✨Lợn Göttingen

Lợn Göttingen

nhỏ|phải|Heo đẹt Göttingen Lợn Göttingen (còn được gọi là minöpen Göttinger hoặc Goettingen) là giống lợn thuộc dòng lợn mini (heo đẹt) có nguồn gốc ở vùng Göttingen, Đức. Loại lợn minipig Göttingen được biết đến nhiều nhất với kích thước nhỏ bé, tính chất dễ hiểu và trạng thái sức khoẻ rất rõ ràng của chúng. Loại minipig Göttingen là một trong những giống lợn nhỏ nhất trên thế giới và hiện nay được ưa chuộng để nuôi làm thú cưng.

Lịch sử

Sự phát triển của giống lợn này bắt đầu vào cuối những năm 1960 tại Viện Thú y và Gen (Institut fϋr Tierzucht und Haustiergenetik) tại Đại học Göttingen, bằng cách lai giống heo đẹt của Minnesota, lợn ỉ Việt Nam và lợn Landrace Đức. Lợn Göttingen được đánh giá cao là vật nuôi tốt. Tuy nhiên, giống này được phát triển đặc biệt để dễ dàng sử dụng trong nghiên cứu y sinh học. Ngày nay, chúng được nhân giống rộng rãi tại bốn địa điểm riêng biệt trên toàn cầu.

Các con lợn minipig Göttingen đã được tạo ra để sử dụng trong nghiên cứu y sinh học. Giống lợn nhỏ đòi hỏi ít không gian hơn và chế độ ăn uống, dễ dàng hơn để xử lý, và đòi hỏi một lượng nhỏ hơn của hợp chất đang được thử nghiệm. Các minipig Göttingen là con lợn thu nhỏ đầu tiên được phát triển ở châu Âu. Nó đã có sẵn cho cộng đồng nghiên cứu y sinh học Đức từ cuối những năm 1960.

Việc nhân giống bắt đầu bằng cách lai giống heo đẹt Minnesota, thu được từ Viện Hormel ở Hoa Kỳ, và lợn nuôi của giống lợn Ỉn Việt Nam, thu được từ một vườn thú của Đức. Chăn nuôi lai với lợn Landrace Đức tạo ra sắc tố da màu trắng/hồng, đặc trưng cho những con heo đẹt hiện đại của Göttingen. Các mục tiêu của chăn nuôi bao gồm trọng lượng cơ thể thấp, huyết áp tốt và hệ số nhân giống thấp.

Xuất ngoại

Năm 1992, những con lợn nhân bản vô tính đầu tiên của các loại minipig Göttingen có nguồn gốc từ Đan Mạch được sản xuất từ ​​vi sinh quy mô. Từ vùng đất này, những con lợn Göttingen được cung cấp cho các nghiên cứu y sinh học được thực hiện trên khắp Châu Âu và ở một mức độ giới hạn ở Bắc Mỹ. Bắt đầu vào năm 2003, một Hiệp hội giống của lợn Göttingen được thành lập tại Hoa Kỳ.

