✨Những nhà lãnh đạo trong Chiến tranh Việt Nam

Những nhà lãnh đạo trong Chiến tranh Việt Nam

Dưới đây là những nhà lãnh đạo cùng những nhân vật chính trị và quân sự quan trọng trong Chiến tranh Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975.

Lực lượng Khối XHCN

Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa

Chính trị

  • Hồ Chí Minh là Chủ tịch Đảng Lao động Việt Nam, thủ tướng chính phủ từ năm 1946 đến 1955 và là chủ tịch nước từ năm 1945 cho đến khi ông qua đời năm 1969 tại Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (Bắc Việt Nam).
  • Lê Duẩn là Tổng Bí thư của Đảng Cộng sản Việt Nam từ 1960 đến 1986.
  • Tôn Đức Thắng là chủ tịch nước thứ hai và cuối cùng của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và là chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  • Phạm Văn Đồng là Thủ tướng Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 1955 đến 1976.
  • Lê Đức Thọ là một chính trị gia Việt Nam, với tư cách là đại diện của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đàm phán tại Hiệp định Hòa bình Paris.
  • Trường Chinh được xếp vào top 3 nhân vật của Bộ Chính trị Việt Nam từ năm 1941 đến 1986 và sau này kế nhiệm Lê Duẩn làm Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Việt Nam.

Quân đội

  • Võ Nguyên Giáp là Đại tướng, Tổng Tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam và là một trong những nhà lãnh đạo quân sự nổi bật nhất trong chiến tranh.
  • Văn Tiến Dũng là một tướng quân Việt Nam trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, Tham mưu trưởng QDNDVN (1954–1974); Tổng tư lệnh QDNDVN (1974–1980); và Bộ trưởng Quốc phòng Việt Nam Cộng hòa xã hội chủ nghĩa (1980–1986).
  • Hoàng Văn Thái là Bộ Tổng tham mưu thành lập Quân đội Quốc gia, sau khi giữ chức Tổng Tham mưu trưởng đầu tiên của Quân đội Nhân dân Việt Nam.
  • Nguyễn Hữu An là một tướng lĩnh trong Quân đội Nhân dân Việt Nam, Tư lệnh Quân đoàn 2.
  • Lê Trọng Tấn là một tướng lĩnh và nhân vật chủ chốt của Quân đội Nhân dân Việt Nam, ông là phó chỉ huy của Việt Cộng và giữ các chỉ huy cao cấp trong Chiến Dịch Xuân Hè (1972) và chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • Hoàng Minh Thảo là thượng tướng, một nhà lý luận và quân sự của Quân đội Nhân dân Việt Nam và là cố vấn cho Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

  • Nguyễn Hữu Thọ là Chủ tịch Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • Trần Văn Trà là một trong những chỉ huy hàng đầu của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và là thành viên của Ủy ban Trung ương Đảng Lao Động.
  • Trần Độ là phó tư lệnh.
  • Nguyễn Văn Linh là một nhà lãnh đạo chính trị của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam trong Chiến tranh Việt Nam, từng là bí thư đảng ủy Nam Việt Nam cho Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • Võ Chí Công là một nhân vật chính trị Cộng sản Việt Nam, là một trong những thành viên sáng lập của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • Huỳnh Tấn Phát, Chủ tịch Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam từ 1969 đến 1976.

    Pathet Lào

  • Souphanouvong là nhà lãnh đạo đứng đầu của Đảng Cách mạng Nhân dân Lào, và sau khi giành được quyền lực thành công vào năm 1975, ông trở thành Chủ tịch đầu tiên của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
  • Phoumi Vongvichit là một nhân vật hàng đầu của Pathet Lào và một chính khách cao tuổi của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
  • Kaysone Phomvihane là người đứng đầu của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào từ năm 1955 đến khi qua đời năm 1992, là Thủ tướng và sau đó là Chủ tịch.
  • Khamtai Siphandon là chỉ huy quân sự của Pathet Lào và Bộ trưởng Quốc phòng sau khi tiếp quản trước khi kế nhiệm Kaysone Phomvihane.

