✨Lực lượng sản xuất

Lực lượng sản xuất

Lực lượng sản xuất là toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản xuất của xã hội ở các thời kỳ nhất định. Về mặt cấu trúc, lực lượng sản xuất xã hội bao gồm hệ thống những tư liệu sản xuất và sức lao động mà người ta dùng cho sản xuất, trong đó quan trọng nhất là sức lao động.

Tư liệu sản xuất bao gồm công cụ lao động và đối tượng lao động. Trong đó, trình độ phát triển của công cụ lao động là thước đo trình độ chinh phục tự nhiên của con người, là tiêu chuẩn phân biệt các thời đại kinh tế trong lịch sử.

Lực lượng để sản xuất ra của cải phải gồm có người lao động và tư liệu sản xuất. Do đó hai yếu tố này tạo thành lực lượng sản xuất.

Ngày nay khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Có thể nói, khoa học và công nghệ hiện đại là đặc trưng cho lực lượng sản xuất hiện đại.

Lực lượng sản xuất phản ánh mối quan hệ và tác động của con người với tự nhiên. Nó phản ánh năng lực hoạt động thực tiễn của con người trong quá trình sản xuất ra của cải vật chất.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lực lượng sản xuất** là toàn bộ những năng lực thực tiễn dùng trong sản xuất của xã hội ở các thời kỳ nhất định. Về mặt cấu trúc, lực lượng sản xuất xã hội
**Phương thức sản xuất** (tiếng Đức: _Produktionsweise_), một khái niệm trong kinh tế chính trị và học thuyết duy vật lịch sử của chủ nghĩa Marx, là cách thức con người thực hiện quá trình
nhỏ|phải|Dây chuyền chuyên môn hóa không nhịp nhàng biểu diễn qua phần mềm Microsoft Project. phải|quá trình hình thành phương pháp dây chuyền. phải|Dây chuyền chuyên môn hóa không nhịp nhàng được thể hiện bằng
**Phương thức sản xuất châu Á** là một khái niệm của Marx, lần đầu tiên xuất hiện trong tác phẩm "Góp phần phê phán chính trị - kinh tế học" của ông – xuất bản
nhỏ|Sản xuất [[ô tô của Tesla]] **Sản xuất chế tạo** là một bộ phận trong khu vực thứ hai của một nền kinh tế, bao gồm các ngành sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và
**Lý thuyết sản xuất** là sự nghiên cứu về quá trình sản xuất, hay là quá trình kinh tế của việc chuyển đổi đầu vào thành đầu ra. Quá trình sản xuất sử dụng các
nhỏ|409x409px| Lập kế hoạch tài nguyên sản xuất hoặc lập kế hoạch tài nguyên quản lý (hoặc MRP2) - Khoảng năm 1980, những thay đổi quá mức trong dự báo bán hàng, kéo theo sự
**Sản xuất đại trà**, còn được gọi là **sản xuất dây chuyền**, là sản xuất một lượng lớn các sản phẩm được tiêu chuẩn hóa, bao gồm và đặc biệt là trên dây chuyền lắp
Trong kỷ nguyên công nghiệp 4.0, chuyển đổi số không chỉ là xu hướng mà đã trở thành yếu tố cốt lõi thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất và kinh tế
Trong kỷ nguyên công nghiệp 4.0, chuyển đổi số không chỉ là xu hướng mà đã trở thành yếu tố cốt lõi thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất và kinh tế
Trong kỷ nguyên công nghiệp 4.0, chuyển đổi số không chỉ là xu hướng mà đã trở thành yếu tố cốt lõi thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất và kinh tế
