✨Ngôn ngữ ký hiệu Hàn Quốc

Ngôn ngữ ký hiệu Hàn Quốc

Ngôn ngữ ký hiệu Hàn Quốc (), thường được viết tắt là KSL ( hoặc ) là ngôn ngữ ký hiệu điếc của Hàn Quốc. Nó thường được gọi đơn giản là 수화; 話; suhwa, có nghĩa là ký chung.

KSL hiện là một trong những ngôn ngữ chính thức tại Hàn Quốc, bên cạnh tiếng Hàn Quốc.

Khởi đầu

Sự khởi đầu của ngôn ngữ ký hiệu Hàn Quốc bắt nguồn từ năm 1889, mặc dù những nỗ lực tiêu chuẩn hóa chỉ bắt đầu vào thế kỷ 21, chính xác là vào năm 2000. Trường học đầu tiên ở Hàn Quốc đặc biệt bị điếc được thành lập vào ngày 1 tháng 4 năm 1913 tại Seoul và được đặt tên là Trường học dành cho người khiếm thính vào năm 1945. Sau đó, tên của trường được đổi thành Trường dành cho người khiếm thính Seoul năm 1951.

Phòng ngừa

Mặc dù sự tồn tại của ngôn ngữ ký hiệu Hàn Quốc có trước thời kỳ Nhật Bản chiếm đóng (de jure bắt đầu từ năm 1910), một số tính năng trong ngôn ngữ ký hiệu tiếng Hàn giống như ngữ pháp ngôn ngữ ký hiệu Nhật Bản (BIJ) đã được phát triển khi Hàn Quốc nằm dưới sự thống trị của thực dân Nhật Bản.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ngôn ngữ ký hiệu Hàn Quốc** (), thường được viết tắt là **KSL** ( hoặc ) là ngôn ngữ ký hiệu điếc của Hàn Quốc. Nó thường được gọi đơn giản là 수화; 話; suhwa,
thumb|thumbtime=5|_Preservation of the Sign Language_ (1913) nhỏ|Juan Pablo Bonet, _Reducción de las letras y arte para enseñar a hablar a los mudos_ (Madrid, 1620). **Ngôn ngữ ký hiệu** hay **ngôn ngữ dấu hiệu**, **thủ ngữ**
thumb|Các ngôn ngữ ở Hồng Kông Luật Cơ bản của Hồng Kông quy định tiếng Anh và tiếng Trung là hai ngôn ngữ chính thức của Hồng Kông. Trong thời kỳ thuộc địa của Anh,
[[Tập_tin:Language families of modern Asia.png|nhỏ|450x450px|ngữ hệ ở Châu Á ]] Có rất nhiều ngôn ngữ được sử dụng trên toàn Châu Á, bao gồm các ngữ hệ khác nhau. Các nhóm ngữ hệ chính được
**Ngôn ngữ** là một hệ thống giao tiếp có cấu trúc được sử dụng bởi con người. Cấu trúc của ngôn ngữ được gọi là ngữ pháp, còn các thành phần tự do của nó
thumb|right|Hai người phụ nữ nói chuyện với nhau. Chú ý người phụ nữ mặc áo xanh khép một cánh tay co sát cơ thể, trong khi người kia sử dụng tay mình để biểu thị,
**Ngôn ngữ tách biệt** hay **ngôn ngữ cô lập**/**ngôn ngữ biệt lập** (_language isolate_), theo nghĩa tuyệt đối, là một ngôn ngữ tự nhiên không có mối quan hệ phả hệ (hoặc "di truyền") với
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
[[Tập tin:Africa ethnic groups 1996.jpg|thumb|upright=1.5|Bản đồ cho thấy phân bố của các ngữ hệ truyền thống tại châu Phi: Niger-Congo: Nin-Sahara: ]] Có 1.250 tới 2.100 và theo một nguồn là có tới 3.000 ngôn
**Tiếng Hàn Quốc**, **Tiếng Hàn** hay **Hàn ngữ** ( - cách gọi của Hàn Quốc) hoặc **Tiếng Triều Tiên** hay **Triều Tiên ngữ** ( - cách gọi của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều
Trung Quốc có tới hàng trăm ngôn ngữ khác nhau. Ngôn ngữ chủ yếu là tiếng Hán tiêu chuẩn, dựa trên tiếng Quan Thoại là trung tâm, nhưng tiếng Trung Quốc có hàng trăm ngôn
nhỏ|Tấm biển tại [[Ung Hòa cung tại Bắc Kinh, Trung Quốc, từ phải sang trái viết bằng tiếng Mãn, tiếng Hán, tiếng Tạng, tiếng Mông Cổ.]] nhỏ|phải|Biểu trưng của chính quyền Liên bang [[Thụy Sĩ,
