✨María Cristina Isabel của Tây Ban Nha

María Cristina Isabel của Tây Ban Nha

Maria Cristina Isabel của Tây Ban Nha hay María Cristina Isabel de Borbón y Borbón-Dos Sicilias (tiếng Tây Ban Nha: Maria Cristina Isabel de España; 5 tháng 6 năm 1833 – 19 tháng 1 năm 1902) là con gái của Francisco de Paula của Tây Ban Nha và Luisa Carlotta của Hai Sicilie. María Cristina Isabel trở thành Infanta của Bồ Đào Nha thông qua cuộc hôn nhân với Sebastião của Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.

Gia đình

María Cristina Isabel là người con thứ mười trong mười một người con của Vương tử Francisco de Paula của Tây Ban Nha và Vương nữ Luisa Carlotta của Hai Sicilie ở Madrid. Cha của Amalia là con trai út của Carlos IV của Tây Ban Nha và María Luisa của Parma. Mẹ của María Cristina Isabel là con gái đầu của Francesco I của Hai Sicilie và María Isabel của Tây Ban Nha .

Maria Cristina là em gái của Francisco de Asís của Tây Ban Nha, phối vương của Isabel II của Tây Ban Nha và là chị gái của Amalia, Vương tức Adalbert của Bayern.

Hôn nhân và con cái

trái|nhỏ|207x207px| Chồng của María Cristina Isabel, [[Sebastião của Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha.]] Ngày 19 tháng 11 năm 1860, María Cristina trở thành vợ thứ hai của Sebastião của Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha, là chắt nội của Carlos III của Tây Ban Nha và là cháu ngoại của João VI của Bồ Đào Nha. Sebastião và gia đình của mình đã xung đột với nhiếp chính hậu Maria Cristina, khiến cho Sebastião mất tất cả tước vị và quyền thừa kế ngai vàng Tây Ban Nha vào năm 1837. Sebastião được khôi phục tước hiệu thuộc Vương thất Tây Ban Nha sau cuộc hôn nhân thứ hai với Maria Cristina, người vừa là chị em họ vừa là em chồng của Nữ vương Isabel II.

Lễ cưới diễn ra tại Cung điện Vương thất Madrid. Trên tinh thần hòa giải, lễ cưới có sự tham dự của Isabel II của Tây Ban Nha, chồng cùng các thành viên khác của Vương thất Tây Ban Nha. María Cristina Isabel và Sebastião có năm người con:

Cuộc sống sau này

Sau khi chế độ quân chủ bị bãi bỏ vào năm 1868, María Cristina Isabel và gia đình phải rời khỏi Tây Ban Nha và sống lưu vong ở Pháp. Sebastião qua đời tại Pháp vào năm 1875. María Cristina sau đó trở về Tây Ban Nha và sống bình yên cho đến khi qua đời năm 1902 tại Madrid. Vương tôn nữ được chôn cất tại San Lorenzo de El Escorial.

Vương huy

File:Coat of Arms of Infanta Maria Cristina of Spain (1833–1902).svg|Vương huy khi đã kết hôn
(1860-1875) File:Coat of arms of Isabella of Spain (1851–1931) as Infanta and widow.svg|Vương huy khi chưa kết hôn và khi đã trở thánh góa phụ
(1875-1902)

