✨Mô thần kinh

Mô thần kinh

nhỏ|Ví dụ về mô thần kinh (thần kinh ngoại biên). Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là neuron và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao) (neuroglia).

Neuron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở nơron này với nơron kế tiếp hoặc cơ quan phản ứng gọi là synapse.

Thân nơron chứa nhân và phần lớn bào tương. Hình dạng và kích thước của thân nơron cũng như số lượng và cách sắp xếp các nhánh nơron rất thay đổi. Thân có hình đa giác với mỗi góc là nơi xuất phát ra một nhánh nơron. Nhân lớn, sáng, chứa ít chất dị nhiễm sắc, có nhiều hạch nhân to.Trong bào tương có nhiều cấu trúc ưa base, gọi là các thể Nissl.

Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lý thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.

Về nguồn gốc, mô thần kinh được hình thành từ ngoại bì phôi

Neuron là tế bào tạo nên truyền đi và biến đổi các luồng thần kinh.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|Ví dụ về mô thần kinh (thần kinh ngoại biên). **Mô thần kinh** gồm các tế bào thần kinh gọi là neuron và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao)
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
**Hệ thần kinh** là một hệ cơ quan phân hóa cao nhất trong cơ thể người, ở dưới dạng ống và mạng lưới đi khắp cơ thể, được cấu tạo bởi một loại mô chuyên
**Tế bào thần kinh đệm** (tiếng Anh: _Neuroglia_) cùng với neuron là bộ phận hợp thành của mô thần kinh. Những tế bào này thường có nhiều nhánh, đan chéo nhau tạo thành mạng lưới
nhỏ|255x255px|Tế bào thần kinh đệm hình sao (xanh lá) trong nơron (đỏ) của vỏ não chuột nhỏ|255x255px|Tế bào thần kinh đệm hình sao của não trẻ 23 tuần tuổi **Tế bào thần kinh đệm hình
**Ung thư biểu mô thần kinh nội tiết tế bào lớn của phổi** (UTBMTKNTTBL của phổi, tiếng Anh: _Large cell neuroendocrine carcinoma of the lung_, LCNEC) là một loại ung thư ác tính cao, nguyên
nhỏ|Cơ chế khả biến thần kinh là cơ chế giúp thích nghi được với sự biến đổi của môi trường, là khả năng phục hồi và tái tạo, hay học một kỹ năng mới.|273x273px **Thích
**Thần kinh phụ** (hay **thần kinh sọ XI**, tiếng Anh: _accessory nerve_, tiếng Pháp: _le nerf accessoire_) là thần kinh sọ thứ 11 trong tổng số 12 đôi dây thần kinh sọ. Thần kinh chi
Bài viết này giải thích các thuật ngữ giải phẫu học nhằm để mô tả hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên - bao gồm não bộ, thân não, tủy sống và thần
**Thần kinh học động vật** (_Neuroethology_) là phương pháp tiếp cận so sánh và tiến hóa để nghiên cứu hành vi của động vật cùng sự kiểm soát cơ học cơ bản của nó từ
thumb|Giải phẫu một [[nơron đa cực. ]] **Mạch thần kinh** (hay còn gọi là **mạch nơ-ron**) là một quần thể/tập hợp các nơron kết nối với nhau bởi xynap để thực hiện một chức năng
