✨Lưu Trường Khanh

Lưu Trường Khanh

Lưu Trường Khanh (chữ Hán: 劉長卿, 709-780?) , tự Văn Phòng (文房); là nhà thơ Trung Quốc thời Trung Đường.

Tiểu sử

Lưu Trường Khanh là người Hà Gian (nay là huyện Hà Gian, tỉnh Hà Bắc, Trung Quốc), đỗ Tiến sĩ năm Khai Nguyên thứ 21 (733) đời Đường Huyền Tông, được bổ chức quan.

Đến đời Đường Túc Tông, ông lần lượt trải các chức: Giám sát Ngự sử, Tự bộ viên ngoại lang, Vận sứ phán quan.

Năm 756, vì tính cương trực, ông bị Ngô Trọng Nhu vu cáo, nên bị giam vào ngục Tô Châu, rồi bị giáng làm chức úy ở Nam Ba thuộc Phan Châu. Sau đổi ông làm Tư mã Mục Châu, cuối cùng là Thứ sử Tùy Châu (nên ông còn được gọi là Lưu Tùy Châu).

Khoảng năm 780, Lưu Trường Khanh mất, thọ khoảng 71 tuổi.

Sinh thời, ông kết bạn ngâm họa với Vi Ứng Vật.

Tác phẩm

Tác phẩm của Lưu Trường Khanh có Lưu Tùy châu tập.

Thơ ông giàu âm điệu, ít điển cố, cách dùng chữ rất bình dân . Các thể loại đều có bài hay, đặc biệt là thơ ngũ ngôn; song nhìn chung, chúng thiếu cái khí khái hào phóng của các nhà thơ thời Thịnh Đường.

Giới thiệu thơ

Giới thiệu hai trong số bài thơ tiêu biểu của Lưu Trường Khanh.