    Khmer Đỏ

  • Pol Pot là người lãnh đạo phong trào cộng sản Campuchia được gọi là Khmer Đỏ.
  • Khieu Samphan là người đứng đầu Quân Cách mạng Campuchia, lực lượng vũ trang Khmer Đỏ.

    Trung Quốc

  • Mao Trạch Đông là lãnh đạo Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa từ năm 1949 cho đến khi ông qua đời năm 1976.

    Liên Xô

  • Nikita Khrushchev là lãnh đạo của Liên Xô từ năm 1953 đến 1964. Ông lãnh đạo Liên Xô khi John F. Kennedy là tổng thống Hoa Kỳ.
  • Leonid Brezhnev là lãnh đạo của Liên Xô từ năm 1964 cho đến khi ông qua đời năm 1982. Ông là lãnh đạo Liên Xô khi Lyndon B. Johnson làm tổng thống Mỹ.
  • Rodion Malinovsky là Nguyên soái Liên Xô và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Liên Xô năm 1957–1967.
  • Andrei Grechko là Nguyên soái, Bộ Quốc phòng Liên Xô năm 1967.
  • Anatoliy Hiuppinen là trưởng nhóm sĩ quan cố vấn Liên Xô tại Việt Nam.

    Triều Tiên

  • Kim Il-sung là lãnh đạo của Bắc Triều Tiên từ năm 1948 cho đến khi ông qua đời năm 1994.

Lực lượng chống Cộng

Việt Nam Cộng Hòa

Chính trị

  • Ngô Đình Diệm là Tổng thống nền Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam từ năm 1955 cho đến khi bị ám sát năm 1963.
  • Ngô Đình Nhu là em trai của Ngô Đình Diệm và là cố vấn chính trị của Đệ Nhất Cộng hòa Việt Nam.
  • Nguyễn Khánh là người giữ chức vụ Quốc trưởng và Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa, chủ tịch Hội đồng Quân nhân Cách mạng từ năm 1964 đến năm 1965.
  • Nguyễn Văn Thiệu là Tổng thống nền Đệ Nhị Cộng hòa Việt Nam từ 1967 đến 1975.
  • Nguyễn Cao Kỳ là Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa từ năm 1965 đến năm 1967 và là Phó Tổng thống từ năm 1967 đến 1971.
  • Trần Văn Hương là Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1964-1965 và 1968-1969) và là Phó Tổng thống từ năm 1971 đến 21 tháng 4 năm 1975, là Tổng thống Việt Nam Cộng hòa trong vòng 7 ngày. *Dương Văn Minh là Quốc trưởng Việt Nam Cộng hòa (1963-1964) và là Tổng thống cuối cùng của Việt Nam Cộng hòa.

    Quân đội

  • Hoàng Xuân Lãm là một tướng trong Quân đội Việt Nam Cộng hòa, Tư lệnh Quân đoàn I.
  • Lê Nguyên Khang là Tư lệnh Quân đoàn Thủy quân Việt Nam Cộng hòa.
  • Ngô Quang Trưởng là một trung tướng và chỉ huy của Quân đoàn I.

Hoa Kỳ

Chính trị

  • Dwight D. Eisenhower là Tổng thống thứ 34 của Hoa Kỳ từ 1953 đến 1961.
  • John F. Kennedy là Tổng thống thứ 35 của Hoa Kỳ từ năm 1961 cho đến khi ông qua đời do bị ám sát năm 1963.
  • Lyndon B. Johnson là Tổng thống thứ 36 của Hoa Kỳ từ năm 1963 đến 1969.
  • Richard Nixon là Tổng thống thứ 37 của Hoa Kỳ từ năm 1969 cho đến khi ông từ chức năm 1974.
  • Gerald Ford là tổng thống thứ 38 của Hoa Kỳ từ năm 1974 đến 1977.
  • Robert McNamara là Bộ trưởng Quốc phòng thứ 8, phục vụ dưới thời Tổng thống John F. Kennedy và Lyndon B. Johnson từ năm 1961 đến năm 1968.
  • Clark Clifford là Bộ trưởng Quốc phòng thứ 9, phục vụ dưới thời Tổng thống Lyndon B. Johnson từ năm 1968 đến 1969.
  • Melvin R. Laird là Bộ trưởng Quốc phòng thứ 10, phục vụ dưới thời Tổng thống Richard Nixon từ năm 1969 đến năm 1973.
  • James R. Schlesinger là Bộ trưởng Quốc phòng thứ 12, phục vụ dưới thời Tổng thống Richard Nixon và Gerald Ford từ năm 1973 đến 1975.
  • Henry Kissinger là Cố vấn An ninh Quốc gia thứ 8 và Bộ trưởng Ngoại giao thứ 56, phục vụ dưới thời Tổng thống Richard Nixon và Gerald Ford từ năm 1969 đến 1977.