**Kinh tế thần kinh học** (kinh tế học não trạng) kết hợp thần kinh học, kinh tế học, tâm lý học để tìm hiểu bằng cách nào con người ra quyết định; xem xét vai
**Dây thần kinh** là một bó sợi **thần kinh** được bao bọc giống như dây cáp gọi là sợi trục, trong hệ thần kinh ngoại biên. Một dây thần kinh cung cấp một con đường
**Mạng thần kinh hồi quy** (hay còn gọi là **mạng thần kinh/nơ-ron tái phát**, **mạng thần kinh tái phát**, tiếng Anh: **recurrent neural network**, viết tắt **RNN**) là một lớp của mạng thần kinh nhân
**Thoái hóa thần kinh** là nhóm bệnh lý tiến triển chậm, đặc trưng bởi sự mất dần chức năng và cấu trúc của tế bào thần kinh, dẫn đến thoái hóa và chết tế bào
**Đau thần kinh tọa** (Thuật ngữ tiếng Anh: _Sciatica_) hay **đau dây thần kinh tọa**, **tọa thống phong** (trong y học cổ truyền), là một bệnh y khoa đặc thù bởi triệu chứng đau dọc
**Hệ thống thần kinh giao cảm** () là một trong hai phần chính của Hệ thần kinh tự chủ, những bộ phận khác bao gồm hệ thần kinh đối giao cảm (parasympathetic nervous system (PSNS))
**Thần kinh gai** (hay **thần kinh sống, thần kinh tủy, thần kinh tủy sống, thần kinh tủy gai**) là thần kinh hỗn hợp, mang các sợi vận động, sợi cảm giác, sợi tự chủ từ
**Viêm thần kinh thị giác** là một tình trạng viêm thoái hóa myelin của dây thần kinh thị giác. Nó còn được gọi là viêm nhú mắt (khi có liên quan đến đầu dây thần
Một **mạng thần kinh** là một mạng nơ-ron, hoặc theo khía cạnh hiện đại, là một mạng thần kinh nhân tạo, chứa các nơron nhân tạo hoặc các nút (node). Vì vậy một mạng thần
**Thần kinh hạ thiệt** là thần kinh thứ 12 trong tổng số 12 đôi dây thần kinh sọ, chi phối vận động các cơ trong và ngoài của lưỡi, ngoại trừ cơ khẩu cái -
**Thần kinh lang thang** (tên cũ: **thần kinh phế vị**, tiếng Anh: **_vagus nerve_**, tiếng Pháp: **_ le nerf vague_**) là thần kinh sọ thứ mười trong tổng số 12 đôi dây thần kinh sọ,
**Chất dẫn truyền thần kinh** là các chất hóa học nội sinh dẫn truyền các tín hiệu từ một nơron đến một tế bào đích qua một xi-náp. Các chất dẫn truyền thần kinh được
**Ngoại bì thần kinh** (tiếng Anh: **neuroectoderm** hoặc **biểu mô ống thần kinh**) là một ngoại bì nhận protein hình thái xương - ức chế tín hiệu từ protein như noggin, dẫn đến sự phát
**Thần kinh ngực ngoài** (tiếng Anh: **_lateral pectoral nerve_**) phát sinh từ bó ngoài của đám rối thần kinh cánh tay, chứa các sợi C5, C6, C7. Thần kinh bắt chéo động mạch nách và
Trong giải phẫu người, **thần kinh trụ** (tiếng Anh: **_ulnar nerve_**; tiếng Pháp: **_le nerf ulnaire_**) là dây thần kinh chạy gần xương trụ. Dây chằng bên trong khớp khuỷu tay liên quan mật thiết
**Thần kinh nách** (tiếng Anh: **_axillary nerve_**; tiếng Pháp: _Le **nerf axillaire**_) là thần kinh của người, bắt nguồn từ đám rối thần kinh cánh tay (thân trên, ngành sau, bó sau) ở ngang mức
**Thần kinh giữa** (tiếng Anh: **_median nerve_**; tiếng Pháp: **_le nerf médian_**) là thần kinh phân bố ở vùng chi trên người và một số động vật. Đây là một trong 5 dây thần kinh
**Thần kinh bì cánh tay trong** (tiếng Anh: **_medial brachial cutaneous nerve_**) chi phối cảm giác da ở phía trong-giữacánh tay. ## Giải phẫu học Đây là nhánh nhỏ nhất của đám rối cánh tay,
**Tâm thần học thần kinh** hay **tâm thần thần kinh học** là một nhánh của y học liên quan đến các rối loạn tâm thần do các bệnh của hệ thống thần kinh. Nó đi
**Bệnh thần kinh ngoại biên**, thường được rút ngắn thành **bệnh thần kinh**, là một thuật ngữ chung mô tả bệnh ảnh hưởng đến các dây thần kinh ngoại biên, có nghĩa là các dây
phải|Hình vẽ các tế bào của não [[gà bởi S. Ramón y Cajal, khoảng năm 1905]] **Khoa học thần kinh** là một ngành khoa học về hệ thần kinh. Khoa học thần kinh nghiên cứu