Từ năm 2010, giống này cũng đã có ở Nhật Bản. Việc sử dụng lợn Göttingen toàn cầu cho nghiên cứu y sinh đã tăng lên trong hai thập kỷ qua. Tại Hoa Kỳ trong những năm 2010, những con lợn Göttingen đã sớm được mua và bán tại địa phương để bán dưới dạng vật nuôi, tại nhiều địa điểm. Giống này bây giờ là một giống lợn được chăn nuôi phổ biến, nổi tiếng với kích thước nhỏ của chúng.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|phải|Heo đẹt Göttingen **Lợn Göttingen** (còn được gọi là _minöpen Göttinger_ hoặc _Goettingen_) là giống lợn thuộc dòng lợn mini (heo đẹt) có nguồn gốc ở vùng Göttingen, Đức. Loại lợn minipig Göttingen được biết
Tập tin:Ulm Tiergarten Hängebauchschwein.jpg Lợn ỉ trong [[tranh Đông Hồ]] **Lợn ỉ** là một giống lợn địa phương ở miền Bắc Việt Nam, nay ít được nuôi vì hiệu quả kinh tế không cao, và
**Đại học Göttingen**, tên chính thức là **Đại học Georg August Göttingen** () thường được gọi **Georgia Augusta**, là một viện đại học nghiên cứu công lập tại Göttingen, Đức. Được Quốc vương Anh kiêm
phải|Bài toán II.8 trong _Arithmetica_ của Diophantus, với chú giải của Fermat và sau đó trở thành định lý Fermat cuối cùng (ấn bản 1670) **Định lý cuối cùng của Fermat** (hay còn gọi là
**Amalie Emmy Noether** (, ; ; 23 tháng 3 năm 1882 – 14 tháng 4 năm 1935) là một nhà toán học người Đức nổi tiếng vì những đóng góp nền tảng và đột phá
**Johann Carl Friedrich Gauß** (; ; ; 30 tháng 4 năm 1777 – 23 tháng 2 năm 1855) là một nhà toán học và nhà khoa học người Đức tài năng, người đã có nhiều
**Ernst August** (sinh ngày 05 tháng 06 năm 1771 – mất ngày 18 tháng 11 năm 1851), là vua của Vương quốc Hannover từ này 02/06/1837 cho đến khi ông qua đời vào năm 1851.
**Christian Felix Klein** (25 tháng 4 năm 1849 – 22 tháng 6 năm 1925) là nhà toán học người Đức, được biết đến với những nghiên cứu của ông trong lý thuyết nhóm, lý thuyết
**Julius Robert Oppenheimer** (; 22 tháng 4 năm 1904 – 18 tháng 2 năm 1967) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ và là giám đốc phòng thí nghiệm Los Alamos của dự
**Georg Friedrich Bernhard Riemann** (phát âm như "ri manh" hay IPA ['ri:man]; 17 tháng 9 năm 1826 – 20 tháng 7 năm 1866) là một nhà toán học người Đức, người đã có nhiều đóng
**Otto Eduard Leopold von Bismarck-Schönhausen** (1 tháng 4 năm 1815 – 30 tháng 7 năm 1898) là một chính trị gia người Đức, ông là người lãnh đạo nước Đức và châu Âu từ năm
**Robert Wilhelm Eberhard Bunsen** (ngày 31 tháng 3, năm 1811 – ngày 16 tháng 8, năm 1899) là nhà hóa học người Đức. Ông nghiên cứu quang phổ phát xạ của các nguyên tố bị
**Sigmar Hartmut Gabriel** (sinh ngày 12 tháng 9 năm 1959) là một chính trị gia người Đức, là Bộ trưởng Ngoại giao từ năm 2017 và là Phó thủ tướng Đức từ năm 2013. Ông
**Maximilian Karl Emil Weber** (; ; 21 tháng 4 năm 186414 tháng 6 năm 1920) là một nhà xã hội học, nhà sử học, nhà luật học và nhà kinh tế chính trị người Đức,
**John Pierpont "J.P." Morgan** (17/4/1837 – 31/3/1913) là nhà kinh doanh, tài chính, từ thiện và sưu tập nghệ thuật người Mỹ, và là người có vai trò to lớn trong nền tài chính và
nhỏ|phải|Saunders Mac Lane **Saunders Mac Lane**, (4 Tháng 8, 1909, Taftville, Connecticut – 14 Tháng 4, 2005, San Francisco). Ông là một tên tuổi Toán học lớn của thế kỷ 20 Mac Lane lấy bằng