Sách tham khảo

  • Sở nghiên cứu văn học thuộc Viện Khoa học xã hội Trung Quốc biên soạn, Lịch sử văn học Trung Quốc (Tập II), Bản dịch do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 1993.
  • Dịch Quân Tả, Văn học sử Trung Quốc (Tập I). GS. Huỳnh Minh Đức dịch từ tiếng Trung Quốc. Nhà xuất bản Trẻ, 1992.
  • Trần Trọng Kim, Đường thi. Nhà xuất bản Tân Việt, 1974.
  • Nguyễn Hiến Lê, Đại cương văn học sử Trung Quốc (trọn bộ). Nhà xuất bản Trẻ, 1997.
  • Trần Trọng San, Thơ Đường. Tủ sách Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh xuất bản năm 1990.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lưu Trường Khanh** (chữ Hán: 劉長卿, 709-780?) , tự **Văn Phòng** (文房); là nhà thơ Trung Quốc thời Trung Đường. ## Tiểu sử Lưu Trường Khanh là người Hà Gian (nay là huyện Hà Gian,
Lâm Xuyên Khang vương **Lưu Nghĩa Khánh** (chữ Hán: 刘义庆, 403 – 444), người Tuy Lý, Bành Thành, quan viên, nhà văn, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc. ## Thăng tiến
**Lưu Phát Khánh** (tiếng Trung giản thể: 刘发庆, bính âm Hán ngữ: _Liú Fā Qìng_, sinh tháng 6 năm 1964, người Hán) là tướng lĩnh Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc. Ông là Trung
**Lưu Hiểu Khánh** (sinh ngày 30 tháng 10 năm 1955) là nữ diễn viên Trung Quốc, đồng thời cũng là một tỷ phú. ## Tiểu sử Cô xuất thân trong một gia đình trí thức
nhỏ|phải|Năm 440: **Chiến tranh Lưu Tống – Bắc Ngụy** là cuộc chiến tranh quy mô thời Nam-Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc giữa nhà Lưu Tống và nhà Bắc Ngụy. Cuộc chiến tranh kéo
**Trương** (giản thể: 张 ; phồn thể: 張) là một họ của người Việt Nam. Họ Trương cũng có tại Trung Quốc (Zhang), Triều Tiên / Hàn Quốc (Jang), Đài Loan (Chang), và Singapore (Chong).
**Lưu Nghĩa Tuyên** (chữ Hán: 刘义宣, 413 – 454), người Tuy Lý, Bành Thành , là quan viên, hoàng thân nhà Lưu Tống trong lịch sử Trung Quốc. ## Thiếu thời Nghĩa Tuyên là con
**Trường Giang** (giản thể: 长江; phồn thể: 長江; pinyin: _Cháng Jiāng_; Wade-Giles: Ch'ang Chiang) ở Trung Quốc là con sông dài nhất châu Á và đứng thứ ba trên thế giới sau sông Nin ở
**Trương Đăng Quế** (chữ Hán: _張登桂_, 1793-1865), tự: **Diên Phương**, hiệu: **Đoan Trai**, biệt hiệu: **Quảng Khê**; là danh thần trải 4 triều Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị và Tự Đức trong lịch sử
**Lưu** là một họ của người Trung Quốc (), Việt Nam và cũng tồn tại ở Triều Tiên (Hangul: 류, Romaja quốc ngữ: Ryu hoặc Yu). Họ Lưu được biết đến nhiều nhất vì đây
**Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân tỉnh Hà Bắc** được bầu cử bởi Đại hội Đại biểu nhân dân tỉnh Hà Bắc, lãnh đạo bởi thành viên của Đảng Cộng sản Trung Quốc. Cán bộ,
Giang Hạ Văn Hiến vương **Lưu Nghĩa Cung** (chữ Hán: 刘义恭, 413 – 18 tháng 9, 465), người Tuy Lý, Bành Thành, là tể tướng, hoàng thân nhà Lưu Tống. ## Thiếu thời Nghĩa Cung
**Lưu Đạo Liên** (chữ Hán: 刘道鄰, 368 - 21 tháng 7, 422), tức **Trường Sa Cảnh vương** (长沙景王), là một vị tướng lĩnh nhà Đông Tấn và tông thất nhà Lưu Tống, em trai của
Hành Dương Văn vương **Lưu Nghĩa Quý** (chữ Hán: 刘义季, 415 – 15 tháng 9, 447), người Tuy Lý, Bành Thành , là quan viên, hoàng thân nhà Lưu Tống. Ông là người duy nhất
