✨Nai sừng xám
Nai sừng xám hay còn gọi là Nai sừng xám Bắc Mỹ (tên khoa học: Cervus canadensis) là một trong những loài lớn nhất thuộc họ Hươu nai trên thế giới và là một trong những lớp thú lớn nhất ở Bắc Mỹ và Đông Á. Loài này được tin rằng thuộc phân loài của hươu đỏ châu Âu (Cervus elaphus), nhưng các bằng chứng từ một nghiên cứu năm 2004 cho thấy ti thể DNA của loài này khác hẳn hươu đỏ châu Âu. Ngoài nai sừng tấm, thành viên khác duy nhất của họ Hươu có thể cạnh tranh với nai sừng tấm về mặt kích thước là loài nai Nam Á (Rusa unicolor). Khu vực sinh sống của hươu Bắc Mỹ là ở trong rừng và môi trường sống ở bìa rừng. Chúng ăn cỏ, cây bụi, lá cây và vỏ cây. Thiên địch của loài nai này chính là sói xám.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nai sừng xám miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis canadensis_) là một trong sáu phân loài của nai sừng xám phân bố ở miền Bắc và miền đông Hoa Kỳ, Canada và miền
**Nai sừng xám Tule** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis nannodes_) là một phân loài của nai sừng tấm chỉ được tìm thấy ở California từ vùng đồng cỏ và vùng đầm lầy của Thung
**Nai sừng xám núi Rocky** (Danh pháp khoa học _Cervus canadensis nelsoni_) là một phân loài của nai sừng tấm tìm thấy ở dãy núi Rocky và dãy liền kề ở Tây Bắc Mỹ. Phạm
**Nai sừng xám** hay còn gọi là **Nai sừng xám Bắc Mỹ** (tên khoa học: _Cervus canadensis_) là một trong những loài lớn nhất thuộc họ Hươu nai trên thế giới và là một trong
**Nai sừng tấm Á-Âu** (Danh pháp khoa học: _Alces alces_) là một loài thú trong phân họ Capreolinae thuộc họ hươu nai (Cervidae). Đây là loài thú to lớn nhất và nặng nhất còn tồn
**Nai sừng tấm Alaska** (Danh pháp khoa học: _Alces alces gigas_) còn được biết đến với tên gọi là **Nai sừng tấm lớn** là một phân loài của Nai sừng tấm châu Âu, phân bố
**Nai sừng tấm miền đông** (tên khoa học: _Alces alces americana_) là một phân loài của Nai sừng tấm mà phạm vi sinh sống dao động trong hầu hết các vùng phía Đông Canada và
nhỏ|phải|Một súc thịt nai **Thịt nai** là thịt của một con nai được giết sau một cuộc săn bắn (còn gọi là thịt rừng) hoặc thịt con nai được giết mổ. Thịt nai có thể
**Họ Hươu nai** (**Cervidae**) là một họ gồm các loài động vật có vú móng guốc chẵn nhai lại. Hai nhóm chính của họ này là Cervinae (mang, nai sừng xám, hươu hoang và hươu
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
**Sói xám** hay **chó sói xám**, hay đơn giản là **chó sói** (_Canis lupus_) là một loài động vật có vú thuộc Bộ Ăn thịt có nguồn gốc từ lục địa Á-Âu và Bắc Mỹ.