**Hãn quốc Krym**, tự gọi là **Ngôi vương Krym và Desht-i Kipchak**, và trong thuật chép sử và địa lý châu Âu gọi là **Tiểu Tartary**, là một nhà nước Tatar Krym tồn tại từ
**Làn sóng Hàn Quốc**, còn gọi là **Hàn lưu** hay **Hallyu** (, , có nghĩa là "làn sóng/dòng chảy" trong tiếng Hàn), hay còn có tên gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Hàn
thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Trung Quốc tại thủ đô [[Seoul, Hàn Quốc]] thumb|nhỏ|phải|210x210px|Đại sứ quán Hàn Quốc tại thủ đô [[Bắc Kinh, Trung Quốc]] **Quan hệ Trung Quốc – Hàn Quốc** là quan hệ ngoại giao
Vào lúc 22:27 (Giờ Hàn Quốc) ngày 3 tháng 12 năm 2024, Tổng thống Hàn Quốc Yoon Suk-yeol đã tuyên bố thiết quân luật trong một bài phát biểu được truyền hình trực tiếp trên
**Ngôn ngữ học xã hộ**i (_Sociolinguistics_) là ngành học nghiên cứu ảnh hưởng của bất kỳ và tất cả các lĩnh vực xã hội, bao gồm các khái niệm văn hóa, kỳ vọng và ngữ
**Hãn quốc Sát Hợp Đài** hay **Sát Hợp Đài hãn quốc** (tiếng Mông Cổ: Tsagadai Khan Uls/Цагадайн улс) là một hãn quốc Turk-Mông Cổ bao gồm các phần lãnh thổ do Sát Hợp Đài cùng
**Đại Hàn Dân Quốc**, gọi tắt là **Hàn Quốc**, là một quốc gia ở Đông Á; cấu thành nửa phía nam bán đảo Triều Tiên và ngăn cách với Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
**Hãn quốc Kazan** (tiếng Tatar: Qazan xanlığı/Казан ханлыгы; tiếng Nga: Казанское ханство, chuyển tự: _Kazanskoe khanstvo_) là một nhà nước của người Tatar thời trung cổ nằm trên lãnh thổ của cựu quốc gia Volga
**Ngũ Hồ Thập lục quốc** (), gọi tắt là **Thập lục quốc**, là một tập hợp gồm nhiều quốc gia có thời gian tồn tại ngắn ở bên trong và tại các vùng lân cận
**Ngôn ngữ quốc gia** () hay **Quốc ngữ** là một dạng của sự tồn tại của một ngôn ngữ trong kỷ nguyên tồn tại của một quốc gia, một sự thống nhất hệ thống phức
Nấm Linh Chi Hàn Quốc thượng hạnglà loại nấm cao cấp quý giá. Linh Chi vừa dùng làm thực phẩm, vừa có tác dụng làm thuốc, là bảo vật trong kho báu y dược truyền
Nấm Linh Chi Hàn Quốc thượng hạnglà loại nấm cao cấp quý giá. Linh Chi vừa dùng làm thực phẩm, vừa có tác dụng làm thuốc, là bảo vật trong kho báu y dược truyền
**C** là một ngôn ngữ mệnh lệnh được phát triển từ đầu thập niên 1970 bởi Dennis Ritchie để dùng trong hệ điều hành UNIX. Từ đó, ngôn ngữ này đã lan rộng ra nhiều
**Ngôn ngữ của cộng đồng Hoa** **kiều** ở nước ngoài ảnh hưởng bởi rất nhiều yếu tố, bao gồm tổ tiên, xuất xứ, sự đồng hóa qua nhiều thế hệ, và các chính sách chính
**Cơ Đốc giáo tại Hàn Quốc** đã phát triển ngoạn mục trong vài thập kỷ qua. Theo thống kê năm 2007 của chính phủ Hoa Kỳ, gần một phần ba (26,3%) dân số Hàn Quốc
**Hãn quốc Kim Trướng** là một hãn quốc Hồi giáo gốc Mông Cổ, sau này đã Đột Quyết hoá, được thành lập ở vùng phía tây Đế quốc Mông Cổ sau chiến dịch xâm lược
thumb|Trái tim ngón tay Cử chỉ "**trái tim ngón tay**" (tiếng Hàn: _손가락 하트_) là một xu hướng được phổ biến rộng rãi ở Hàn Quốc trong khoảng những năm 2010. Cử chỉ đã lan