Quân đội

  • Earle Wheeler là một Tướng quân đội Hoa Kỳ, từng là Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân từ năm 1964 đến 1970.
  • Thomas Hinman Moorer là đô đốc Hoa Kỳ, từng là Chủ tịch Hội đồng Tham mưu trưởng Liên quân từ năm 1970 đến 1974.
  • William Westmoreland là 1 Tướng Mỹ chỉ huy các hoạt động quân sự của Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam từ 1964 đến 1968.
  • Creighton Abrams là một tướng Mỹ chỉ huy các hoạt động quân sự của Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam từ năm 1968 đến năm 1972.
  • Frederick C. Weyand là một tướng quân đội Hoa Kỳ, là chỉ huy cuối cùng của các hoạt động quân sự của Mỹ trong Chiến tranh Việt Nam từ năm 1972 đến năm 1973.
  • Elmo Zumwalt là một sĩ quan hải quân Mỹ và chỉ huy lực lượng hải quân Mỹ tại Việt Nam.
  • William W. Momyer là chỉ huy của Bộ tư lệnh không quân chiến thuật của Không quân Hoa Kỳ và là chỉ huy của Không quân 7.
  • John S. McCain, Jr. là đô đốc người Mỹ và Tổng tư lệnh Bộ Tư lệnh Thái Bình Dương.
  • George Stephen Morrison là Đô đốc Hải quân Hoa Kỳ trong Bộ Tư lệnh trong sự kiện Vịnh Bắc Bộ, đã leo thang sự can dự của Hoa Kỳ vào Việt Nam.

Hàn Quốc

  • Park Chung-hee là Tổng thống Hàn Quốc từ năm 1963 cho đến khi bị ám sát vào năm 1979.
  • Chae Myung-shin là Tư lệnh quân đội Hàn Quốc tham chiến tại Nam Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1969.
  • Lee Se-ho là Tư lệnh quân đội Hàn Quốc tham chiến tại Nam Việt Nam từ năm 1969 đến năm 1973.

    Úc

  • Robert Menzies là Thủ tướng Úc từ năm 1949 đến 1966.
  • Harold Holt là Thủ tướng Úc từ năm 1966 đến 1967.
  • John Gorton là Thủ tướng Úc từ năm 1968 đến 1971.
  • Gough Whitlam là Thủ tướng Úc từ năm 1972 đến năm 1975.
  • Frederick Scherger là Đại tướng không quân và Chủ tịch Tham mưu trưởng từ năm 1961 đến 1966.
  • Reginald Pollard (Trung tướng) là Tổng tư lệnh quân đội từ năm 1960 đến 1963.
  • Ted Serong là một sĩ quan cao cấp của Quân đội Úc và là chỉ huy của Đội Huấn luyện Quân đội Úc Việt Nam từ năm 1962 đến năm 1965.
  • Donald Dunstan là một sĩ quan quân đội Úc, từng là chỉ huy của lực lượng Úc tại Việt Nam năm 1971 và 1972.

New Zealand

  • Keith Holyoake là Thủ tướng của New Zealand từ năm 1960 đến năm 1972.
  • Jack Marshall là Thủ tướng của New Zealand năm 1972.
  • Norman Kirk là Thủ tướng của New Zealand từ năm 1972 đến 1974.

