✨Ngũ lực
Ngũ lực (zh. wǔlì 五力, ja. goriki, sa. pañca balāni) là năm lực đạt được do tu tập "Năm thiện pháp căn bản" (ngũ thiện căn 五善根):
Tín lực (zh. 信力, sa. śraddhābala), là tâm loại bỏ các loại tin tưởng sai lầm;
Tinh tiến lực (zh. 精進力, sa. vīryabala) là năng lực tu trì Tứ chính cần (sa. saṃyak-prahānāni) để diệt trừ bất thiện pháp;
Niệm lực (zh. 念力, sa. smṛtibala), sức mạnh do tu trì Tứ niệm xứ (sa. smṛtyupasṭhāna) đem lại;
Định lực (zh. 定力, sa. samādhibala), sức mạnh do Thiền định (sa. dhyāna) mang lại nhằm loại bỏ mọi tham ái;
Huệ lực (zh. 慧力, sa. prajñābala) là sức mạnh nhờ phát khởi tri kiến Tứ diệu đế.
Năm lực là một phần của 37 Bồ-đề phần, những yếu tố dẫn đến giác ngộ (sa. bodhipākṣika-dharma).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Thiên Nam ngữ lục_** (chữ Nho: 天南語錄) là một tác phẩm văn vần theo thể lục bát soạn bằng chữ Nôm, tổng cộng là 4.068 câu lục bát, tức 8.136 dòng. Đây là áng văn
nhỏ|Cô gái cầm câu nói của Mao Chủ tịch (1968) **_Mao chủ tịch ngữ lục_** (), còn được gọi là **_Mao Trạch Đông ngữ lục_** (毛澤東語錄) hoặc gọi tắt là **_Mao ngữ lục_**, là sách
**Ngũ lực** (zh. _wǔlì_ 五力, ja. _goriki_, sa. _pañca balāni_) là năm lực đạt được do tu tập "Năm thiện pháp căn bản" (ngũ thiện căn 五善根): #Tín lực (zh. 信力, sa. _śraddhābala_), là tâm
Trong Phật giáo, **lục nhập** (tiếng Pāli: _Saḷāyatana_) hay còn được gọi là **sáu nội ngoại xứ** là một thuật ngữ chỉ cho sáu cặp cơ quan-đối tượng của các giác quan và là liên
**Rối loạn giấc ngủ nhịp sinh học** (CRSD) theo (), một rối loạn về giấc ngủ, ảnh hưởng (trong số các quá trình khác của cơ thể) thời gian ngủ. Những người bị rối loạn
**Lâm Tế Lục** () , hay **Lâm Tế Ngữ Lục**, có tên đủ (toàn danh) **Trấn châu Lâm tế Tuệ chiếu thiền sư ngữ lục** () là một bản thiền tông kinh điển, được biên
_ **Ngũ Đăng Hội Nguyên** _ thuộc loại Đăng lục, 20 quyển, do Phổ Tế (zh. 普濟) soạn vào đời nhà Tống, được xếp vào Tục Tạng kinh tập 138. Ngũ đăng là: #_Cảnh Đức
**Lục địa** (tiếng Anh: continent) hay **Đại lục** là một mảng đất liền nằm trên bề mặt lớp vỏ Trái Đất, có nước vây quanh. Lục địa chiếm tổng diện tích khoảng hơn 148,647 triệu
nhỏ|240x240px|[[Lục quân Đại Hàn Dân Quốc duyệt binh]] **Lục quân** (còn gọi là **lực lượng mặt đất** hay **lực lượng trên bộ)** là lực lượng quân sự chiến đấu chủ yếu chiến đấu trên bộ.