**_Snowdrop_** (; tựa tiếng Việt: _Hoa tuyết điểm_) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc với sự tham gia của Jung Hae-in, Kim Ji-soo, Jang Seung-jo, Yoon Se-ah, Kim Hye-yoon, Jung Yoo-jin và Yoo
**Đại học Ngoại ngữ Hàn Quốc** (tiếng Hàn: 한국외국어대학교, phiên âm: _Han-guk Oegugeo Daehakgyo_, Hanja: 韓國外國語大學校; Hán-Việt: _Hàn Quốc ngoại quốc ngữ đại học hiệu_) là một trường đại học chuyên về ngoại ngữ và
**Hãn quốc Y Nhi**, (, _Hülegü-yn Ulus_, , _Ilxānān_, chữ Hán: 伊兒汗國), còn dịch là **hãn quốc Y Lợi** (伊利汗国) hoặc **hãn quốc Y Nhĩ** (伊尔汗国), là một hãn quốc của người Mông Cổ thành
**Quan hệ Đài Loan – Hàn Quốc** có tình trạng chính thức từ năm 1949 cho đến ngày 23 tháng 8 năm 1992, khi Đại Hàn Dân Quốc và Trung Hoa Dân Quốc đình chỉ
**Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc** (**VKFTA**; tiếng Anh: Viet Nam – Korea Free Trade Agreement; tiếng Hàn: 한-베트남 자유무역협정) là điều ước quốc tế được ký kết giữa Cộng
**Kara** (; tiếng Nhật: カラ, phiên âm: ; cách điệu là **KARA**) là một nhóm nhạc nữ Hàn Quốc được thành lập bởi DSP Media vào năm 2007. Nhóm bao gồm năm thành viên: Gyuri,
Một **ngôn ngữ chắp dính** là một loại ngôn ngữ tổng hợp có hình thái chủ yếu sử dụng sự chắp dính (kết tụ). Các từ có thể chứa các hình thái khác nhau để
**Tiếng Trung Quốc** (), còn gọi là **tiếng Trung**, **tiếng Hoa**, **tiếng Hán**, **tiếng Tàu**, **Trung văn** (中文 _Zhōng wén_), **Hoa ngữ** (華語/华语 _Huá yǔ_), **Hoa văn** (華文/华文), **Hán ngữ** (漢語/汉语 _Hàn yǔ_), là một
nhỏ|592x592px|Bản đồ các phương ngôn tiếng Hán tại Trung Quốc và Đài Loan. Tiếng Trung Quốc Tiêu chuẩn dựa phần lớn trên phương ngôn Bắc Kinh của tiếng [[Quan thoại.]] **Tiếng Trung Quốc tiêu chuẩn**,
**Ngữ hệ Nam Á** () là một ngữ hệ lớn ở Đông Nam Á lục địa, phân bố rải rác ở Ấn Độ, Bangladesh, Nepal và miền nam Trung Quốc, được nói bởi khoảng 117
**Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ** ( ), thường được gọi ngắn là **Thổ**, là một quốc gia xuyên lục địa, phần lớn nằm tại Tây
**Húy kỵ** hay **kiêng húy** (đôi khi gọi là **kị húy** hoặc **tỵ húy**; "tránh tên") là việc tránh dùng một số tên để bày tỏ sự tôn trọng trong xã hội tại các nước
**Văn hóa** của **Hoa Kỳ** chủ yếu có nguồn gốc và hình thành từ văn hóa phương Tây (văn hóa châu Âu), nhưng lại bị ảnh hưởng bởi một nền đa văn hóa hơn bao
**Đại hãn quốc Mông Cổ** () là chính phủ Mông Cổ (Ngoại Mông Cổ) giữa năm 1911 và 1919, và một lần nữa từ 1921 tới 1924. Vào mùa xuân năm 1911, một số quý
Mặt nạ ngủ cho môi hương quả mọng Laneige Lip Sleeping Mask Berry 20g. Đôi môi của bạn vẫn khô ngay khi sử dụng son dưỡng phải không? 1. Lớp da chết bao phủ đôi
LaneigMặt nạ ngủ cho môi hương quả mọng Laneige Lip Sleeping Mask Berry 20g. Đôi môi của bạn vẫn khô ngay khi sử dụng son dưỡng phải không? 1. Lớp da chết bao phủ đôi
Mặt nạ ngủ dưỡng ẩm cho môi hương quả mọng Laneige Lip Sleeping Mask Berry *Lưu ý: Không kèm cọ. Hình ảnh sản phẩm có thể thay đổi theo từng đợt nhập hàng Đôi môi
Mặt nạ ngủ cho môi hương quả mọng Laneige Lip Sleeping Mask Berry 20g *Lưu ý: Không kèm cọ. Hình ảnh sản phẩm có thể thay đổi theo từng đợt nhập hàng Đôi môi của
Mặt nạ ngủ cho môi hương quả mọng Laneige Lip Sleeping Mask Berry 20g. *Lưu ý: Không kèm cọ. Hình ảnh sản phẩm có thể thay đổi theo từng đợt nhập hàng Đôi môi của
**Đệ tam Đại Hàn Dân quốc** là chính phủ của Đại Hàn Dân quốc từ tháng 12 năm 1963 đến tháng 11/1972. Nền cộng hòa thứ ba được thành lập dựa trên sự giải thể
**Liên hoan phim quốc tế Hà Nội lần thứ 6** là sự kiện điện ảnh thứ sáu của Liên hoan phim quốc tế Hà Nội với khẩu hiệu "Điện ảnh – Nhân văn, thích ứng