Gia phả

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Maria Cristina Isabel của Tây Ban Nha hay María Cristina Isabel de Borbón y Borbón-Dos Sicilias** (tiếng Tây Ban Nha: _Maria Cristina Isabel de España_; 5 tháng 6 năm 1833 – 19 tháng 1 năm
**María del Pilar của Tây Ban Nha** (; 4 tháng 6 năm 1861 – 5 tháng 8 năm 1879) là người con thứ ba cũng như là con gái thứ hai sống qua tuổi ấu
**María Isabel của Tây Ban Nha, hay María Isabel de Borbón y Borbón-Parma** (tiếng Tây Ban Nha: _María Isabel de España_; tiếng Ý: _Maria Isabella di Spagna_; tiếng Pháp: _Marie-Isabelle d'Espagne_; tiếng Đức: _Maria Isabella
**María Luisa Josefina của Tây Ban Nha** (, 6 tháng 7 năm 1782 – 13 tháng 3 năm 1824) là _Infanta_ Tây Ban Nha, con gái của Carlos IV của Tây Ban Nha và María
**María de las Mercedes của Tây Ban Nha và Bayern hay María de las Mercedes de Baviera y Borbón** (3 tháng 10 năm 1911 – 11 tháng 9 năm 1953) là một Vương nữ người
**María Cristina của Tây Ban Nha** (Madrid, 5 tháng 1 năm 1854 – Madrid, 8 tháng 1 năm 1854) là con gái của Nữ vương Isabel II của Tây Ban Nha và Phối vương Francisco
**Beatriz của Tây Ban Nha** hay **Beatriz de Borbón y Battenberg** (tiếng Tây Ban Nha: Beatriz de España; tiếng Anh: _Beatrice of Spain_; tiếng Scotland: _Beatrice o Spain_; tiếng Ý: _Beatrice di Borbone-Spagna_; tiếng Đức:
**Amalia của Tây Ban Nha hay Amalia de Borbón y Borbón-Dos Sicilias** (tiếng Tây Ban Nha: _Amalia de España_; tiếng Đức: _Amalia von Spanien_; 12 tháng 10 năm 1834 – 27 tháng 8 năm 1905)
**María de las Mercedes của Tây Ban Nha hay María de las Mercedes de Borbón y Habsburgo-Lorena** (tiếng Tây Ban Nha: _María de las Mercedes de España_; 11 tháng 9 năm 1880 – 17 tháng
**Isabel Alfonsa của của Tây Ban Nha hay Isabel Alfonsa de Borbón-Dos Sicilias y Borbón**, (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Alfonsa de España_; tiếng Ý: I_sabella Alfonsa di Spagna_; tiếng Anh: _Isabel Alfonsa of Spain_;
**María Eulalia của Tây Ban Nha** (; 12 tháng 2 năm 1864 – 8 tháng 3 năm 1958), là con gái út và là người con cuối cùng sống qua tuổi ấu thơ của Isabel
**Isabel II của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel II, María Isabel Luisa de Borbón y Borbón-Dos Sicilias_; 10 tháng 10 năm 1830 – 9 tháng 4 năm 1904) là Nữ vương Tây
**María de la Paz của Tây Ban Nha** (; 23 tháng 6 năm 1862 – 4 tháng 12 năm 1946) là một Vương nữ Tây Ban Nha, con gái của Isabel II của Tây Ban
**Isabel Fernanda của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel Ferdinanda de España_; tiếng Pháp: _Isabelle Ferdinande d'Espagne_; tiếng Anh: _Isabella Ferdinanda of Spain_; tên đầy đủ: _Isabel Fernandina Josefa María del Carmen Luisa
**Alfonso XII** (_Alfonso Francisco de Asís Fernando Pío Juan María de la Concepción Gregorio Pelayo_; 28 tháng 11 năm 1857 - 25 tháng 11 năm 1885) còn được gọi là **El Pacificador** (tiếng Tây Ban
**Infante/Infanta của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: Infante/Infanta de España) là một tước hiệu được ban cho các con của Quân chủ Tây Ban Nha cũng như cho con cái của người thừa
**María Cristina của Tây Ban Nha, María Cristina của Orléans hay María Isabel de Orleans y Borbón** (tên đầy đủ: _María Cristina Francisca de Paula Antonieta_ ; 29 tháng 10 năm 1852 – 28 tháng
**María Isabel của Tây Ban Nha, María Isabel của Orléans hay María Isabel de Orleans y Borbón** (tiếng Tây ban Nha: _María Isabel de Orleans y Borbón_; tiếng Pháp: _Marie-Isabelle d'Orléans_; 21 tháng 09 năm
**Thượng viện Tây Ban Nha** là thượng viện của Quốc hội Tây Ban Nha. Thượng viện gồm 266 thượng nghị sĩ trong đó 208 được bầu theo phổ thông đầu phiếu và 58 được các
**Maria Cristina của Hai Sicilie** (27 tháng 4 năm 1806 – 22 tháng 8 năm 1878) là Vương hậu Tây Ban Nha từ năm 1829 đến năm 1833 và là Nhiếp chính hậu của vương
**María de las Mercedes của Tây Ban Nha, María de las Mercedes của Orléans, María de las Mercedes de Orleans y Borbón hay Mercedes của Orléans** (tiếng Tây Ban Nha: _María de las Mercedes de
**Maria Antonia của Napoli và Sicilia** hay **Maria Antonietta của Napoli và Sicilia** (14 tháng 12 năm 1784 – 21 tháng 5 năm 1806) là con gái của Ferdinando I của Hai Sicilie và Maria
**María Amalia của Tây Ban Nha, María Amalia của Orléans hay María Amalia de Orleans y Borbón** (tên đầy đủ: María Amalia Luisa Enriqueta tháng 8 năm 1851 – 9 tháng 11 năm 1870) là
**Ferdinando II của Hai Sicilie** (tiếng Ý: Ferdinando Carlo; tiếng Sicilia: Ferdinannu Carlu; tiếng Anh: Ferdinand; 12 tháng 1 năm 1810 - 22 tháng 5 năm 1859) là vua của Vương quốc Hai Sicilia từ
**Pedro II** (tiếng Anh: _Peter II_; 02 tháng 12 năm 1825 - 5 tháng 12 năm 1891), có biệt danh là "**Người cao thượng**", là vị hoàng đế thứ 2 và cuối cùng của Đế
**Luisa Carlotta của Hai Sicilie** (24 tháng 10 năm 1804 – 29 tháng 1 năm 1844), là Vương nữ Hai Sicilie và là chị gái của Maria Cristina của Hai Sicilie, Vương hậu Tây Ban
**María de las Mercedes của Hai Sicilie** (; María de las Mercedes Cristina Genara Isabel Luisa Carolina Victoria y Todos los Santos de Borbón và Orléans; 23 tháng 12 năm 1910 – 2 tháng 1
**Infanta Elena của Tây Ban Nha, Nữ Công tước xứ Lugo** (**Elena María Isabel Dominica de Silos de Borbón y de Grecia**, sinh ngày 20 tháng 12 năm 1963) là con trưởng của Vua Juan
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Insulae_Sardiniae_novae_accurata_descriptio_-_Janssonius_Johannes,_1642-44.jpg|nhỏ|Huy hiệu của Vương quốc Sardegna từ thế kỷ 14 Sardegna ban đầu được cai trị bởi nền văn minh Nuragic, theo sau đó là cuộc xâm lược của Hy Lạp, bị người Carthage chinh
**Hoa hậu Hoàn vũ 1988** là cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ lần thứ 37 được tổ chức tại thành phố Đài Bắc, Trung Hoa Dân Quốc vào ngày 23 tháng 5 năm 1988. Cuộc
Ngày **29 tháng 1** là ngày thứ 29 trong lịch Gregory. Còn 336 ngày trong năm (337 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *757 – An Khánh Tự hợp mưu cùng những người khác