**Nai sừng xám Mãn Châu** (Danh pháp khoa học: **_Cervus canadensis xanthopygus_**) là một phân loài của loài nai sừng xám Cervus canadensis. Đây là một loài bản địa của vùng Đông Bắc Á, phân
**Nai sừng xám Alashan** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis alashanicus_) là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy ở Bắc Trung Quốc và Mông Cổ. Nó là phân loài nhỏ
**Nai sừng xám Roosevelt** hay còn được biết đến như là **Nai Olympic** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis roosevelti_) là một phân loài của loài nai sừng xám ở Bắc Mỹ. Tên của loài
**Nai sừng xám Altai** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis sibiricus_) hay còn gọi là **nai đỏ** là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy trong các ngọn đồi rừng của
nhỏ|phải|Khu vực phát hiện loài nai này ngày nay **Nai Merriam** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis merriami_) là một phân loài của loài nai sừng xám. Loài nai này đã bị tuyệt chủng. Chúng
**Nuôi hươu nai** và việc chăn nuôi các loài hươu, nai như một loại gia súc để lấy các sản phẩm từ chúng như thịt nai, sừng hươu đặc biệt là nhung hươu, pín hươu,
nhỏ|phải|Một chiếc sừng hươu **Sừng hươu nai** hay còn gọi là **gạc hươu nai** hay còn gọi gọn là **gạc** là cấu trúc bằng xương của các loài hươu nai có sừng, đây là phần
**Nai sừng xám Tứ Xuyên** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis macneilli_; chữ Trung Quốc: 白臀鹿/Tứ Xuyên Lộc) cũng còn được biết với tên gọi **Nai MacNeill** là một phân loài của loài nai sừng
**Nai sừng xám Manitoban** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis manitobensis_) là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy trong các tỉnh của Canada và vùng Prairie Hoa Kỳ và miền
**Nai Kashmir** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis hanglu_) còn gọi là **Hangul** là một phân loài của loài nai sừng xám Bắc Mỹ bản địa của Ấn Độ, đặc biệt là ở Jammu và
**Nai đỏ Cam Túc** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis kansuensis_) là một phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy tại tỉnh Cam Túc thuộc Trung Quốc. Xét theo phân loài hình
nhỏ|phải|Nai đỏ Tây Tạng **Nai đỏ Trung Á** là một phân nhóm phức hợp nguyên thủy của thuộc phân loài của loài nai sừng xám được tìm thấy ở rìa phía Nam và phía đông
**Nai Thiên Sơn** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis songaricus_) là một phân loài của loài nai sừng xám (Cervus canadensis) được tìm thấy trong những dãy núi Thiên Sơn ở miền đông Kyrgyzstan, đông
**Nai đỏ Tây Tạng** (danh pháp khoa học: _Cervus canadensis wallichi_) còn được gọi là **shou** là một phân loài của loài nai sừng xám là có nguồn gốc từ phía Nam của cao nguyên
Patpat em bé/bé trai ông già Noel hình bông tuyết hình chú nai mẫu áo sơ mi ngắn tay-Z* Mềm mại và thoải mái* Chất liệu: 95% Polyester, 5% Spandex* Giặt máy, sấy khô* Nhập
Patpat em bé/bé trai ông già Noel hình bông tuyết hình chú nai mẫu áo sơ mi ngắn tay-Z* Mềm mại và thoải mái* Chất liệu: 95% Polyester, 5% Spandex* Giặt máy, sấy khô* Nhập
Patpat em bé/bé trai ông già Noel hình bông tuyết hình chú nai mẫu áo sơ mi ngắn tay-Z* Mềm mại và thoải mái* Chất liệu: 95% Polyester, 5% Spandex* Giặt máy, sấy khô* Nhập
