✨Lợn hươu
Lợn hươu () là 1 chi (sinh học), Babyrousa, thuộc họ lợn (Suidae) phân bố tại khu vực Wallacea, cụ thể tại những đảo của Indonesia như Sulawesi, Togian, Sula và Buru. Tất cả thành viên của chi này từng được xét là thành phần của một loài đơn nhất cho đến năm 2002, lợn hươu, B. babyrussa, sau khi phân chia thành nhiều loài riêng biệt, danh pháp khoa học được giới hạn cho lợn hươu Buru từ đảo Buru và Sula, nhưng ngược lại loài được biết đến nhiều nhất, lợn hươu Sulawesi phía bắc, đặt danh pháp B. celebensis. Nếu một con lợn hươu không mài răng nanh của nó (có thể đạt được thông qua hoạt động thường xuyên), cuối cùng có thể khiến cho răng nanh dài ra rồi đâm vào hộp sọ con vật.
Loài
Chi này gồm các loài:
- Lợn hươu Buru (B. babyrussa)
- Lợn hươu Bola Batu (B. bolabatuensis)
- Lợn hươu Sulawesi phía bắc (B. celebensis)
- Lợn hươu Togian (B. togeanensis)
Hình ảnh
Tập tin:Babirusa, Singapore Zoo 2.JPG Tập tin:Babirusa0.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lợn hươu** () là 1 chi (sinh học), **_Babyrousa_**, thuộc họ lợn (Suidae) phân bố tại khu vực Wallacea, cụ thể tại những đảo của Indonesia như Sulawesi, Togian, Sula và Buru. Tất cả thành
**Lợn hươu Buru** (danh pháp khoa học: **_Babyrousa babyrussa_**), là một động vật giống như lợn, có nguồn gốc ở Celebes và các đảo xung quanh của Indonesia. Là thành viên duy nhất trong chi
**Lợn hươu Bắc Sulawesi** (_Babyrousa celebensis_) là một loài động vật giống lợn nguồn gốc từ miền bắc Sulawesi và gần quần đảo Lembeh tại Indonesia. Nó có hai cặp ngà lớn gồm những răng
**Lợn hươu Togian** (_Babyrousa togeanensis_) là một loài động vật có vú trong họ Suidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Sody mô tả năm 1949.
**Lợn hươu lông vàng** (danh pháp hai phần: _Babyrousa bolabatuensis_) là một loài động vật có vú trong họ Suidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Hoojer mô tả năm 1950.
Tám loài lợn (ngược chiều kim đồng hồ từ trên cùng bên trái): [[lợn lông đỏ (_Potamochoerus porcus_), lợn peccary khoang cổ (_Dicotyles tajacu_), lợn hoang (_Sus scrofa domesticus_), lợn hươu Bắc Sulawesi (_Babyrousa celebensis_),
**Họ Lợn** (**Suidae**) là một họ động vật có vú gồm các loài được gọi là lợn hay heo (tiếng Anh: **Pig**, **Hog**, **Swine** hoặc **Boar**) trong Bộ Guốc chẵn. Cùng với nhiều loài hóa
**Hươu sao** (_Cervus nippon_) là một loài hươu có nguồn gốc ở phần lớn Đông Á và được du nhập đến nhiều nơi khác trên thế giới. Trước đây được tìm thấy từ miền bắc
**Nuôi hươu nai** và việc chăn nuôi các loài hươu, nai như một loại gia súc để lấy các sản phẩm từ chúng như thịt nai, sừng hươu đặc biệt là nhung hươu, pín hươu,
Chi **Hươu cao cổ** (tên khoa học **Giraffa**) là một chi các động vật có vú thuộc bộ Guốc chẵn, là động vật cao nhất trên cạn và động vật nhai lại lớn nhất. Nó
**Hươu sao Nhật Bản** (Danh pháp khoa học: _Cervus nippon nippon_; chữ Nhật: ニホンジカ/日本鹿/nihonjika) là một phân loài của loài hươu sao phân bố ở phía nam của đảo Honshu, Shikoku và Kyushu. hươu sao
nhỏ|phải|Một con hươu bị mổ bụng, moi [[phủ tạng sau khi bị săn]] **Săn hươu nai** là các hình thức săn bắt, săn bắn các loại hươu, nai. Hình thức này tồn tại từ hàng
**Hươu đỏ Scotland** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus scoticus_) là một phân loài của loài hươu đỏ có nguồn gốc ở quần đảo Anh. Đây là phân loài hươu đỏ có kích thước lớn.