Philippines

  • Ferdinand Marcos là Tổng thống Philippines từ năm 1965 đến 1986.

Đài Loan

  • Tưởng Giới Thạch là Tổng thống nước Trung Hoa Dân Quốc từ năm 1948 đến 1975

Thái Lan

  • Sarit Thanarat là thủ tướng của Thái Lan từ năm 1958 đến 1963. Trong những năm ông làm thủ tướng, ông chống lại cộng sản Pathet Lào du kích ở các nước láng giềng Vương quốc Lào.
  • Thanom Kittikachorn là thủ tướng của Thái Lan từ 1963 đến 1973 và Chánh văn phòng Lực lượng Vũ trang Hoàng gia Thái Lan từ 1967 đến 1972.
  • Praphas Charusathien Tham mưu trưởng Quân đội Hoàng gia Thái Lan từ năm 1964 đến năm 1973

Cộng hòa Khmer

  • Lon Nol là Thủ tướng Campuchia từ năm 1966 đến 1967 và năm 1969 đến năm 1972, và sau đó ông là Tổng thống cho đến năm 1975.
  • Sosthene Fernandez là tổng chỉ huy của Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer của Cộng hòa Khmer Lon Nol.

Vương quốc Lào

  • Souvanna Phouma là hoàng tử của Lào và là một nhân vật chính trị.
  • Vang Pao là một tướng lĩnh lớn trong Quân đội Hoàng gia Lào và là chỉ huy của lực lượng du kích người Mông có ảnh hưởng lớn đến cuộc chiến.