**Thomas Christian Südhof** là một nhà hóa sinh người Mỹ gốc Đức. Ông là người đồng nhận Giải Nobel Y học (với James Rothman và Randy Schekman) năm 2013. ## Sự nghiệp Thomas Südhof sinh
**Edith Stein** tức **Thánh Têrêsa Benedicta Thánh Giá**, cũng thường gọi là **thánh Edith Stein** (12.10.1891 – 9.8.1942), là một triết gia và nữ tu sĩ Công giáo người Đức, được Giáo hội Công giáo
**Georg Julius Justus Sauerwein** (ngày 15 tháng 1 năm 1831 tại Hanover - 16 tháng 12 năm 1904 tại Christiania (nay là Oslo) là một nhà xuất bản, người biết nhiều thứ tiếng, nhà thơ
(14 tháng 9 năm 1769 - 6 tháng 5 năm 1859), thường được biết đến với tên **Alexander von Humboldt** là một nhà khoa học và nhà thám hiểm nổi tiếng của Vương quốc Phổ.
**Christian Johann Heinrich Heine** (tên khi sinh là (tiếng Hebrew) **Harry Chaim Heine**; 13 tháng 12 năm 1797 – 17 tháng 2 năm 1856) là một trong những nhà thơ nổi tiếng ở Đức. ## Tiểu
**Taha Yasseri** (sinh ngày 6 tháng 9 năm 1984) là một nhà vật lý và xã hội học nổi tiếng với các nghiên cứu về Wikipedia và khoa học xã hội tính toán. Yasseri lấy
phải|nhỏ|Adolf von Deines ([[1905)]] **Johann Georg Adolf Ritter von Deines** (30 tháng 5 năm 1845 tại Hanau – 17 tháng 11 năm 1911 tại Frankfurt am Main) là một sĩ quan quân đội Phổ, đã
**Frederick Augustus, Công tước xứ York và Albany** (_Frederick Augustus_, sinh ngày 16 tháng 8 năm 1763 – 5 tháng 1 năm 1827) là con trai thứ hai của vua George III của Anh và
**William Smith Clark** (ngày 31 tháng 7 năm 1826 - 9 tháng 3 năm 1886) là một giáo sư hóa học, nhà thực vật học và nhà động vật học, một đại tá trong cuộc
**Heinrich Hermann Robert Koch** (11 tháng 12 năm 1843 – 27 tháng 5 năm 1910) là một bác sĩ và nhà sinh vật học người Đức. Ông nổi tiếng như một người đã tìm ra
**Ilya Ilyich Mechnikov** () (cũng dịch sang tiếng Anh là _Elie Metchnikoff_) (16.5.1845 – 15.7.1916) là nhà vi sinh vật học người Nga, nổi tiếng về công trình nghiên cứu tiên phong về hệ miễn
**Sir Walter Norman Haworth** (19.3.1883 tại Chorley, Lancashire – 19.3.1950 tại Barnt Green, Worcestershire) là một nhà hóa học người Anh, nổi tiếng về công trình nghiên cứu axít ascorbic (vitamin C) khi ông làm
**Wilhelm Heinrich Solf** (5 tháng 10 năm 1862 – 6 tháng 2 năm 1936) là một học giả, nhà ngoại giao, luật gia và chính khách người Đức. Ông là thống đốc đầu tiên của
nhỏ|phải|Abraham Jacobi **Abraham Jacobi** (6 tháng 5 năm 1830 – 10 tháng 7 năm 1919) được coi là "cha đẻ của ngành nhi khoa". ## Cuộc đời Abraham Jacobi sinh tại Hartum, ngày nay thuộc
**Chu Đức** (tiếng Trung: 朱德, pinyin: _Zhū Dé_, Wade-Giles: _Chu Teh_, tên tự: **Ngọc Giai** 玉阶; 1 tháng 12 năm 1886 – 6 tháng 7 năm 1976) là một chính khách và một nhà lãnh
**Arthur Schopenhauer** (; phiên âm tiếng Việt: **Sôpenhaoơ**; 22 tháng 2 năm 1788 – 21 tháng 9 năm 1860) là một nhà triết học duy tâm người Đức, nổi tiếng với trước tác _Thế giới như
**Badenhausen** là một đô thị của huyện Osterode, bang Niedersachsen, Đức. Đô thị này có diện tích 7,41 km². ## Địa lý Badenhausen