Lý thuyết phát triển là một tầm nhìn chung của các lý thuyết về cách thay đổi mong muốn trong xã hội được thực hiện tốt nhất. Lý thuyết như vậy dựa trên một loạt cách tiếp cận và các ngành khoa học xã hội. Trong bài viết này, nhiều lý thuyết được thảo luận, cũng như sự phát triển gần đây liên quan đến các lý thuyết này với nhau.
Lý thuyết hiện đại hóa
Lý thuyết hiện đại hóa được sử dụng để phân tích các tiến trình hiện đại hóa trong xã hội. Các lý thuyết nhìn vào các khía cạnh thuận lợi của các quốc gia và cấu thành chướng ngại cho sự phát triển kinh tế. Ý tưởng là hỗ trợ phát triển nhắm vào những khía cạnh cụ thể có thể dẫn đến hiện đại hóa xã hội 'lạc hậu' hay 'truyền thống'. Các nhà khoa học đến từ nhiều ngành nghiên cứu khác nhau đóng góp nên lý thuyết hiện đại hóa.
Lý thuyết hiện đại hóa xã hội học và nhân học
Các nguyên tắc đầu tiên của lý thuyết hiện đại có thể được bắt nguồn từ ý tưởng tiến bộ, trong đó nói rằng mọi người có thể phát triển và thay đổi xã hội của chính mình. Marquis de Condorcet đã tham gia vào các nguồn gốc của lý thuyết này. Lý thuyết này cũng nói rằng tiến bộ công nghệ và thay đổi kinh tế có thể dẫn đến thay đổi giá trị đạo đức và văn hóa. Nhà xã hội học Pháp Émile Durkheim nhấn mạnh sự phụ thuộc lẫn nhau của các tổ chức trong xã hội và cách thức chúng tương tác với sự thống nhất về văn hóa và xã hội. Tác phẩm của ông 'Phân chia Lao động trong xã hội' rất có ảnh hưởng. Nó mô tả cách trật tự xã hội được duy trì trong xã hội và cách thức mà xã hội nguyên thủy có thể làm cho việc chuyển đổi sang các xã hội tiên tiến hơn.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lý thuyết phát triển** là một tầm nhìn chung của các lý thuyết về cách thay đổi mong muốn trong xã hội được thực hiện tốt nhất. Lý thuyết như vậy dựa trên một loạt
**Lý thuyết phát triển xã hội** cố gắng giải thích những thay đổi về chất trong cấu trúc và khuôn khổ của xã hội, giúp xã hội nhận ra phương hướng và mục tiêu tốt
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp%20tin:Baby.jpg|nhỏ|223x223px|Các phương pháp đặc biệt được sử dụng trong nghiên cứu tâm lý của trẻ sơ sinh. liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp%20tin:Conservation2.jpeg|nhỏ|Thử nghiệm của Piaget về [[Bảo tồn (tâm lý học)|Bảo tồn. Một trong những thí nghiệm được sử
**Phát triển kinh tế** là quá trình lớn lên, tăng tiến mọi mặt của nền kinh tế. Nó bao gồm sự tăng trưởng kinh tế và đồng thời có sự hoàn chỉnh về mặt cơ
Trong hình học đại số và vật lý lý thuyết, **đối xứng gương** là mối quan hệ giữa các vật thể hình học được gọi là những đa tạp Calabi-Yau. Các đa tạp này có
nhỏ|Nghiên cứu phát triển **Nghiên cứu phát triển** (tiếng Anh: **Development studies**) là một nhánh liên ngành của khoa học xã hội. Nghiên cứu phát triển được cung cấp như một bằng thạc sĩ chuyên
**Rối loạn phát triển** bao gồm một nhóm các tình trạng tâm thần bắt nguồn từ thời thơ ấu liên quan đến suy yếu nghiêm trọng ở các khu vực khác nhau. Có một số
[[Tập tin:2020 UN Human Development Report.svg|thumb|Bản đồ thế giới phân loại **chỉ số phát triển con người** (dựa trên dữ liệu năm 2019, công bố năm 2020). |upright=1.9|alt=Bản đồ thế giới]] [[Tập tin:Countries by Human
**Các giai đoạn phát triển tâm lý xã hội của Erikson**, được phổ biến vào nửa sau của thế kỷ 20 bởi Erik Erikson phối hợp với Joan Erikson, là một lý thuyết phân tâm
nhỏ|Lý thuyết biểu diễn nghiên cứu cách các cấu trúc đại số "biến đổi" các đối tượng toán học. Ví dụ đơn giản nhất là cách [[Nhóm nhị diện|nhóm đối xứng của các đa giác