**Họ Hươu cao cổ** (**Giraffidae**) là một họ động vật có vú móng guốc chẵn có cùng chung tổ tiên với Họ Trâu bò. Họ này từng là một nhóm đa dạng lan rộng khắp
**Hươu sừng ngắn** hay **hươu nhỏ**, **hươu con** (tên khoa học: **_Mazama_**) là một chi động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Chi này được Rafinesque miêu tả năm 1817. Những
nhỏ|phải|Hươu hoang, loài hươu bản địa của Anh **Hươu ở Anh** chỉ về các loài hươu sinh sống tại vùng Đại Anh (Great Britain). Hiện nay có tất cả 06 loài hươu đang sinh sống
**Hươu cao cổ Mặt Lưới** (_Giraffa camelopardalis reticulata_) còn được gọi với tên khác là **hươu cao cổ Somali**, là một phân loài của hươu cao cổ có nguồn gốc từ vùng Sừng châu Phi.
**Hươu Đại Hạ** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus bactrianus_) hay còn gọi là **Hươu Bactria**, **Hươu Bukhara**, **Hươu Bokhara** là một phân loài của loài hươu đỏ bản địa của vùng Trung Á, chúng
**Hươu đỏ** (danh pháp hai phần: **_Cervus elaphus_**) là một trong những loài hươu lớn nhất. Tùy thuộc vào phân loại, hươu đỏ sinh sống ở phần lớn châu Âu, khu vực dãy núi Caucasus,
nhỏ|phải|Một cá thể hươu trắng thuộc loài hươu đốm **Hươu trắng** (tiếng Trung Quốc: **Bạch lộc**) hay còn gọi **hươu tuyết** là thuật ngữ dùng để chỉ về những con hươu có bộ lông màu
**Hươu Maral** hay còn gọi là **hươu đỏ Lý Hải** hoặc **hươu đỏ miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus maral_) là một phân loài của loài hươu đỏ, có nguồn gốc ở khu
**Hươu Yarkand** hay còn gọi là **hươu Tarim** hay **hươu Lop Nor** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus yarkandenis_) là một phân loài của loài hươu đỏ có nguồn gốc từ vùng Trung Á. ##
nhỏ|phải|Một chiếc sừng hươu **Sừng hươu nai** hay còn gọi là **gạc hươu nai** hay còn gọi gọn là **gạc** là cấu trúc bằng xương của các loài hươu nai có sừng, đây là phần
thumb|right|Tám loài họ Hươu nai (chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng): [[hươu đỏ|hươu _Cervus elaphus_, hươu _Cervus nippon_, hươu _Rucervus duvaucelii_, tuần lộc (_Rangifer tarandus_), hươu _Odocoileus virginianus_, hươu _Mazama gouazoubira_, nai
**Hươu cao cổ Angola** (_Giraffa camelopardalis angolensis_), còn được gọi là **hươu cao cổ Nam Phi**, là một phân loài của hươu cao cổ được tìm thấy ở bắc Namibia, tây nam Zambia, Botswana và
phải|Hai con lợn rừng **Lợn rừng** hay **heo rừng** (_Sus scrofa_) còn được gọi là **lợn lòi** là một loài lợn sinh sống ở lục địa Á-Âu, Bắc Phi, và quần đảo Sunda Lớn. Con
**Hươu xạ lùn** (danh pháp hai phần: **_Moschus berezovskii_**) là một loài thú thuộc họ Hươu xạ. Hươu xạ lùn là loài bản địa miền nam và miền trung Trung Quốc và cực bắc Việt
**Hươu xạ Siberia** (_Moschus moschiferus_) là một loài hươu xạ tìm thấy trong các cánh rừng miền núi của Đông Bắc Á. Nó sinh sống chủ yếu tại các cánh rừng taiga của miền nam
nhỏ|phải|Một con lợn Ossabaw **Lợn Ossabaw** hay còn gọi là **lợn hoang đảo Ossabaw** là một giống lợn có nguồn gốc từ một quần thể lợn hoang ở đảo Ossabaw của bang Georgia, Hoa Kỳ.