**Lưu Hải Tinh** (tiếng Trung giản thể: 刘海星, bính âm Hán ngữ: _Liú Hǎixīng_; sinh tháng 4 năm 1963, người Hán) là nhà ngoại giao, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
**Trường Trung học cơ sở – Trung học phổ thông Nguyễn Khuyến** là một trường liên cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông tại Đà Nẵng. Đây từng là trường trung học
**Trùng Khánh** () là một thành phố lớn ở Tây Nam Trung Quốc và là một trong bốn thành phố trực thuộc trung ương tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Năm 2018, Trùng Khánh
**Thẩm Khánh Chi**, tự **Hoằng Tiên**, người Vũ Khang, Ngô Hưng, là danh tướng nhà Lưu Tống thời Nam Bắc triều trong lịch sử Trung Quốc. ## Thiếu thời Thẩm Khánh Chi từ nhỏ đã
**Khánh Hòa** là một tỉnh ven biển thuộc duyên hải Nam Trung Bộ, Việt Nam. Theo dữ liệu Sáp nhập tỉnh, thành Việt Nam 2025, Khánh Hòa có diện tích: 8.556 km², xếp thứ 17;
**Nhà Lưu Tống** (; 420-479) là triều đại đầu tiên trong số bốn **Nam triều** ở Trung Quốc, tiếp theo sau nó là nhà Nam Tề. ## Quốc hiệu Triều đại này do Lưu Dụ
**Nguyễn Khánh** (1927–2013) là một chính khách Việt Nam Cộng Hoà, ông từng giữ chức vụ Quốc trưởng và Thủ tướng của Việt Nam Cộng hòa và kiêm luôn các chức Tổng tư lệnh và
**Ủy ban Thành phố Trùng Khánh Đảng Cộng sản Trung Quốc** (, _Trung Quốc Cộng sản Đảng Trùng Khánh thị Ủy viên Hội_), gọi tắt **Thành ủy Trùng Khánh**, là cơ quan lãnh đạo Đảng
**Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị London** (tiếng Anh: _The London School of Economics and Political Science_, viết tắt **LSE**), là một cơ sở nghiên cứu và giáo dục công lập chuyên về
Ngày 30 tháng 6 năm 1989, Quốc hội ra Nghị quyết chia tỉnh Phú Khánh thành hai tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa. ## Thời tiền sử và Vương quốc Chăm Pa trái|nhỏ|Tháp Po Nagar,
**Lưu Tống Văn Đế** (chữ Hán: 劉宋文帝; 407–453), tên húy là **Lưu Nghĩa Long** (), tiểu tự **Xa Nhi** (車兒), là một hoàng đế của triều Lưu Tống thời Nam-Bắc triều. Ông là con trai
**(Lưu) Tống Hiếu Vũ Đế** (chữ Hán: 劉宋孝武帝; 19 tháng 9 năm 430 – 12 tháng 7 năm 464), tên húy là **Lưu Tuấn** (), tên tự là **Hưu Long** (休龍), tiểu tự **Đạo Dân**
**Kha Khánh Thi** (tiếng Trung 柯庆施; 10 tháng 10 năm 1902 – 9 tháng 4 năm 1965) là chính khách Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và là nhà lãnh đạo cấp cao của Đảng
**Lưu Thiệu** () (426–453), tên tự **Hưu Viễn** (休遠), thụy hiệu là **Nguyên Hung** (元凶, nghĩa là "đầu sỏ"), là một hoàng đế có thời gian trị vì ngắn ngủi của triều Lưu Tống trong
Khánh Hòa là một tỉnh ven biển Nam Trung Bộ Việt Nam, đa số diện tích mặt đất là núi non xen kẽ là các đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. Cũng vì điều đó
**Lịch sử hành chính Khánh Hòa** có thể xem mốc khởi đầu từ năm 1831 với cải cách hành chính của Minh Mạng, thành lập tỉnh Khánh Hòa. Vào thời điểm hiện tại (2020), về
**Nguyễn Thị Lệ Mai** (sinh ngày 6 tháng 3 năm 1945), thường được biết đến với nghệ danh **Khánh Ly** là nữ ca sĩ hải ngoại người Mỹ gốc Việt, nổi tiếng với giọng nữ
**Tỉnh ủy Khánh Hòa** hay còn được gọi **Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa**. Tỉnh ủy Khánh Hòa là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh Khánh Hòa giữa hai
**Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh** (Tiếng Trung Quốc: **北京市人民政府市长**, Bính âm Hán ngữ: _Běijīng shì Rénmín Zhèngfǔ Shì zhǎng_, Từ Hán - Việt: _Bắc Kinh thị Nhân dân Chính phủ
nhỏ|phải|Khu du lịch Evason Hideaway ở [[Ninh Hòa.]] Khánh Hòa có bờ biển dài hơn 200 km và gần 200 hòn đảo lớn nhỏ cùng nhiều vịnh biển đẹp như Vân Phong, Nha Trang (một trong
