✨Locus

Locus

Lô-cut là thuật ngữ dịch theo cách phiên âm Việt hóa từ tiếng Anh locus (phát âm Quốc tế: /ˈlōkəs/ hoặc /loh-kuh s/,).

Từ locus vốn lấy ở tiếng Latinh cổ là stlocus dùng để chỉ một vị trí hay một địa điểm trừu tượng hoặc cụ thể. Theo nghĩa này thì có thể dịch locus sang tiếng Việt là "điểm".

Nội hàm

Lô-cut có nhiều nghĩa khác nhau:

  • Trong toán học một lô-cut là một quỹ tích, tập hợp thành loci (số nhiều của locus).
  • Trong y học một lô-cut là điểm chọc kim hoặc vị trí nội soi.
  • Trong di truyền học một lô-cut là vị trí của một gen hay lô-cut gen.
  • Trong văn học - nghệ thuật là tên viết tắt của phim truyền hình nhiều tập Law & Order: Criminal Intent hoặc là tên nguyệt san về tiểu thuyết khoa học viễn tưởng Locus và giải thưởng của nó (Locus Award).
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải Locus cho tiểu thuyết đầu tay hay nhất** (tiếng Anh: **Locus Award for Best First Novel**) là một giải thưởng văn học của tạp chí Locus, Hoa Kỳ, dành cho tiểu thuyết đầu tay
**Giải Locus cho tiểu thuyết hay nhất** (tiếng Anh: **Locus Awward for Best Novel**) là một giải thưởng của _tạp chí Locus_, Hoa Kỳ dành cho tiểu thuyết được bầu chọn là hay nhất. Các
**Giải Locus cho tiểu thuyết khoa học viễn tưởng hay nhất** (tiếng Anh: **Locus Award for Best Science Fiction Novel**) là một trong loạt giải Locus của tạp chí Locus, thiết lập năm 1980, dành
**Giải Locus cho tiểu thuyết tưởng tượng hay nhất** (tiếng Anh: **Locus Award for Best Fantasy Novel**) là một trong loạt Giải Locus do _tạp chí Locus_ thiết lập năm 1978, dành cho các tiểu
**Giải Locus cho tiểu thuyết ngắn hay nhất** (tiếng Anh: **Locus Award for Best Novelette**) là một trong loạt giải Locus do tạp chí Locus thiết lập năm 1975, dành cho các tiểu thuyết ngắn
**Giải Locus cho truyện ngắn dài hay nhất** (tiếng Anh: **Locus Award for Best Novella**) là một trong loạt giải Locus do tạp chí Locus thiết lập năm 1973, dành cho những truyện ngắn dài
**Giải Locus cho truyện ngắn hay nhất** (tiếng Anh: **Locus Award for Best Short Story**) là một trong loạt giải Locus được tạp chí Locus thiết lập năm 1971 dành cho những truyện ngắn được
nhỏ|Hình 1: Locus là vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. Trong hình biểu diễn 5 locus ở cánh dài và 3 ở cánh ngắn của một nhiễm sắc thể giả định. Trong sinh
**Lô-cut** là thuật ngữ dịch theo cách phiên âm Việt hóa từ tiếng Anh **locus** (phát âm Quốc tế: /ˈlōkəs/ hoặc /loh-kuh s/,). Từ **locus** vốn lấy ở tiếng Latinh cổ là **stlocus** dùng để
GEL RỬA TAY KHÔ ON1 100ML sản xuất tại Công ty Cổ phần Bột giặt LiX (LIXCO)Gel rửa tay khô On1 100ml và 250 ml rất thuận tiện cho các mẹ và bé. Chai loại
Quy Cách HOVSHINE Jelly:Hộp 20 gói x 12gThành Phần HOVSHINE Jelly:Trong 100g gel có chứa:4,9g cao chiết xuất tương đương:Tỳ bà diệp:.......................................10gÔ mai:..............................................10gXuyên bối mẫu:..................................8gQua lâu nhân:....................................4gSa sâm:..............................................2gHúng chanh:.......................................2gPhục linh:...........................................2gTrần bì:...............................................2gKhoản đông hoa:................................2gViễn chí:..............................................2gGừng:..................................................2gCam thảo:............................................2gNgũ