**Phân bộ Lợn** (**_Suina_** hay **_Suiformes_**) là một dòng động vật có vú móng guốc chẵn ăn tạp, không nhai lại bao gồm lợn (Suidae) và lợn lòi Pecari (Tayassuidae), và các họ hàng hóa
[[Mount Longonot|thumb|Núi Longonot]] thumb|Phía xa là Uganda, nhìn từ làng Cherubei, Kenya. **Thung lũng Tách giãn Lớn** là một phần của hệ thống núi nội lục chạy hướng Bắc - Nam tại Kenya. Nó là
NHUNG HƯƠU TƯƠI SIBERIANhung hươu loại nhỏ của Công ty Eco SiberiaCo., Ltd là loạicó chất lượng cao và cung cấp rất nhiều dưỡng chất tốt cho sức khỏe. Bởi chúng được chăn thả trong
**Hươu đùi vằn hay Okapi** (/ oʊˈkɑːpiː /; _Okapia johnstoni_), còn được gọi là **hươu cao cổ rừng, hươu cao cổ Congo**, hoặc **hươu cao cổ ngựa vằn**, là một loài động vật có vú
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
**Hươu sao Đài Loan** (Danh pháp khoa học: _Cervus nippon taioanus_) ) là một phân loài của loài hươu sao và là loài đặc hữu của đảo Đài Loan. Hươu Đài Loan, giống như hầu
Nhung hươu là sừng non của con hươu, khi được ngâm cùng mật ong nó sẽ giúp bồi bổ cơ thể, tăng cường trao đổi chất, cải thiện trí nhớ...Nhung hươu là sừng non của
Nhung hươu là sừng non của con hươu, khi được ngâm cùng mật ong nó sẽ giúp bồi bổ cơ thể, tăng cường trao đổi chất, cải thiện trí nhớ...Nhung hươu là sừng non của
Nhung hươu là sừng non của con hươu, khi được ngâm cùng mật ong nó sẽ giúp bồi bổ cơ thể, tăng cường trao đổi chất, cải thiện trí nhớ...Nhung hươu là sừng non của
**Hươu xạ Cao Bằng** hay **Hươu xạ Việt Nam** (Danh pháp khoa học: **_Moschus berezovskii caobangis_**) là một phân loài của loài hươu xạ lùn phân bố ở cực bắc Việt Nam gồm Lạng Sơn,
Thông Tin Sản PhẩmNước hồng sâm nhung hươu linh chi Nonghyup Korean Red Ginseng Eternity Q Plus Hàn QuốcXuất xứ: Hàn QuốcQuy cách: 30 gói x 50mlHãng SX: KGS✔Nước Hồng Sâm Nhung Hươu Linh Chi
Thông Tin Sản PhẩmNước hồng sâm nhung hươu linh chi Nonghyup Korean Red Ginseng Eternity Q Plus Hàn QuốcXuất xứ: Hàn QuốcQuy cách: 30 gói x 50mlHãng SX: KGS✔ Nước Hồng Sâm Nhung Hươu Linh
Nước Tinh Chất Hồng Sâm Nhung Hươu Linh Chi Gold Q Hàn Quốc Hộp 30 Gói x 50ml – Korea Red Ginseng Gold Q:- Nước Tinh Chất Hồng Sâm Nhung Hươu Linh Chi Q là
**Săn thú lớn** (tiếng Anh: big-game hunting) hay **cuộc săn lớn** (tiếng Anh: big-game) là những cuộc săn bắn các loài thú lớn trên cạn, hầu hết là những động vật có vú sống trên
**Hươu sao Sơn Tây** (Danh pháp khoa học: **_Cervus nippon grassianus_**) là một phân loài của loài hươu sao phân bố ở tỉnh Sơn Tây thuộc Trung Quốc, chúng được coi là có thể bị
**Hươu sao Bắc Trung Quốc** hay còn gọi là **Hươu sao Quan Thoại** (Danh pháp khoa học: _Cervus nippon mandarinus_) là một trong nhiều phân loài của loài hươu sao phân bố tại các khu
**Hươu sao Mãn Châu** hay còn gọi là **hươu sao Dybowski** (Danh pháp khoa học: _Cervus nippon mantchuricus_ hay là _Cervus nippon dybowskii_) là một phân loài của loài hươu sao, chúng là phân loài
Trân trọng cơ thể của mình bằng cách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe vì đời sống ngày này, sức khỏe của chúng ta bị chịu nhiều tác động từ môi trường ô nhiễm, nguồn
Trân trọng cơ thể của mình bằng cách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe vì đời sống ngày này, sức khỏe của chúng ta bị chịu nhiều tác động từ môi trường ô nhiễm, nguồn
Trân trọng cơ thể của mình bằng cách bảo vệ, chăm sóc sức khỏe vì đời sống ngày này, sức khỏe của chúng ta bị chịu nhiều tác động từ môi trường ô nhiễm, nguồn
**_Hươu la_** (tiếng Anh: **Mule deer**, danh pháp hai phần: **_Odocoileus hemionus_**), là một loài hươu thuộc chi Odocoileus, họ Cervidae, phân họ Capreolinae, bộ Artiodactyla. Đây là loài hươu bản địa tại phía tây