**Nai vàng Đông Dương** (Danh pháp khoa học: **_Hyelaphus annamiticus_**) là một loài thuộc chi Hyelaphus và cũng được coi là phân loại của hươu vàng là động vật bản địa của Campuchia, Lào, Trung
**Hươu sừng ngắn** hay **hươu nhỏ**, **hươu con** (tên khoa học: **_Mazama_**) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Rafinesque miêu tả năm 1817. Những
**Hươu sừng ngắn lông xám** (_Mazama gouazoubira_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được G. Fischer von Waldheim mô tả năm 1814. Loài này phân
**Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán** (_Mazama pandora_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Merriam mô tả năm 1901. Đây là loài bản địa
**Hươu sừng ngắn thân lùn** (_Mazama chunyi_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Artiodactyla. Loài này được Hershkovitz mô tả năm 1959. Loài này có nguồn gốc từ vùng
Chất liệu: Polyester,Terry Màu sắc: xám, đỏ, màu xanh navy S: Chiều dài chân 9-12 cm/ 3.5-4.7 inch, gợi ý cho bé 0-1 tuổi M: Chiều dài bàn chân 12-14 cm/ 4.7-5.5 inch, gợi ý
Chất liệu: Polyester,Terry Màu sắc: xám, đỏ, màu xanh navy S: Chiều dài chân 9-12 cm/ 3.5-4.7 inch, gợi ý cho bé 0-1 tuổi M: Chiều dài bàn chân 12-14 cm/ 4.7-5.5 inch, gợi ý
Chất liệu: Polyester,Terry Màu sắc: xám, đỏ, màu xanh navy S: Chiều dài chân 9-12 cm/ 3.5-4.7 inch, gợi ý cho bé 0-1 tuổi M: Chiều dài bàn chân 12-14 cm/ 4.7-5.5 inch, gợi ý
Chất liệu: Polyester,Terry Màu sắc: xám, đỏ, màu xanh navy S: Chiều dài chân 9-12 cm/ 3.5-4.7 inch, gợi ý cho bé 0-1 tuổi M: Chiều dài bàn chân 12-14 cm/ 4.7-5.5 inch, gợi ý
Chất liệu: Polyester,Terry Màu sắc: xám, đỏ, màu xanh navy S: Chiều dài chân 9-12 cm/ 3.5-4.7 inch, gợi ý cho bé 0-1 tuổi M: Chiều dài bàn chân 12-14 cm/ 4.7-5.5 inch, gợi ý
**Mùa động dục** hay **Mùa động cỡn** (_Rut_) là mùa giao phối của các loài động vật có vú bao gồm động vật nhai lại (như hươu, nai, cừu, lạc đà, dê, linh dương sừng
nhỏ|phải|[[Hổ, động vật được biết đến là đã tấn công người rùng rợn trong lịch sử]] **Động vật tấn công** hay đôi khi còn được gọi là **thú dữ tấn công** chỉ về các vụ
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
**Nai đen** (Danh pháp khoa học: _Cervus unicolor equinus_) là một phân loài của loài nai (_Rusa unicolor hay Cervus unicolor_) phân bố ở vùng Đông Dương đến bán đảo Mã Lai. Đây là loài
**Tái hoang dã** (_Rewilding_) hay hiểu theo nghĩa trực tiếp là **tái thả động vật hoang dã** về môi trường sống là hoạt động bảo tồn động vật hoang dã có tổ chức trên quy
Một cảnh [[săn lợn rừng bằng chó săn]] thumb|Quý tộc [[đế quốc Mogul săn linh dương đen Ấn Độ cùng với báo săn châu Á]] **Săn** là hành động giết hay bẫy bất kỳ loài
**Đội Chiến dịch Đặc biệt số 13 (**tiếng Anh: **Special Operation Team No. 13)**, mật danh **Con Nai** (tiếng Anh: **Deer**), hay **Đội Con Nai** (tiếng Anh: **Deer Team**), là một nhóm đặc nhiệm tình
nhỏ|phải|Một con hươu bị mổ bụng, moi [[phủ tạng sau khi bị săn]] **Săn hươu nai** là các hình thức săn bắt, săn bắn các loại hươu, nai. Hình thức này tồn tại từ hàng
**Hươu Đại Hạ** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus bactrianus_) hay còn gọi là **Hươu Bactria**, **Hươu Bukhara**, **Hươu Bokhara** là một phân loài của loài hươu đỏ bản địa của vùng Trung Á, chúng
**Nai cà tông Xiêm** (Danh pháp khoa học: **_Panolia eldi siamensis_**) là một phân loài của loài nai cà tông phân bố ở Trung Quốc, Campuchia, Thái Lan, Lào và Việt Nam. Ở Việt Nam,
**Thú săn** hay **con mồi** là bất kỳ động vật nào bị săn bắn để phục vụ cho nhu cầu giải trí hoặc để lấy thịt rừng và sản phẩm động vật khác. Những loài