**Đường giới hạn khả năng sản xuất** (tiếng Anh: _Production possibility frontier_, viết tắt là **PPF**) Trong kinh tế vĩ mô, một **đường giới hạn sản xuất (PPF)**, **đường cong khả năng sản xuất (PPC)**,
**Biệt đội Tác chiến Lực lượng Đặc biệt số 1 - Delta** (1st Special Forces Operational Detachment-Delta - 1st SFOD-D) là một trong những _Đơn vị Sứ mệnh Đặc biệt_ (Special Mission Units) và là
**Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản**, tên chính thức trong tiếng Nhật là , là lực lượng vũ trang của Nhật Bản, được thành lập căn cứ Luật Lực lượng phòng vệ năm 1954. Lực
Trong kinh tế chính trị Marx-Lenin, **tái sản xuất xã hội** là quá trình sản xuất được lặp đi lặp lại thường xuyên và phục hồi không ngừng, được diễn ra trên tổng thể những
**Năng suất lực lượng lao động** là số lượng hàng hóa và dịch vụ mà một nhóm công nhân sản xuất được trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là một trong số các
**Lực lượng Phòng vệ Israel** ( - IDF; ) là lực lượng quân sự của Israel, gồm Lục quân, Không quân và Hải quân. Đây là cánh vũ trang của các lực lượng an ninh
Mác - người đã nêu ra quy luật về sản xuất giá trị thặng dư **Quy luật sản xuất giá trị thặng dư** (, ) theo kinh tế chính trị Marx-Lenin là một trong những
**Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản** (tiếng Nhật: ), lược xưng là là một trong ba quân chủng thuộc Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản. Sau năm 1945, Lục quân Đế quốc Nhật Bản
**Lịch trình sản xuất chính** (**MPS**) là một kế hoạch cho các hàng hóa riêng lẻ được sản xuất trong từng khoảng thời gian như sản xuất, nhân sự, hàng tồn kho, vv Nó thường
**Lực lượng đặc biệt Khmer** (tiếng Anh: _Khmer Special Forces_ (KSF) hoặc _Forces Speciales Khmères_ (FSK) trong tiếng Pháp) là đơn vị biệt kích tinh nhuệ của Lực lượng Vũ trang Quốc gia Khmer (FANK)
**Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân** là danh hiệu vinh dự cao nhất của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trước đây và Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Một vũ cảnh (cảnh viên) đứng gác tại [[Bắc Kinh.]] nhỏ|244x244px|Cảnh kỳ Lực lượng Cảnh sát Vũ trang nhân dân Trung Quốc **Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc** (, ở Trung
**Lực lượng Hiến binh Đặc nhiệm Quốc gia** (tiếng Pháp: _Groupe d'Intervention de la Gendarmerie Nationale), _thường được viết tắt là GIGN. Là một đơn vị đặc nhiệm thuộc Lực lượng Vũ trang Pháp cùng
**Sản xuất tinh gọn** hay **sản xuất tiết kiệm** (tiếng Anh: _lean manufacturing_; viết tắt: _lean_) là một trong những phương pháp quản trị hiện đại nhằm tinh gọn hóa sản xuất, giảm thiểu lãng
**Sản xuất** là quá trình kết hợp các yếu tố đầu vào khác nhau, bao gồm cả vật chất (như kim loại, gỗ, thủy tinh hoặc nhựa) và phi vật chất (như kế hoạch hoặc
nhỏ|phải|Một ly cà phê bình dân ở Việt Nam, với sản lượng cà phê lớn thì thức uống này đã trở nên phổ biến, sẵn có trên thị trường nội địa **Sản xuất cà phê
**Yếu tố sản xuất** là những yếu tố đầu vào được sử dụng trong sản xuất hàng hóa. ## Kinh tế học cổ điển Kinh tế học cổ điển phân biệt **các yếu tố sản
nhỏ|Dây chuyền lắp ráp xe hơi [[Hyundai]] nhỏ|[[Airbus A321 lắp ráp tại nhà máy ở Hamburg]] **Dây chuyền sản xuất** là một tập hợp các hoạt động tuần tự được thiết lập tại một nhà
, gọi tắt là **Hải bảo** (海保: Kaiho), cũng được dịch trong tiếng Việt là **Tuần duyên Nhật Bản** hay **Cảnh sát biển Nhật Bản**, là lực lượng bảo vệ và thực hiện chức năng
