Hươu sừng ngắn hay hươu nhỏ, hươu con (tên khoa học: Mazama) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Rafinesque miêu tả năm 1817. Những loài thuộc chi này có sừng ngắn, nhỏ, thẳng, chỉ dài khoảng 10 cm. Vì thế được đặt tên là hươu sừng ngắn.
Đặc điểm
Tùy thuộc vào loài, hươu sừng ngắn để vừa với các cơ quan có màu đen và đôi tai lớn. Chiều dài đầu và cơ thể là khoảng 60–144 cm (24–57 in), chiều cao đến vai là 35–80 cm (14–31 in) và chúng thường nặng 8–48 kg (18-110 lb), mặc dù một số loài lớn có cân nặng lớn như 65 kg (140 lb). Gạc chúng nhỏ, gai đơn giản. Bộ lông thay đổi từ màu đỏ, nâu xám. Loài này có thể được chia thành bốn nhóm dựa trên kích thước, màu sắc và môi trường sống.
Ngoài việc là loài ăn đêm và kích thước nhỏ đồng thời chúng nhút nhát và do đó hiếm khi quan sát được. Chúng được tìm thấy trong tình trạng sống một mình hoặc theo cặp giao phối trong lãnh thổ nhỏ riêng, ranh giới thường được đánh dấu với nước tiểu, phân, hoặc dịch tiết từ các tuyến mắt. Khi chạm trán với động vật ăn thịt (chủ yếu là báo sư tử và báo đốm) chúng sẽ ẩn trong thảm thực vật. Cũng giống như những động vật ăn cỏ khác, chế độ ăn uống của chúng bao gồm lá, hoa quả được tìm thấy trong lãnh thổ của chúng.
Danh sách loài
nhỏ|phải|Hình vẽ mô tả đầu hươu sừng ngắn
- Hươu sừng ngắn
* Chi Mazama
Hươu sừng ngắn lông đỏ (Mazama americana).
Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ or Bororo (Mazama bororo)
Hươu sừng ngắn Merida (Mazama bricenii)
Hươu sừng ngắn thân lùn (Mazama chunyi).
Hươu sừng ngắn lông xám (Mazama gouazoubira).
Hươu sừng ngắn thân bé (Mazama nana).
Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon (Mazama nemorivaga).
Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán (Mazama pandora).
Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador (Mazama rufina).
*Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ (Mazama temama).
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hươu sừng ngắn** hay **hươu nhỏ**, **hươu con** (tên khoa học: **_Mazama_**) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Rafinesque miêu tả năm 1817. Những
**Hươu sừng ngắn lông nâu Yucatán** (_Mazama pandora_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Merriam mô tả năm 1901. Đây là loài bản địa
**Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ** (danh pháp hai phần: _Mazama temama_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Kerr mô tả năm 1792.
**Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador** (_Mazama rufina_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Pucheran mô tả năm 1851. Đây là loài bản địa
**Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon** (danh pháp hai phần: _Mazama nemorivaga_) là một loài hươu nhỏ thuộc chi Hươu sừng ngắn sống phổ biến ở vùng Nam Mỹ Chúng vốn là phân loài của
**Hươu sừng ngắn thân lùn** (_Mazama chunyi_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Artiodactyla. Loài này được Hershkovitz mô tả năm 1959. Loài này có nguồn gốc từ vùng
**Hươu sừng ngắn thân bé** (_Mazama nana_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Hensel mô tả năm 1872. ## Hình ảnh Tập tin:Mazama
**Hươu sừng ngắn lông xám** (_Mazama gouazoubira_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được G. Fischer von Waldheim mô tả năm 1814. Loài này phân
**Hươu sừng ngắn Merida** (_Mazama bricenii_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Thomas mô tả năm 1908.
**Hươu sừng ngắn lông đỏ** (_Mazama americana_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777. Loài này sinh sống ở các
**Hươu sừng ngắn lông đỏ thân nhỏ** (_Mazama bororo_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Duarte miêu tả năm 1996.