thumb|**[[Phép tính lambda** là một hệ thống hình thức để định nghĩa hàm, ứng dụng hàm và đệ quy được Alonzo Church đề xuất vào những năm 193x.]] **Lý thuyết ngôn ngữ lập trình** (thường
**Lý thuyết trò chơi**, hoặc gọi **đối sách luận**, **lí luận ván cờ**, là một phân nhánh mới của toán học hiện đại, cũng là một môn học trọng yếu của vận trù học, tác
Khái niệm của vòng phản hồi dùng để điều khiển hành vi động lực của hệ thống: đây là phản hồi âm, vì giá trị cảm biến (sensor) bị trừ đi từ giá trị mong
nhỏ|Đứa con tý hon bên trong một tinh trùng (hình vẽ của Nicolaas Hartsoeker, năm 1695) Trong sinh học, **lý thuyết tiền tạo thành** là một lý thuyết nay đã lỗi thời, nhưng rất phổ
**Các lý thuyết về nguyên nhân của sự nghèo đói** là nền tảng cho các chiến lược xóa đói giảm nghèo. Trong khi ở các quốc gia phát triển, sự nghèo đói thường bị coi
nhỏ|[[Đồ thị Cayley của nhóm tự do có hai phần tử sinh. Đây là nhóm hyperbol có biên Gromov là tập Cantor. Tương tự với đồ thị Cayley, nhóm hyperbol và biên của nó là
**Lý thuyết về ràng buộc** (TOC) là một mô hình quản lý mà quan sát bất kỳ hệ thống quản lý nào bị giới hạn trong việc đạt được nhiều mục tiêu hơn bởi một
thumb|right|Một [[sơ đồ Venn mô phỏng phép giao của hai tập hợp.]] **Lý thuyết tập hợp** (tiếng Anh: _set theory_) là ngành toán học nghiên cứu về tập hợp. Mặc dù bất kỳ đối tượng
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
**Lý thuyết cân bằng tổng thể** là một nhánh của kinh tế học lý thuyết, được xem là thuộc kinh tế vi mô. Lý thuyết này tìm cách giải thích cung, cầu và giá của
**Lý thuyết phân tâm học** là một lý thuyết về tổ chức nhân cách và động lực phát triển nhân cách, là cơ sở của phân tâm học, một phương pháp lâm sàng để điều
**Lý thuyết tập hợp ngây thơ** là bất kỳ lý thuyết nào trong số các lý thuyết tập hợp được sử dụng trong cuộc thảo luận về nền tảng của toán học. Không giống như
thumb|Lý thuyết về dự định hành vi **Lý thuyết hành vi có kế hoạch hay lý thuyết hành vi hoạch định** (Tiếng Anh: **The Theory of Planning Behaviour**) là một lý thuyết thể hiện mối
**Khoa học máy tính lý thuyết** () là một tập hợp con của khoa học máy tính và toán học tập trung vào nhiều chủ đề toán học hơn của điện toán và bao gồm
Trong toán học và đại số trừu tượng, **lý thuyết nhóm** nghiên cứu về cấu trúc đại số như nhóm. **Nhóm** là lý thuyết trung tâm của đại số trừu tượng, những cấu trúc đại
**Lý thuyết gán nhãn hiệu** (tiếng Anh: Labeling Theory) là một lý thuyết xã hội học nghiên cứu hành vi ứng xử của con người theo phương pháp phân tích tương tác biểu tượng qua
**Lý thuyết số đại số** là một nhánh của lý thuyết số sử dụng các kỹ thuật của đại số trừu tượng để nghiên cứu các số nguyên, các số hữu tỷ và các tổng
**Lý thuyết dòng chảy đa bước trong truyền thông** chỉ ra rằng thông tin từ phương tiện truyền thông đại chúng đến những người dẫn dắt ý kiến trước đến cộng đồng và dòng chảy
**Nhà nước kiến tạo phát triển**, hoặc **chính phủ kiến tạo** (theo cách hiểu của Việt Nam), là một thuật ngữ được dùng bởi ngành kinh tế chính trị quốc tế để đề cập về
**Lý thuyết dây** là một thuyết hấp dẫn lượng tử, được xây dựng với mục đích thống nhất tất cả các hạt cơ bản cùng các lực cơ bản của tự nhiên, ngay cả lực
**Lý thuyết phiếm hàm mật độ** (tiếng Anh: _Density Functional Theory_) là một lý thuyết được dùng để mô tả các tính chất của hệ electron trong nguyên tử, phân tử, vật rắn,... trong khuôn
**Lý thuyết thông tin** là một nhánh của toán học ứng dụng và kĩ thuật điện nghiên cứu về đo đạc lượng thông tin. Lý thuyết thông tin được xây dựng bởi Claude E. Shannon
Trong hóa học **lý thuyết liên kết hóa trị** (tiếng Anh: VB, _Valence Bond_) là một trong hai lý thuyết cơ bản, cùng với lý thuyết quỹ đạo phân tử (MO, _Molecular Orbital_) được phát