**Sản xuất bồi đắp bằng chùm tia điện tử**, hoặc **chùm tia điện tử nóng chảy (EBM)** là một loại sản xuất bồi đắp, hay in 3D, cho các bộ phận kim loại. Nguyên liệu
Thế kỉ XX đã dẫn loài người tới cuộc cất cánh thần kì của kĩ thuật, tới sự phát triển bão táp các lực lượng sản xuất . Tất cả những sáng chế kĩ thuật
Thế kỉ XX đã dẫn loài người tới cuộc cất cánh thần kì của kĩ thuật, tới sự phát triển bão táp các lực lượng sản xuất . Tất cả những sáng chế kĩ thuật
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Đảng Cộng sản Việt Nam** là đảng cầm quyền và là chính đảng duy nhất được phép hoạt động tại Việt Nam theo Hiến pháp. Theo Cương lĩnh và Điều lệ chính thức hiện nay,
**Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam** là văn bản trình bày tóm tắt mục tiêu, đường lối, nhiệm vụ và phương pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh chính
**Vốn sản xuất** là giá trị của những tài sản được sử dụng làm phương tiện trực tiếp phục vụ cho quá trình sản xuất và dịch vụ, bao gồm vốn cố định và vốn
**Đại hội Đảng Cộng sản Cuba** () là cơ quan làm việc cấp cao nhất của Đảng và quyết định tất cả những vấn đề quan trọng nhất trong chính sách của Đảng, tổ chức
**Viện Năng lượng nguyên tử Việt Nam** (tiếng Anh: _Vietnam Atomic Energy Institute_, viết tắt VINATOM, tiền thân là Viện Nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt) là tổ chức sự nghiệp khoa học hạng đặc
**Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ XI**, được gọi chính thức là **Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI**, là đại hội lần thứ mười một của Đảng Cộng sản
[[Điện lực|Điện năng (toàn cầu) từ: nhiên liệu hóa thạch 64%, năng lượng hạt nhân 17%, thủy điện 18%, năng lượng tái tạo 4%]] **Sản xuất điện năng** là giai đoạn đầu tiên trong quá
nhỏ|Hình phóng to mạch X-Ray của một card mạng máy tính **Kiểm soát chất lượng** (tiếng Anh: _quality control_ hay viết tắt _QC_) là một quá trình mà các chủ thể xem xét chất lượng
thumb|Phụ nữ làm việc trong nhà máy cơ khí, Hoa Kỳ, 1942 right|thumb|Sản xuất [[bom cho máy bay tại Moskva, Liên Xô, 1941]] **Sản xuất quân sự trong chiến tranh thế giới thứ hai** là
Với gần 613.000 tấn xuất xưởng, sản xuất thép đang ghi nhận mức kỷ lục trong vòng 10 năm trở lại đây. Theo báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh vừa được Hiệp hội
"**Làm theo năng lực, hưởng theo nhu cầu**" là một khẩu hiệu được phổ biến bởi Karl Marx trong văn kiện _Phê phán Cương lĩnh Gotha_ năm 1875 của ông. Đây là nguyên tắc cho
Trong lý thuyết kinh tế vi mô, **hiệu quả sản xuất** là tình huống mà nền kinh tế hoặc một hệ thống kinh tế (ví dụ như ngân hàng, bệnh viện, ngành công nghiệp, quốc
**Cách mạng tư sản**, theo học thuyết Marx, là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản (hoặc tầng lớp đại diện cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa như chủ nô, quý
Trong tư tưởng chủ nghĩa Marx, **xã hội cộng sản** (tiếng Anh: **communist society** hay **communist system**, _hệ thống cộng sản_) là kiểu xã hội và hệ thống kinh tế là được hình thành và
**Quốc quân Đại Hàn Dân Quốc** (), thường được gọi với các tên thông dụng hơn là **Lực lượng Vũ trang Hàn Quốc** hay **Quân đội Hàn Quốc** (), là lực lượng vũ trang và