**"Mô hình Trùng Khánh"** trỏ các chính sách kinh tế xã hội được thực hiện ở đại đô thị Trùng Khánh của Trung Quốc. Tuy gắn liền với Bạc Hy Lai, từng làm bí thư
thumb|[[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập ở Quảng trường Ba Đình
Ghi âm ngày 2 tháng 9 năm 1945]] **Ngày Quốc khánh
**Bộ Quốc phòng Việt Nam** có hệ thống học viện và nhà trường hoàn chỉnh, đáp ứng được yêu cầu đào tạo sĩ quan, hạ sĩ quan, nhân viên nghiệp vụ ở mọi cấp các
**Quảng trường Concorde** (, phiên âm tiếng Việt là **Quảng trường Công-coóc**) - _tiếng Việt:_ **_Quảng trường Hòa Hợp_** là một trong những quảng trường nổi tiếng của Pháp tại Paris, nằm ngay bên bờ
**Lưu Tống Tiền Phế Đế** (chữ Hán: 劉宋前廢帝; 25 tháng 2, 449 – 1 tháng 1, 465), tên húy là **Lưu Tử Nghiệp** (劉子業), biểu tự **Pháp Sư** (法師), là Hoàng đế thứ sáu của
nhỏ|Vũ Khồng Khanh, khoản năm 1927. **Vũ Hồng Khanh** (1898 – 1993) là một nhà cách mạng và chính khách Việt Nam. Ông là một trong các lãnh tụ của Việt Nam Quốc dân đảng;
**Trường Trung học Độc lập Pei Hwa** (Tiếng Anh: Pei Hwa High School, gọi tắt là: PHHS; Chữ Hán giản thể: 培华独立中学; Tiếng Mã Lai: Sekolah Menengah Persendirian Pei Hwa) là 1 Trường Trung học
nhỏ|250x250px|Cảnh vật ban đêm của quảng trường Kim Tử Kinh.**Quảng trường Kim Tử Kinh** (chữ Anh: _Golden Bauhinia Square_) ở vào cánh mới của Trung tâm Hội nghị và Triển lãm Hồng Kông phía tây
**Trương Phi** (, 163-221), tự **Ích Đức** (益德), _Tam quốc diễn nghĩa_ ghi là **Dực Đức** (翼德) , là danh tướng nhà Thục Hán thời Tam Quốc trong lịch sử Trung Quốc. Trong tiểu thuyết
**Tống Vũ Đế** (chữ Hán: 宋武帝, 16 tháng 4 năm 363 - 26 tháng 6 năm 422), tên thật là **Lưu Dụ** (劉裕), tên tự **Đức Dư** (德輿), Đức Hưng (德興), tiểu tự **Ký Nô**
nhỏ|ông Hồ Tá Khanh **Hồ Tá Khanh** (1908 – 1996) là bác sĩ y khoa, từng giữ chức bộ trưởng bộ kinh tế trong nội các Trần Trọng Kim của Đế quốc Việt Nam vào
**Lưu An** (chữ Hán: 刘安, 179 TCN – 122 TCN), thường được hậu thế xưng tụng là **Hoài Nam tử** (淮南子), là Quốc vương chư hầu thứ tư của nước Hoài Nam thời nhà Hán
**Trường Đại học Thái Bình Dương** () được thành lập theo quyết định số 1929/QĐ-TTg ngày 31/12/2008 của Phó Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Thiện Nhân. Trụ sở của trường được đặt tại Số 79,
**Lưu Bá Thừa** (giản thể: 刘伯承, phồn thể: 劉伯承, bính âm: _Liú Bóchéng_, Wade-Giles: _Liu Po-ch'eng_; 4 tháng 12 năm 1892 - 7 tháng 10 năm 1986) là một lãnh đạo quân đội và là
**Trương Quốc Lập** (tiếng Hoa: 张国立, bính âm: _ZhangGuoLi_; sinh ngày 17 tháng 1 năm 1955 tại Thiên Tân, Trung Quốc) là một diễn viên, đạo diễn kiêm chức vụ giám sát sản xuất phim
**Lưu Quang Thế** (chữ Hán: 劉光世, 1086 - 1142), tên tự là **Bình Thúc** (平叔), nguyên quán ở Bảo An quân, tướng lĩnh triều Bắc Tống và Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc. ##