**Mất tính dị hợp tử** _(tiếng Anh: Loss of heterozygosity/LOH)_ là các biến đổi trong hệ gene tế bào soma dẫn đến tế bào mất đi trạng thái dị hợp tử vốn có trong locus
nhỏ|Đặc điểm chiều dài của cùng [[alen VNTR của sáu người.]] **Lập hồ sơ DNA** là xác định các đặc điểm DNA của một cá nhân. Đây là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh **DNA
**Phức hợp tương thích mô chính** (_major histocompatibility complex_, **MHC**) hay ở người còn được gọi **kháng nguyên bạch cầu người** (_human leucocyte antigen_, **HLA**) là một nhóm gene mã hoá cho các protein trình
nhỏ|Đường cong phân bố các kiểu gen trong trường hợp hai alen cùng [[lô-cut gen|locus gen với tần số p (của A) và q (của a) theo phương trình = (p + q)2.]] **Phương trình
**_Khúc tráng ca Lửa và băng_** (tựa gốc tiếng Anh: **_A Song of Ice and Fire_**) là bộ tiểu thuyết thể loại kỳ ảo hùng tráng (_epic fantasy_) của nhà biên kịch, nhà văn Mỹ,
Gram-stained _Pseudomonas aeruginosa_ bacteria (pink-red rods). **_Pseudomonas aeruginosa _** (hay còn gọi là **Trực khuẩn mủ xanh**) là một vi khuẩn phổ biến gây bệnh ở động vật và con người. Nó được tìm thấy
thumb|upright=1.5 upright=1.4|thumb|A graphical representation of the typical human [[karyotype.]] **Đa dạng di truyền** là tổng số các đặc điểm di truyền trong thành phần di truyền của một loài, nó dao động rộng rãi từ
**CRISPR** (; ) là một họ các trình tự DNA được tìm thấy trong bộ gen của các sinh vật nhân sơ như vi khuẩn và vi khuẩn cổ. thumb|Sơ đồ cơ chế phòng thủ
Trong di truyền học quần thể, **trạng thái mất cân bằng liên kết** () (**LD**) là sự liên kết không ngẫu nhiên của các alen ở các locus khác nhau trong một quần thể nhất
**Tăng huyết áp** (viết tắt là: **THA**) hay còn gọi là **cao huyết áp**, **lên cơn tăng-xông** (nguồn gốc: _Hypertension_ trong tiếng Pháp) là một tình trạng bệnh lý mạn tính, trong đó áp lực
nhỏ|243x243px|[[Ruồi giấm thường (_D. melanogaster_) là động vật mô hình, đối tượng được Thomas Hunt Morgan nghiên cứu để tìm ra quy luật di truyền liên kết gen. Cho tới năm 2017, đã có tới
**Nora K. Jemisin** (sinh ngày 19 tháng 9 năm 1972) là một nhà văn viễn tưởng suy đoán Mỹ. Tiểu thuyết của cô khám phá nhiều chủ đề khác nhau, bao gồm xung đột văn
phải|nhỏ|A metaphase cell positive for the BCR/ABL rearrangement using FISH **Di truyền học tế bào** là một nhánh của di truyền học, nghiên cứu cách mà các nhiễm sắc thể liên quan tới hành vi
**Tự tin vào năng lực bản thân** là niềm tin của một cá nhân về khả năng bẩm sinh của mình để đạt được mục tiêu. Albert Bandura định nghĩa nó như là một phán
**Karen Lord** (sinh ngày 22 tháng 5 năm 1968) là một nhà văn người Barbados viết tiểu thuyết đầu cơ. Cuốn tiểu thuyết đầu tiên của bà, _Redemption in Indigo_ (2010), kể lại câu chuyện
**Di truyền học bảo tồn** (_Conservation genetics_) là một lĩnh vực nghiên cứu chuyên sâu mang tính liên ngành của di truyền học quần thể nhằm mục đích tìm hiểu cơ chế, động lực học
**Lưu Từ Hân** (, phát âm [ljǒ u tsʰɨ ̌ ɕi ́, ; sinh ngày 23 tháng 6 năm 1963) là nhà văn khoa học viễn tưởng nổi tiếng của Trung Quốc. Ông là người chín
**Hậu chấn tâm lý** hay **rối loạn căng thẳng sau sang chấn/chấn thương** (tiếng Anh: **_p**ost-**t**raumatic **s**tress **d**isorder_ – PTSD) là một rối loạn tâm thần có thể phát triển sau khi một người tiếp
**Ghép tế bào gốc tạo máu** hay thường được gọi ngắn gọn là **ghép tủy** là một phương pháp điều trị bệnh được ứng dụng nhiều trong ngành huyết học và ung thư học. Phương
**Người Denisova** là một loài hoặc một phân loài người cổ xưa