Tây Ban Nha

  • Francisco Franco là Caudillo của Tây Ban Nha từ 1939 đến 1975.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Dưới đây là những nhà lãnh đạo cùng những nhân vật chính trị và quân sự quan trọng trong Chiến tranh Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975. ## Lực lượng Khối XHCN ###
nhỏ|Những người biểu tình trong Chiến tranh Việt Nam tuần hành tại [[Lầu năm góc ở Washington, D.C. vào ngày 21 tháng 10 năm 1967.]] **Phong trào phản chiến trong Chiến tranh Việt Nam** là
Trong Chiến tranh Việt Nam, quân đội Hoa Kỳ và các lực lượng đồng minh đã gây ra hàng loạt tội ác như giết người, hãm hiếp, đánh đập tù nhân, ném bom vào thường
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
**Lực lượng biệt kích Hoa Kỳ và đồng minh trong Chiến tranh Việt Nam** nói về những đơn vị quân sự đặc biệt trong Chiến tranh Việt Nam hoạt động dưới sự điều hành trực
Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên dưới sự lãnh đạo của chủ tịch Kim Nhật Thành đã từng đóng vai trò hạn chế trong chiến tranh Việt Nam. Từ năm 1965 đến 1968,
**Chiến tranh cục bộ** là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1968). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng ưu thế hỏa
**Tình hình Miền Nam Việt Nam giai đoạn 1960-1965** là một giai đoạn của Chiến tranh Việt Nam ở miền Nam Việt Nam. Giai đoạn 1960-1965 trong lịch sử Miền Nam Việt Nam là một
**Tình hình Miền Nam Việt Nam giai đoạn 1954-1959** là một giai đoạn của Chiến tranh Việt Nam ở miền Nam Việt Nam. Trong lịch sử quân sự Việt Nam hiện đại, giai đoạn này
thumb|Đạo diễn Ken Burns nói về bộ phim **The Vietnam War** hay **Chiến tranh Việt Nam** là một bộ phim tài liệu truyền hình của Mỹ do Geoffrey C. Ward viết kịch bản và Ken
## Khối các nước cộng sản Thập niên 1960 là thời kỳ nở rộ của khối Cộng sản và đã xuất hiện mầm mống chia rẽ giữa hai cường quốc hàng đầu trong khối là
**Lịch sử chiến tranh Việt Nam–Trung Quốc** là những cuộc xung đột, chiến tranh, từ thời cổ đại đến thời hiện đại giữa các chính thể trong quá khứ của những quốc gia Việt Nam
**Tình hình Miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-1959** là một phần của Chiến tranh Việt Nam, (Xem Hiệp định Genève). Đây là thời kỳ miền Bắc phục hồi các vết thương chiến tranh, xây
**Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam** (phía Hoa Kỳ, Việt Nam Cộng hòa và các đồng minh thường gọi là **Việt Cộng**) là một tổ chức liên minh chính trị hoạt
**Chiến cục năm 1972** là tổ hợp các hoạt động tấn công quân sự chiến lược của Quân đội nhân dân Việt Nam và Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam trên chiến trường miền
**Việt Nam hóa chiến tranh** (tiếng Anh: _Vietnamization_) hay **Đông Dương hóa chiến tranh** là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon trong Chiến tranh Việt Nam, được áp
**Công nghệ** đóng một vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả của chiến tranh thế giới thứ II. Phần lớn của nó đã được phát triển trong những năm giữa cuộc chiến
nhỏ|Một nữ y tá và những trẻ em tị nạn trong chiến dịch Không vận Trẻ em Việt Nam **Chiến dịch Không vận Trẻ em** (tiếng Anh: **Operation Babylift**) là một chiến dịch di tản
Đây là danh sách các trận đánh, chiến dịch, cuộc vây hãm, hành quân, các cuộc giao tranh trong lịch sử Việt Nam, diễn ra trên lãnh thổ Việt Nam, qua các triều đại và
**Lữ đoàn 125 Hải quân** là một đơn vị vận tải biển chủ lực của Hải quân Nhân dân Việt Nam, tiền thân là **Đoàn 759**. ## Lịch sử hình thành * Ngày 23 tháng
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
**Đoàn cố vấn quân sự Liên Xô tại Việt Nam** () là một đội hình quân sự tổng hợp của Lực lượng Vũ trang Liên Xô được đưa đến Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
**Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh** (War Remnants Museum) là một bảo tàng vì hòa bình ở số 28 đường Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Bảo
**Mặt trận đất đối không miền Bắc Việt Nam năm 1972** chứa đựng nhiều diễn biến hoạt động quân sự quan trọng của các bên trong Chiến cục năm 1972 tại Việt Nam. Đây là
**Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin Việt Nam** (tên tiếng Anh: _Vietnam Association for Victims of Agent Orange/dioxin_ - **VAVA**) là một tổ chức xã hội tại Việt Nam, chủ trương đoàn kết, tập
## Thập niên 1940 ### 1945 *Hội nghị Yalta *Hội nghị Potsdam ### 1946 * Tháng 1: Nội chiến Trung Quốc tái diễn giữa hai thế lực của Đảng Cộng sản và Quốc Dân Đảng.
