức đóng vai trò quan trọng ở lịch sử hải quân của chiến tranh
**Adolf Hitler** (20 tháng 4 năm 188930 tháng 4 năm 1945) là một chính khách người Đức, nhà độc tài của nước Đức từ năm 1933 cho đến khi tự sát vào năm 1945. Tiến
nhỏ|Ảnh chụp Hội đồng thẩm phán từ trên cao, năm 1945 **Phiên tòa Nürnberg** () là các phiên xét xử quân sự quân Đồng Minh mở ở Nürnberg, Đức theo luật quốc tế và luật
**Cấu trúc Đảng Quốc xã Đức** (NSDAP) mang tính chất trung ương tập quyền và có hệ thống phân cấp chặt chẽ. Trong vai trò là đảng quần chúng và lãnh đạo, Đảng Công nhân
Đội Cận vệ SS (Schutzstaffel) được thành lập vào ngày 4 tháng 4 năm 1925 như là đội cận vệ riêng cho Adolf Hitler. Từ tháng 8 năm 1934 đến tháng 5 năm 1945, đội
**Sân vận động Olympic** (; ) là một sân vận động thể thao nằm ở Công viên Olympic Berlin, Berlin, Đức. Sân được xây dựng ban đầu bởi Werner March cho Thế vận hội Mùa
thế=Kaltenbrunner (ở phía bên trái), Heinrich Himmler và August Eigruber kiểm tra trại tập trung Mauthausen vào năm 1941, dẫn đường bởi chỉ huy trại Franz Ziereis|nhỏ|Kaltenbrunner (ở phía bên trái), Heinrich Himmler và August
phải|[[Horst Wessel – tác giả của bài hát]] **_Horst-Wessel-Lied_** (; "Bài ca của Horst Wessel"), còn được gọi bằng lời mở đầu của nó, _Die Fahne hoch_ ("Ngọn cờ tung bay trên cao"), đó là
Một cuộc trưng cầu ý dân về việc hợp nhất chức vụ thủ tướng Đức và tổng thống Đức được tổ chức ở Đức Quốc Xã vào ngày 19 tháng 8 năm 1934, 17 ngày
**Yakov Iosifovich Dzhugashvili** (tên khai sinh: **Iakob Iosebis dze Jughashvili**; - 14 tháng 4 năm 1943) là con trai của Iosif Stalin và người vợ đầu, Kato Svanidze. Stalin, khi đó là một nhà cách
**Chính phủ Flensburg** (tiếng Đức: _Flensburger Regierung_) là chính phủ cuối cùng của Đức Quốc xã do Đô đốc hải quân Đức Karl Dönitz lãnh đạo, đặt tại thành phố Flensburg. Chính phủ được thành
**_Downfall_** () là một bộ phim chiến tranh 2004 của đạo diễn Oliver Hirschbiegel, kể về mười ngày cai trị cuối cùng của Adolf Hitler và Đảng Quốc xã. Bộ phim được biên kịch và
**_Trong Đế chế Thứ Ba_** (; "Các ký ức") là một cuốn hồi ký được viết bởi Albert Speer, Bộ trưởng Vũ trang của Đức Quốc Xã từ năm 1942 đến năm 1945, phục vụ
Adolf Hitler là một chính trị gia người Đức, Lãnh tụ Đảng Quốc xã, Thủ tướng Đức từ năm 1933 đến năm 1945 và Führer (Quốc trưởng) của Đức từ năm 1934 đến năm 1945.