thumb|right|Tám loài họ Hươu nai (chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng): [[hươu đỏ|hươu _Cervus elaphus_, hươu _Cervus nippon_, hươu _Rucervus duvaucelii_, tuần lộc (_Rangifer tarandus_), hươu _Odocoileus virginianus_, hươu _Mazama gouazoubira_, nai
nhỏ|phải|Một chiếc sừng hươu **Sừng hươu nai** hay còn gọi là **gạc hươu nai** hay còn gọi gọn là **gạc** là cấu trúc bằng xương của các loài hươu nai có sừng, đây là phần
**Nuôi hươu nai** và việc chăn nuôi các loài hươu, nai như một loại gia súc để lấy các sản phẩm từ chúng như thịt nai, sừng hươu đặc biệt là nhung hươu, pín hươu,
**Hươu đùi vằn hay Okapi** (/ oʊˈkɑːpiː /; _Okapia johnstoni_), còn được gọi là **hươu cao cổ rừng, hươu cao cổ Congo**, hoặc **hươu cao cổ ngựa vằn**, là một loài động vật có vú
**Nai sừng tấm Á-Âu** (Danh pháp khoa học: _Alces alces_) là một loài thú trong phân họ Capreolinae thuộc họ hươu nai (Cervidae). Đây là loài thú to lớn nhất và nặng nhất còn tồn
**Hươu Đại Hạ** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus bactrianus_) hay còn gọi là **Hươu Bactria**, **Hươu Bukhara**, **Hươu Bokhara** là một phân loài của loài hươu đỏ bản địa của vùng Trung Á, chúng
Kem đêm chiết xuất nhung hươu SILAPANT mềm mại đến mức thích hợp ngay cả đối với làn da nhạy cảm.Không giống như các loại kem hiện đại phổ biến có chứa các chất phụ
nhỏ|phải|Nhung hươu **Nhung hươu nai** hay **lộc nhung** là sừng của hươu đực hay nai đực. Hàng năm, vào cuối mùa hạ, sừng hươu, nai rụng đi, mùa xuân năm sau mọc lại sừng mới.
nhỏ|phải|Hươu hoang, loài hươu bản địa của Anh **Hươu ở Anh** chỉ về các loài hươu sinh sống tại vùng Đại Anh (Great Britain). Hiện nay có tất cả 06 loài hươu đang sinh sống
**Hươu Maral** hay còn gọi là **hươu đỏ Lý Hải** hoặc **hươu đỏ miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus maral_) là một phân loài của loài hươu đỏ, có nguồn gốc ở khu
**Nai sừng xám Tule** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis nannodes_) là một phân loài của nai sừng tấm chỉ được tìm thấy ở California từ vùng đồng cỏ và vùng đầm lầy của Thung
Thành phần- Chiết xuất hồng sâm Hàn Quốc 6 năm tuổi- Tinh chất Nhung New Zealand- Ngoài ra còn có các thảo dược quý từ thiên nhiênCông dụngGiúp bồi bổ sức khỏe toàn diện, bổ
Thành phần- Chiết xuất hồng sâm Hàn Quốc 6 năm tuổi- Tinh chất Nhung New Zealand- Ngoài ra còn có các thảo dược quý từ thiên nhiênCông dụngGiúp bồi bổ sức khỏe toàn diện, bổ
**7,62×39mm M43** là loại đạn súng trường xung kích nổi tiếng do các kỹ sư Nicholai M. Elizarov và Boris V. Semin của Liên Xô thiết kế. Đạn được phát triển vào năm 1943, nhưng
**Hươu nhỏ Nam Mỹ** (danh pháp hai phần: _Pudu mephistophiles_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được de Winton mô tả năm 1896. Loài này
Nấm linh chi sừng hươu hàn quốc là là sản phẩm được thu hoạch từ tự nhiên, số lượng có hạn.Nấm linh chi sừng hươu Hàn Quốcđược xem là thảo mộc thượng dược, lành tính
**Hươu sao Nhật Bản** (Danh pháp khoa học: _Cervus nippon nippon_; chữ Nhật: ニホンジカ/日本鹿/nihonjika) là một phân loài của loài hươu sao phân bố ở phía nam của đảo Honshu, Shikoku và Kyushu. hươu sao
Trân trọng cơ thể của mình bằng cách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe vì đời sống ngày này, sức khỏe của chúng ta bị chịu nhiều tác động từ môi trường ô nhiễm, nguồn
Trân trọng cơ thể của mình bằng cách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe vì đời sống ngày này, sức khỏe của chúng ta bị chịu nhiều tác động từ môi trường ô nhiễm, nguồn