**Chiến tranh Việt – Xiêm (1841–1845)** là cuộc chiến giữa hai nước Xiêm La dưới thời Rama III và Đại Nam thời Thiệu Trị, diễn ra trên lãnh thổ Campuchia (vùng phía Đông Nam Biển
**Chiến tranh nhân dân** là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành
**Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia**, hay còn được gọi là **Chiến tranh biên giới Tây Nam**; , UNGEGN: _Sângkréam Kâmpŭchéa-Viĕtnam_; Những người theo chủ nghĩa dân tộc Khmer gọi là **Việt
**Đảng Cộng sản Việt Nam** là đảng cầm quyền và là chính đảng duy nhất được phép hoạt động tại Việt Nam theo Hiến pháp. Theo Cương lĩnh và Điều lệ chính thức hiện nay,
**Cuộc đảo chính tại Nam Việt Nam năm 1963** là cuộc đảo chính nhằm lật đổ chính thể Đệ nhất Cộng hòa Việt Nam của Tổng thống Ngô Đình Diệm và Đảng Cần lao Nhân
**Chiến tranh Việt – Xiêm** (1833–1834) là một cuộc chiến gồm hai đợt tấn công của quân Xiêm vào lãnh thổ Việt Nam thời Nhà Nguyễn của vua Minh Mạng, đợt thứ nhất khởi đầu
thumb|upright|Biểu ngữ kêu gọi người Việt Nam ở nước ngoài tham gia xây dựng đất nước **Hòa giải và hòa hợp dân tộc ở Việt Nam** là một khái niệm để chỉ sự hòa giải
**Chiến tranh biên giới 1979**, hay thường được gọi là **Chiến tranh biên giới Việt – Trung năm 1979**, là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Trung Quốc và Việt Nam, diễn ra
**Chiến dịch Sấm Rền** (tiếng Anh: _Operation Rolling Thunder_) hay** Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất** (theo cách gọi của chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày nay)
**Phong trào kết nghĩa Bắc – Nam** là một phong trào thi đua của một số tỉnh, thành phố Việt Nam trong thời kỳ chiến tranh Việt Nam. Khởi động vào năm 1960, phong trào
**Chiến dịch Hồ Chí Minh**, tên ban đầu là **Chiến dịch Giải phóng Sài Gòn – Gia Định**, là chiến dịch cuối cùng của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam trong Cuộc Tổng tấn
**Chiến tranh Việt – Chiêm (1367–1396)** là một cuộc chiến giữa nước Đại Việt thời hậu kỳ nhà Trần và nước Chiêm Thành do Chế Bồng Nga (Po Binasour) (1360–1390) lãnh đạo. Vào những năm
**Chiến dịch Campuchia** (tài liệu đương thời gọi **Chiến dịch vượt biên Cao Miên** hoặc **Cuộc xâm nhập Campuchia**) là tên chiến dịch tấn công vào miền Đông Campuchia vào năm 1970 của quân đội
**Chiến tranh Mông Nguyên- Đại Việt** hay **Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên** (tên gọi ở Việt Nam) là một cuộc chiến tranh bảo vệ tổ quốc của quân và dân Đại Việt
upright|Một kỵ sĩ trên lưng ngựa nhỏ|phải|Một con ngựa kéo hạng nặng, có thể dùng để tải pháo **Ngựa** là động vật được sử dụng nhiều nhất trong cuộc chiến, nhất là chiến tranh thời
**Chiến tranh Đại liên minh** (1688-1697) - thường được gọi là **chiến tranh chín năm**, cuộc **chiến tranh Kế vị Palatine**, hoặc **chiến tranh của Liên minh Augsburg** - là một cuộc chiến lớn cuối
**Chiến dịch mùa Xuân năm 1975**, hay **Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam**, là những cuộc tấn công quân sự cuối cùng của Quân Giải phóng
**Chiến dịch Linebacker II**, hay còn được biết đến là **Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không**, là chiến dịch quân sự cuối cùng của Hoa Kỳ chống lại Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
nhỏ|phải|Một [[chiến binh Mông Cổ trên lưng ngựa, ngựa Mông Cổ là biểu tượng cho những con ngựa chiến ở vùng Đông Á trong thời Trung Cổ]] nhỏ|phải|Một kỵ xạ Nhật Bản đang phi nước
Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quân Đồng Minh đã phạm phải tội ác chiến tranh đã được kiểm chứng và vi phạm luật pháp chiến tranh chống lại dân thường hoặc quân nhân
thumb|Đông Dương thuộc Pháp năm 1913 **Việt Nam trong Chiến tranh thế giới thứ nhất** là một giai đoạn ngắn trong lịch sử Việt Nam bắt đầu từ khi Chiến tranh thế giới thứ nhất
**Chiến dịch Lam Sơn 719** hay **Cuộc Hành quân Hạ Lào** (cách gọi của Việt Nam Cộng hòa) hay **Chiến dịch đường 9 - Nam Lào** (cách gọi của Chính phủ Cách mạng lâm thời
nhỏ|175|phải|Một nhóm người vượt biển trên một con thuyền nhỏ Bà mẹ và 3 đứa con được đưa lên tàu chở dầu Wabash **Thuyền nhân Việt Nam** là hiện tượng gần một triệu người, vượt
**Chiến dịch Trị Thiên** là một chiến dịch trong Chiến tranh Việt Nam do Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam thực hiện vào năm 1972. Đây là một phần trong Chiến dịch Xuân hè