**_Kristallnacht_** (; ) hay **_Reichskristallnacht_** [], còn được đề cập đến với tên gọi _Đêm thủy tinh vỡ_, **_Reichspogromnacht_** [] hay đơn giản là **_Pogromnacht_** (Đêm bạo động), và **_Novemberpogrome_** (Bạo động tháng 11) là
**_Định mệnh_** () là bộ phim chiến tranh Mỹ sản xuất năm 2009 được viết kịch bản và đạo diễn bởi Quentin Tarantino, cùng với sự góp mặt của các diễn viên như Brad Pitt,
**Münchhausen** () là một phim giả tưởng khôi hài do Josef von Báky đạo diễn, xuất phẩm ngày 03 tháng 03 năm 1943 tại Berlin. ## Lịch sử Năm 1940, trong bối cảnh Đệ nhị
**Ernst Julius Günther Röhm** (; 28 tháng 11 năm 1887 – 1 tháng 7 năm 1934) là một sĩ quan quân đội Đức và là thành viên ban đầu của Đảng Quốc xã. Là một trong
430x430px|thumb ## Sự kiện ### Tháng 1 *5 tháng 1 – Liên Xô công nhận chính quyền thân Liên Xô mới của Ba Lan. *7 tháng 1 – Tướng Bernard Montgomery (của Anh) tổ chức một buổi
Các nước thuộc [[khối Warszawa ở phía đông của Bức màn sắt được tô màu đỏ. Thành viên khối NATO về phía bên trái được tô màu xanh. Các nước trung lập về quân sự
Tập tin:Germany film clapperboard.svg **Điện ảnh Đức** là nền nghệ thuật và công nghiệp điện ảnh của Đức. Ra đời từ cuối thế kỉ 19, cho đến nay điện ảnh Đức đã có nhiều đóng
**Otto Moritz Walter Model** (24 tháng 1 năm 1891 - 21 tháng 4 năm 1945) là một thống chế của quân đội Đức Quốc xã trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Model nổi tiếng
**Chiến dịch Berlin** là chiến dịch tấn công cuối cùng của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh Xô-Đức. Tại chiến dịch này – diễn ra từ ngày 16 tháng 4 đến 9 tháng 5 năm
**Allen Welsh Dulles** ( ; 7 tháng 4 năm 1893 – 29 tháng 1 năm 1969) là một luật sư người Mỹ, từng giữ chức Giám đốc Tình báo Trung ương (DCI) đầu tiên không
**Giải phóng** (tiếng Nga: _Освобождение_) là một bộ phim lịch sử của Yury Ozerov về chiến tranh Vệ quốc 1941-1945, với bối cảnh chính diễn ra trong khoảng thời gian từ mùa hè năm 1943
**Đại học Bonn**, tên chính thức là **Đại học Rheinische Friedrich Wilhelms Bonn** () là một trường đại học nghiên cứu công lập tại Bonn, Đức. Được thành lập dưới hình thức hiện tại vào
nhỏ| _Todesstiege_ ("Cầu thang của cái chết") tại mỏ đá của [[trại tập trung Mauthausen ở Thượng Áo. Các tù nhân bị buộc phải mang những tảng đá nặng lên cầu thang. Trong tình trạng
**Moloch** (tiếng Nga: _Молох_) là phần đầu trong loạt phim về các nhà độc tài thế kỷ XX của đạo diễn Aleksandr Sokurov, ra mắt lần đầu năm 1999. ## Nội dung ## Diễn viên
**Cuộc xâm lược Ba Lan 1939** – được người Ba Lan gọi là **Chiến dịch tháng Chín** (_Kampania wrześniowa_), **Chiến tranh vệ quốc năm 1939** (_Wojna obronna 1939 roku_); người Đức gọi là **Chiến dịch
**Mikhail Sergeyevich Gorbachyov** (chính tả tiếng Anh: **Gorbachev**; phiên âm tiếng Việt: **Goóc-ba-chốp**; 2 tháng 3 năm 1931 – 30 tháng 8 năm 2022) là một chính khách người Nga, nhà lãnh đạo thứ tám
**Đức hóa** () là quá trình truyền bá ngôn ngữ, con người và văn hóa Đức, hay các chính sách khởi đầu cho những thay đổi này. Vấn đề này từng là nguyên tắc chủ
**Thomas Carlyle** (sinh ngày 4 tháng 12 năm 1795 – mất ngày 5 tháng 2 năm 1881) là một nhà triết học, nhà châm biếm, nhà văn, nhà sử học và giáo viên người Scotland. Ông cũng
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thụy Sĩ** (; ; ; ), gọi tắt là "Nati", là đội tuyển của Liên đoàn bóng đá Thụy Sĩ và đại diện cho Thụy Sĩ trên bình diện
**Chiến dịch Barbarossa** (), còn được gọi là **Cuộc xâm lược của Đức vào Liên Xô** là mật danh của chiến dịch xâm lược Liên Xô do Quân đội Đức Quốc xã tiến hành trong
**Trận Moskva** là một trong những trận đánh lớn nhất trong Chiến tranh Xô-Đức và Thế chiến thứ hai vào cuối năm 1941 và đầu năm 1942. Với quân số và vũ khí tham chiến
**Chiến tranh tâm lý** hay **tâm lý chiến** là hệ thống (tổng thể) các phương thức, các thủ đoạn,hoạt động loại bỏ trạng thái chính trị - tinh thần và tổ chức, lực lượng vũ
**_Đêm và sương mù_** (tiếng Đức: **_Nacht und Nebel_**, tiếng Anh: **_Night and Fog_**) còn được gọi là **Nghị định về Đêm và Sương mù**, là một chỉ thị do Adolf Hitler ban hành vào
**Heinrich Kurt Alfons Willy Eberbach** (24 tháng 11 năm 1895 – 13 tháng 7 năm 1992) là Thượng tướng Thiết giáp quân đội Đức thời Chiến tranh thế giới thứ hai. Ông là một cộng
**William Lawrence Shirer** (; 23 tháng 2 năm 1904 – 28 tháng 12 năm 1993) là một nhà báo và phóng viên chiến trường người Mỹ. Ông đã viết cuốn _Sự trỗi dậy và suy