Công dụng nấm linh chi sừng hươu Chống ung thư hiệu quả: Trong nấm linh chi sừng hươu có một chất là germanium, chất này có thể ngăn chặn hiệu quả ung thư cho cơ
Công dụng nấm linh chi sừng hươu Chống ung thư hiệu quả: Trong nấm linh chi sừng hươu có một chất là germanium, chất này có thể ngăn chặn hiệu quả ung thư cho cơ
Công dụng nấm linh chi sừng hươu Chống ung thư hiệu quả: Trong nấm linh chi sừng hươu có một chất là germanium, chất này có thể ngăn chặn hiệu quả ung thư cho cơ
Công dụng nấm linh chi sừng hươuChống ung thư hiệu quả: Trong nấm linh chi sừng hươu có một chất là germanium, chất này có thể ngăn chặn hiệu quả ung thư cho cơ thể
Công dụng nấm linh chi sừng hươuChống ung thư hiệu quả: Trong nấm linh chi sừng hươu có một chất là germanium, chất này có thể ngăn chặn hiệu quả ung thư cho cơ thể
Công dụng nấm linh chi sừng hươuChống ung thư hiệu quả: Trong nấm linh chi sừng hươu có một chất là germanium, chất này có thể ngăn chặn hiệu quả ung thư cho cơ thể
Công dụng nấm linh chi sừng hươuChống ung thư hiệu quả: Trong nấm linh chi sừng hươu có một chất là germanium, chất này có thể ngăn chặn hiệu quả ung thư cho cơ thể
Công dụng nấm linh chi sừng hươuChống ung thư hiệu quả: Trong nấm linh chi sừng hươu có một chất là germanium, chất này có thể ngăn chặn hiệu quả ung thư cho cơ thể
Trân trọng cơ thể của mình bằng cách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe vì đời sống ngày này, sức khỏe của chúng ta bị chịu nhiều tác động từ môi trường ô nhiễm, nguồn
Nấm linh chi sừng hươu là một loại thảo dược vô cùng quý hiếm của núi rừng Tây Bắc.Tác dụng của Nấm Linh Chi Sừng Hươu:- Hỗ trợ phòng ngừa và hỗ trợ bệnh Ung
CAO BAN LONG - VỊ THUỐC CỔ TRUYỀN TỪ NGÀN ĐỜI Cao ban long, hay còn được gọi là lộc giác giao, là bài thuốc y học cổ truyền nổi tiếng từ thời xưa, được
**Hươu sao** (_Cervus nippon_) là một loài hươu có nguồn gốc ở phần lớn Đông Á và được du nhập đến nhiều nơi khác trên thế giới. Trước đây được tìm thấy từ miền bắc
**Hươu sao Đài Loan** (Danh pháp khoa học: _Cervus nippon taioanus_) ) là một phân loài của loài hươu sao và là loài đặc hữu của đảo Đài Loan. Hươu Đài Loan, giống như hầu
Nhung hươu là sừng non của con hươu, khi được ngâm cùng mật ong nó sẽ giúp bồi bổ cơ thể, tăng cường trao đổi chất, cải thiện trí nhớ...Nhung hươu là sừng non của
Nhung hươu là sừng non của con hươu, khi được ngâm cùng mật ong nó sẽ giúp bồi bổ cơ thể, tăng cường trao đổi chất, cải thiện trí nhớ...Nhung hươu là sừng non của
Nhung hươu là sừng non của con hươu, khi được ngâm cùng mật ong nó sẽ giúp bồi bổ cơ thể, tăng cường trao đổi chất, cải thiện trí nhớ...Nhung hươu là sừng non của
NẤM SỪNG HƯƠU TĂNG CƯỜNG SỨC KHỎE ĂN NGON - NGỦ NGON PHÒNG CHỐNG UNG THƯ, TAI BIẾN, ĐỘT QUỴ Xứng đáng là món quà số một gửi về cho mẹ cha và người thân.1.CÔNG
Nấm linh chi sừng hươu là một loại thảo dược vô cùng quý hiếm của núi rừng Tây Bắc.Tác dụng của Nấm Linh Chi Sừng Hươu:- Hỗ trợ phòng ngừa và hỗ trợ bệnh Ung
Nấm linh chi sừng hươu là một loại thảo dược vô cùng quý hiếm của núi rừng Tây Bắc.Tác dụng của Nấm Linh Chi Sừng Hươu:- Hỗ trợ phòng ngừa và hỗ trợ bệnh Ung
**Hươu sao Mãn Châu** hay còn gọi là **hươu sao Dybowski** (Danh pháp khoa học: _Cervus nippon mantchuricus_ hay là _Cervus nippon dybowskii_) là một phân loài của loài hươu sao, chúng là phân loài