nằm ở rìa phía Tây của Upper Harz cũng như Công viên
**Dee-Bradley Coltin Baker** (sinh ngày 31 tháng 8 năm 1962 tại Indiana) là một diễn viên chuyên lồng tiếng người Mỹ. Ông được biết đến với việc lồng tiếng lâu năm cho vai Squilliam Facyson
**David Hilbert** (23 tháng 1 năm 1862, Wehlau, Đông Phổ – 14 tháng 2 năm 1943, Göttingen, Đức) là một nhà toán học người Đức, được công nhận như là một trong những nhà toán
**Karl Schwarzschild** (9 tháng 10 năm 1873 – 11 tháng 5 năm 1916) là một nhà vật lý học người Đức. Ông là bố của nhà vật lý thiên văn Martin Schwarzschild. Ông được biết
**Niels Henrik David Bohr** (; 7 tháng 10 năm 1885 – 18 tháng 11 năm 1962) là nhà vật lý học người Đan Mạch với những đóng góp nền tảng về lý thuyết cấu trúc
**Max Karl Ernst Ludwig Planck** (23 tháng 4 năm 1858 – 4 tháng 10 năm 1947) là một nhà vật lý người Đức, được xem là người sáng lập cơ học lượng tử và do
**MV Wilhelm Gustloff** là tên một con tàu du lịch hàng đầu của Đức Quốc xã trong thời gian 1937-1945, được đóng bởi xưởng đóng tàu Blohm & Voss.Nó được đặt bởi hãng Hamburg-South America
thumb|Tòa nhà của nông trại Neudeck, Đông Phổ (ngày nay [[Ogrodzieniec, Warmian-Masurian Voivodeship|Ogrodzieniec, Ba Lan), được biếu cho tổng thống đế chế Paul von Hindenburg vào năm 1928]] Ở Phổ, **Junker** () là thành viên
**Herbert Arthur Wiglev Clamor Grönemeyer** (sinh ngày 12 tháng 4 năm 1956) là một ca nhạc sĩ và kịch sĩ, nổi tiếng ở các nước nói tiếng Đức, Đức, Áo và Thụy Sĩ. Ông đã
**Niedersachsen** hay **Hạ Sachsen** (tiếng Anh: _Lower Saxony_) là một bang nằm trong vùng tây-bắc của nước Cộng hòa Liên bang Đức. Đây là bang có diện tích lớn thứ hai (sau bang Bayern) và
**Wolfgang Ernst Pauli** (25 tháng 4 năm 1900 – 15 tháng 12 năm 1958) là một nhà vật lý người Áo chuyên nghiên cứu về hạt cơ bản, spin, và đã đưa ra nguyên lý
**_Oppenheimer_** là một bộ phim điện ảnh AnhMỹ thuộc thể loại tiểu sửtâm lýgiật gânchính kịch ra mắt vào năm 2023 do Christopher Nolan làm đạo diễn, viết kịch bản và đồng sản xuất. Tác
**Friedrich Hermann Hund** (1896-1997) là nhà vật lý người Đức, được biết đến nhờ các công trình khoa học về nguyên tử và phân tử . Ông là người phát triển quy tắc Hund. Với
nhỏ|phải|Đại chủng Á theo cuốn Meyers Blitz-Lexicon lỗi thời, chế bản vào năm 1932. **Đại chủng Á** hay **Mongoloid** (phiên âm tiếng Việt: **Môn-gô-lô-ít**) là một phân loại chủng tộc lỗi thời, bao gồm nhiều
thumb|Wilhelm Grimm (trái) and Jacob Grimm (phải), được vẽ bởi [[Elisabeth Jerichau-Baumann (1855)]] **Anh em nhà** Grimm,Jacob Ludwig Karl Grimm (1785-1863) và Wilhelm Karl Grimm (1786-1859), là giảng sư, nhà triết học, nhà nghiên cứu
**Norbert Wiener** (26 tháng 11 năm 1894 - 18 tháng 3 năm 1964) là một nhà toán học và triết học Mỹ. Ông là Giáo sư Toán học tại MIT. Được biết đến như một
**Ludwig Prandtl** là nhà khoa học người Đức nghiên cứu về khí động lực học. Prandtl sinh năm 1875 tại Freising, Đức, sau đó theo học ngành kĩ thuật cơ khí ở München. Ông làm
**Johannes Stark** (15 tháng 4 năm 1874 - 21 tháng 6 năm 1957) là một nhà vật lý lỗi lạc người Đức thế kỷ 20, người đoạt giải Nobel tham gia vào phong trào _Deutsche