**Lý thuyết xã hội** là các khung phân tích, hay các mô hình, được sử dụng để nghiên cứu và giải thích các hiện tượng xã hội. Vốn là một công cụ được sử dụng
nhỏ|phải|Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, **lý thuyết đồ thị** (tiếng Anh: _graph theory_) nghiên cứu các tính chất của đồ thị. Một cách
**Lý thuyết chiếc thìa và tầng lớp** () là một khái niệm xã hội cho rằng mỗi cá nhân trong xã hội có thể được phân loại thành các tầng lớp kinh tế–xã hội khác
**Cú hích** là một khái niệm trong khoa học hành vi, lý thuyết chính trị và kinh tế học hành vi, lý thuyết này chỉ ra rằng hoạt động củng cố tích cực và đề
**Lý thuyết thông tin thuật toán** là một lĩnh vực của lý thuyết thông tin và khoa học máy tính liên quan đến mối quan hệ giữa tính toán và thông tin. Theo Gregory Chaitin,
**Lý thuyết thứ tự** là một nhánh trong toán học nghiên cứu thuật ngữ thứ tự bằng cách sử dụng các quan hệ hai ngôi. Nó cho một khung hình thức để có thể mô
**Lý thuyết quyền biến** (tiếng Anh: _Contingency theory_) là một lý thuyết về tổ chức tuyên bố rằng không có cách tốt nhất để tổ chức, lãnh đạo một công ty hoặc đưa ra quyết
**Lý thuyết dòng chảy hai bước trong truyền thông** chỉ ra rằng hầu hết mọi người hình thành quan điểm của họ dưới sự ảnh hưởng của những người dẫn dắt ý kiến (opinion leaders).
**Lý thuyết độ phức tạp tính toán** (tiếng Anh: _computational complexity theory_) là một nhánh của lý thuyết tính toán trong lý thuyết khoa học máy tính và toán học tập trung vào phân loại
**Trường phái Anh trong lý thuyết quan hệ quốc tế** (còn gọi là chủ nghĩa hiện thực tự do (liberal realism)) là một trường phái tư tưởng trong quan hệ quốc tế, đại diện cho
Trong đại số, **lý thuyết vành** là các nghiên cứu về vành—các cấu trúc đại số trong đó phép cộng và phép nhân được định nghĩa và có các thuộc tính tương tự như các
nhỏ|Các vectơ mật độ dòng điện xác suất cảm ứng từ tính được tính toán bằng phương pháp lượng tử trong benzen. **Hóa học lý thuyết** là một nhánh của hóa học trong đó phát
nhỏ|Một con thiên nga đen (_Cygnus atratus_) ở Úc **Lý thuyết thiên nga đen** hoặc **lý thuyết về các sự kiện thiên nga đen** là một phép ẩn dụ mô tả một sự kiện gây
**World total primary energy production**
frameless|alt=World total primary energy production
_Lưu ý sự khác
nhỏ|Số dư ổn định. Trong toán học, **lý thuyết ổn định **tập trung nghiên cứu về sự ổn định của các lời giải của phương trình vi phân và quỹ đạo của các hệ thống
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Starting_position_in_a_chess_game.jpg|phải|nhỏ|220x220px|Thế cờ ban đầu của cờ vua Ván cờ vua thường được chia thành ba giai đoạn: Khai cuộc, trung cuộc và tàn cuộc. Có rất nhiều lý thuyết liên quan đến cách chơi ván
nhỏ|Bìa cuốn sách _Homotopy Type Theory: nền tảng thống nhất của toán học_. Trong logic toán và khoa học máy tính, **lý thuyết hình thái đồng luân** (tiếng Anh: **homotopy type theory**, **HoTT** ) đề