từng sinh sống trên hầu khắp châu Á khoảng từ giai đoạn sơ kỳ tới trung kỳ đá cũ (theo các chứng cứ
**George Raymond Richard Martin** (sinh ngày 20 tháng 9 năm 1948) là nhà biên kịch người Mỹ và là nhà văn viết truyện giả tưởng, kinh dị, khoa học viễn tưởng. Ông được biết đến
**Nai sừng xám Tule** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis nannodes_) là một phân loài của nai sừng tấm chỉ được tìm thấy ở California từ vùng đồng cỏ và vùng đầm lầy của Thung
**Ô Wigner–Seitz** do Eugene Wigner và Frederick Seitz đặt tên là một loại ô Voronoi được sử dụng trong nghiên cứu vật liệu tinh thể trong vật lý chất rắn. thumb|Ô cơ sở Wigner-Seitz cho
**Liên kết carbon–carbon** hay **liên kết C–C** (tiếng Anh: **Carbon–carbon bond**) là một loại liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử carbon. Dạng liên kết phổ biến nhất là liên kết đơn, gồm
Trong lý thuyết điều khiển và lý thuyết ổn định, **phân tích quỹ đạo nghiệm số** là một phương pháp đồ họa để kiểm tra cách thức các nghiệm của một hệ thống thay đổi
nhỏ|Một [[bảng Punnett mô tả sự lai hai cây đậu Hà Lan dị hợp tử ở tính trạng hoa màu tía (B) và màu trắng (b).]] Theo nghĩa rộng, thuật ngữ **kiểu gen** là tổ
**Margarita Argúas** (29 tháng 10 năm 1902 – 27 tháng 7 năm 1986) là một luật sư người Argentina tiên phong trong việc đưa phụ nữ vào thực hiện các công việc pháp lý. Bà
**Hội chứng sợ nôn**, có tên khoa học là Emetophobia, là một loại ám ảnh gây ra những áp lực, căng thẳng, lo lắng liên quan đến việc nôn mửa. Ám ảnh cụ thể này
nhỏ|Loài _[[Hyoscyamus niger_ yêu cầu xuân hóa trước khi ra hoa]] **Xuân hoá** (_vernalization_, từ tiếng Latinh _vernus_, nghĩa là "của mùa xuân") là sự kích thích quá trình ra hoa của thực vật khi
**Lê Thị Thanh Nhàn** (sinh 23 tháng 3 năm 1970) là Vụ Trưởng Vụ tổ chức cán bộ - Bộ Giáo dục và Đào tạo, nguyên Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học thuộc ĐH
Từ gỗ tận dụng đến tư duy thiết kế tuần hoàn, những nội thất này cho thấy tính bền vững không phải là sự thỏa hiệp mà là một cơ hội sáng tạo Tính bền
Từ gỗ tận dụng đến tư duy thiết kế tuần hoàn, những nội thất này cho thấy tính bền vững không phải là sự thỏa hiệp mà là một cơ hội sáng tạo Tính bền
**Dòng nội phối** (_Inbred strains_-_Inbred lines_) hay còn gọi là **nòi nội phố**, hay **dòng lai đồng chủng**, hoặc **dòng lai cận huyết/cùng máu** (_linear animals_) là các cá thể của một loài cụ thể
**_Các tế bào của Yumi_** ( ) là một bộ phim truyền hình Hàn Quốc đang được thực hiện bởi đạo diễn Lee Sang-yeob với sự tham gia của Kim Go-eun, Ahn Bo-hyun, Lee Yu-bi
**_Tử thần sống mãi_** (tiếng Trung: 死神永生, bính âm: _Sǐshén yǒngshēng_) là tiểu thuyết khoa học viễn tưởng được viết bởi nhà văn Lưu Từ Hân. Đây là quyển thứ ba trong bộ _Chuyện cũ
nhỏ|Các alen thuộc cùng một gen có cùng [[lô-cut gen như nhau.]] **Alen** là dạng cụ thể của một gen, có chức năng di truyền nhất định. Đây là một trong những khái niệm quan
**Rối loạn trầm cảm** (**MDD**, **M**ajor **D**epressive **D**isorder) hay **trầm cảm** là một chứng rối loạn tâm thần phổ biến. Các triệu chứng của căn bệnh bao gồm: tâm trạng buồn bã kéo dài ít
**Kháng nguyên tương thích mô phụ** (_minor histocompatibility antigen_) là các kháng nguyên gây thải mảnh ghép qua cơ chế trung gian tế bào, nhưng chúng không có những đặc tính của phức hợp tương
Hệ thống phân loại sinh học tám bậc phân loại chính. Một chi chứa một hoặc nhiều loài. Phân loại trung gian không được hiển thị. Trong sinh học, loài là một bậc phân loại