**Thuộc ngữ** (chữ Anh: _Predicative_), là một bộ phận của vị ngữ trong câu, là từ hoặc mệnh đề phụ thuộc dùng để làm rõ địa vị, tính chất, tính cách, đặc điểm và trạng
**_Cảnh Đức truyền đăng lục_** (zh. _jǐngdé chuándēng-lù/ chingte ch'uan-teng-lu_ 景德傳燈錄, ja. _keitoku-dentōroku_), cũng được gọi tắt là **_Truyền Đăng lục_**, là tác phẩm lịch sử cổ nhất của Thiền tông Trung Quốc, được một
**_Vân Môn Khuông Chân Thiền sư quảng lục_** (zh. 雲門匡眞禪師廣錄) - còn có tên _Đại Từ Vân Khuông Chân Hoằng Minh Thiền sư ngữ lục_, _Vân Môn Văn Yển Thiền sư quảng lục_, _Vân Môn
Sách này các mẹ sẽ thích, nó dành cho lứa tuổi bé còn ở mẫu giáo hay lớp một. Mẹ đọc hay cùng bé đọc trước lúc đi ngủ. Lúc chụp tôi đã thấy rất
Các phương ngữ của tiếng Nhật chia thành hai nhóm chính, Đông (bao gồm cả Tokyo) và Tây (bao gồm cả Kyoto), với các phương ngữ của Kyushu và đảo Hachijō thường được phân biệt
**_Quyền lực chính trị phát ra từ nòng súng_** () là một cụm từ do nhà lãnh đạo cộng sản Trung Quốc Mao Trạch Đông đặt ra. Cụm từ này ban đầu được Mao sử
Hình 1: [[Sao chổi Shoemaker-Levy 9 năm 1994 sau khi bị phá vỡ bởi ảnh hưởng của các lực thủy triều từ Sao Mộc trong lần bay ngang qua trước đó vào năm 1992.]] nhỏ|Hình
**Lục quân Anh** là lực lượng tác chiến chính trên bộ của Vương quốc Anh, một bộ phận của Lực lượng Vũ trang Anh. , Lục quân Anh chỉ bao gồm hơn 79.300 nhân viên
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
**Cựu Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 旧五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ sử_) do Tiết Cư Chính thời Bắc Tống viết
thế=Một thế trong Ngũ hình quyền.|nhỏ|Một thế trong Ngũ hình quyền. **Ngũ hình quyền** hay **Ngũ hình** (tiếng Trung Quốc: 五形; bính âm: wǔ xíng) là một thuật ngữ võ công truyền thống của Trung
**Lục quân Đế quốc Áo-Hung** là lực lượng lục quân của Đế quốc Áo-Hung tồn tại từ năm 1867 khi đế quốc này được thành lập cho đến năm 1918 khi đế quốc này tan
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
phải|nhỏ|402x402px|[[Mã nguồn của một chương trình máy tính đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình C. Khi được biên dịch và chạy, nó sẽ cho kết quả "Hello, world!".]] **Ngôn ngữ lập trình**
nhỏ|Historical Records of the Five Dynasties in Wuyi Museum **Tân Ngũ Đại sử** (chữ Hán: 新五代史) là một sách lịch sử theo thể kỷ truyện trong 24 sách lịch sử Trung Quốc (_Nhị thập tứ
**Kiểm ngư Việt Nam** (**KNVN**), gọi tắt là **Kiểm ngư** (**KN**), là lực lượng chuyên trách thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, được thành lập ngày 25 tháng 01 năm
**Pascal** là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp
_ **Bích nham lục** _ (zh. _bíyánlù_ 碧巖錄, ja. _hekigan-roku_) có nguyên tên là _Phật Quả Viên Ngộ Thiền sư Bích nham lục_ (zh. 佛果圓悟禪師碧巖錄), cũng được gọi ngắn là _Bích nham tập_, được tìm
**Phương án bính âm Hán ngữ** (giản thể: 汉语拼音方案, phồn thể: 漢語拼音方案, Hán Việt: _Hán ngữ bính âm phương án_), thường gọi ngắn là **bính âm**, **phanh âm** hay **pinyin**, là cách thức sử dụng
**Sư đoàn Thủy quân Lục chiến Việt Nam Cộng hòa** (tiếng Anh: _Republic of Vietnam Marine Division_, **RVNMD**) là Lực lượng tác chiến đổ bộ đường thủy. Đây là một trong số những đơn vị
thế=A sleeping girl|nhỏ| _Cô Gái Đang Ngủ_, [[Domenico Fetti, năm 1615|300x300px]] **Ngủ** là trạng thái giảm hoạt động tinh thần và thể chất, trong đó ý thức bị thay đổi, hoạt động của các giác
**Nguồn gốc ngôn ngữ** và quan hệ của ngôn ngữ đối với tiến hóa của loài người là chủ đề học thuật đã được bàn luận trong nhiều thế kỷ. Mặc dù vậy, ta vẫn
Danh sách sau gồm các nhân vật hư cấu trong bộ phim _Người đẹp ngủ trong rừng_ năm 1959 của Disney. ## Công chúa Aurora **Công chúa Aurora** là nhân vật chính của bộ phim.
**Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ** (_United States Marine Corps_) là một quân chủng của Quân đội Hoa Kỳ có trách nhiệm phòng vệ vũ trang và tiến công đổ bộ từ phía biển, sử
nhỏ|300x300px|Một hình dạng đặc trưng trong khí động học, giả định một môi trường nhớt từ trái qua phải, biểu đồ thể hiện phân bố áp suất như trên đường viền màu đen (độ dày
là loại ngư lôi có đường kính 610 mm được sử dụng bởi Hải quân Đế quốc Nhật Bản (do được thiết kế theo lịch của Nhật Bản khi đó là năm 2593). Ngư lôi Type
**Biệt đội Tác chiến Lực lượng Đặc biệt số 1 - Delta** (1st Special Forces Operational Detachment-Delta - 1st SFOD-D) là một trong những _Đơn vị Sứ mệnh Đặc biệt_ (Special Mission Units) và là
nhỏ|Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa hai người tại [[Tây An, Trung Quốc.]] **Giao tiếp phi ngôn ngữ** giữa con người là sự giao tiếp bằng cách gửi và nhận những tín hiệu phi ngôn
**_Star Wars: Thần lực thức tỉnh_** (tên gốc tiếng Anh: **_Star Wars: The Force Awakens_**, hoặc **_Star Wars: Episode VII – The Force Awakens_**) là một bộ phim điện ảnh thuộc thể loại sử thi
**Đánh giá năng lực** (viết tắt: **ĐGNL**) là tên gọi chung cho một vài kỳ thi tuyển sinh sớm tại Việt Nam do các đại học và trường đại học tự tổ chức. Kỳ thi
**Ngữ hệ Nam Á** () là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, được nói bởi khoảng 117
**Tự Lực văn đoàn** (chữ Hán: , tiếng Pháp: ) là tổ chức văn học mang tính hội đoàn, một nhóm nhà văn đã tạo nên một trường phái văn học, một phong trào cách
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
**Lục quân Lục địa Mỹ** (tiếng Anh: _American Continental Army_) được thành lập bởi Đệ Nhị Quốc hội Lục địa sau khi Chiến tranh Cách mạng Mỹ bùng nổ bởi các thuộc địa cũ của
nhỏ|Động cơ phản lực của [[VA-111 Shkval, đây là loại động cơ phản lực luồng có lượng thông qua lớn từ nước hút vào]] nhỏ|[[VA-111 Shkval Nga, đầu tạo siêu bọt.]] [[Tàu ngầm hạt nhân
**Không lực Hải quân Đế quốc Nhật Bản** (kanji cũ: 大日本帝國海軍航空隊, romaji: _Dai-Nippon Teikoku Kaigun Koukuu-tai_, phiên âm Hán-Việt: _Đại Nhật Bản Đế quốc Hải quân Hàng không Đội_) là binh chủng không quân của
**Các ngôn ngữ Đông Á** thuộc về một số ngữ hệ khác biệt với các đặc tính chung hình thành từ quá trình tiếp xúc giữa các ngôn ngữ. Trong vùng ngôn ngữ học Đông
thumb|Đông Nam Á lục địa **Vùng ngôn ngữ Đông Nam Á lục địa** là một vùng ngôn ngữ kéo dài từ nam Thái Lan đến nam Trung Quốc và từ Myanmar đến Việt Nam với
**Tự tin vào năng lực bản thân** là niềm tin của một cá nhân về khả năng bẩm sinh của mình để đạt được mục tiêu. Albert Bandura định nghĩa nó như là một phán