Trong hệ thần kinh, **dây thần kinh ly tâm** hay **dây thần kinh vận động** (tiếng Anh: efferent nerves, motor neurons, effector neurons) truyền xung thần kinh ra khỏi hệ thần kinh trung ương đến
**Dây thần kinh vận động** là một loại dây thần kinh nằm ở Hệ thần kinh trung ương (HTKTW), thường là tủy sống, có nhiệm vụ gửi tín hiệu vận động từ HTKTW tới các
Mặc dù sự thân mật nói chung có liên quan đến tình yêu lãng mạn và ham muốn tình dục, nhưng theo quan điểm **giải phẫu học thần kinh về sự thân mật** thì cần
**Tâm lý học thần kinh** hay **tâm lý thần kinh học** là nghiên cứu và mô tả đặc điểm của các sửa đổi hành vi sau một chấn thương hoặc hội chứng thần kinh. Đây
thumb|right|A dorsal root ganglion (DRG) from a chicken embryo (around stage of day 7) after incubation overnight in NGF growth medium stained with anti-neurofilament antibody. Note the axons growing out of the ganglion. **Hạch thần
**Ngôn ngữ học thần kinh** là khoa học nghiên cứu về các cơ chế thần kinh bên trong não người đảm trách các chức năng như thông hiểu, sản xuất, và thụ đắc ngôn ngữ.
Một mạng neural là một nhóm các nút nối với nhau, gần giống như mạng khổng lồ các [[nơ-ron|neural trong não người.]] **Mạng neural nhân tạo** hay thường gọi ngắn gọn là **mạng neural** (tiếng
**Mô hình kinh doanh** là một khái niệm trừu tượng của một tổ chức, nó có thể là một khái niệm, văn bản và/hoặc đồ hoạ của cấu tạo tương quan, hợp tác, sự sắp
Một **mạng thần kinh đệ quy** là một dạng mạng thần kinh học sâu được tạo ra bằng cách áp dụng cùng tập các trọng lượng đệ quy trên một đầu vào có cấu trúc,
**Mỏ than Jharia** là một mỏ than lớn nằm ở ở Jharia, Jharkhand, phía đông của Ấn Độ. Jharia có trữ lượng than lớn nhất ở Ấn Độ với trữ lượng ước tính khoảng 19,4
**Nhân học thần kinh** là một lĩnh vực nghiên cứu liên ngành, tập trung khám phá mối liên hệ phức tạp giữa văn hóa và não bộ con người. Xuất hiện từ hội nghị của
thumb|right thumb|right|Mỏ than Miike hay là mỏ than lớn nhất Nhật Bản. Nó nằm tại Ōmuta, Fukuoka và Arao thuộc Kumamoto, trên đảo Kyushu. ## Lịch sử Quá trình khai thác mỏ bắt đầu trong
**Mỏ than Zuivska** là một mỏ than lớn nằm ở phía đông nam Ukraina thuộc tỉnh Donetsk. Zuivska là một trong những mỏ than có trữ lượng lớn nhất của Ukraina với trữ lượng ước
**U nguyên bào thần kinh** (Neuroblastoma - **NB**) là một loại ung thư hình thành trong một số loại mô thần kinh. Đôi khi, u nguyên bào thần kinh có thể là do đột biến
Tinh dầu hương thảo nguyên chất ( Rosemary Essential Oil ) GUTY, tinh dầu thiên nhiên, giúp bạn giảm căng thẳng, an thần, hương thơm dịu nhẹ**Tinh dầu hương thảo có tác dụng gì?-Giúp bạn
Tinh dầu hương thảo nguyên chất ( Rosemary Essential Oil ) GUTY, tinh dầu thiên nhiên, giúp bạn giảm căng thẳng, an thần, hương thơm dịu nhẹ*Tinh dầu hương thảo có tác dụng gì?-Giúp bạn
Tinh dầu hương thảo nguyên chất ( Rosemary Essential Oil ) GUTY, tinh dầu thiên nhiên, giúp bạn giảm căng thẳng, an thần, hương thơm dịu nhẹ*Tinh dầu hương thảo có tác dụng gì?-Giúp bạn
**Mỏ than Nông Sơn** là một mỏ than đá ở vùng đất huyện Quế Sơn tỉnh Quảng Nam, Việt Nam. Mỏ than có trữ lượng 3,5 triệu tấn. Mỏ còn được gọi là **Mỏ Nông