✨Lãnh thổ Dakota

Lãnh thổ Dakota

Lãnh thổ Dakota (tiếng Anh: Dakota Territory hay Territory of Dakota) là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 2 tháng 3 năm 1861 cho đến 2 tháng 11 năm 1889 khi phần đất bị thu hẹp cuối cùng còn lại của lãnh thổ bị tách ra làm hai và cho phép gia nhập vào liên bang để trở thành hai tiểu bang Bắc Dakota và Nam Dakota.

Lịch sử

Lãnh thổ Dakota gồm có phần đất cận bắc nhất thuộc Cấu địa Louisiana của Hoa Kỳ. Tên lãnh thổ ám chỉ đến chi hệ Dakota của các bộ lạc người bản địa Sioux sinh sống trong khu vực vào lúc đó. Phần lớn Lãnh thổ Dakota trước kia từng là một phần của các lãnh thổ Minnesota và Nebraska. Khi Minnesota trở thành một tiểu bang vào năm 1858, phần đất còn lại nằm giữa sông Missouri và ranh giới phía tây của Minnesota trở thành vô tổ chức. Khi Hiệp định Yankton được ký kết vào cuối năm đó với kết quả phần nhiều vùng đất của người bản địa Sioux được nhượng cho chính phủ Hoa Kỳ thì những người định cư đầu tiên tại đây đã tổ chức một chính quyền lâm thời không chính thức và đã vận động cho vùng đất này được trở thành một lãnh thổ nhưng không thành công. Ba năm sau đó, cháy rể của tổng thống tân cử Abraham Lincoln's là J.B.S. Todd đã đích thân vận động cho vùng đất này trở thành một lãnh thổ và sau cùng chính phủ tại Washington chính thức thành lập Lãnh thổ Dakota. Nó trở thành một lãnh thổ có tổ chức vào ngày 2 tháng 3 năm 1861. Ngay khi thành lập, Lãnh thổ Dakota bao trùm phần lớn các tiểu bang Montana và Wyoming ngày nay.

Lãnh thổ Dakota trong Nội chiến Hoa Kỳ

Lãnh thổ Dakota không trực tiếp dính líu vào Nội chiến Hoa Kỳ nhưng có tuyển mộ một số binh sĩ để bảo vệ các khu định cư sau Chiến tranh Dakota 1862. Chính cuộc chiến tranh này đã gây ra sự thù địch với các bộ lạc Sioux trong Lãnh thổ Dakota. Quân khu Tây Bắc đã phái quân viễn chinh vào Lãnh thổ Dakota trong các năm 1863, 1864 và 1865. Quân khu cũng thiết lập các binh trại trong Lãnh thổ Dakota để bảo vệ các khu định cư biên cương của Lãnh thổ Dakota, Iowa và Minnesota và lưu thông dọc theo sông Missouri.

Lãnh thổ Dakota và trở thành tiểu bang

Sau nội chiến, sự thù địch vẫn tiếp tục với người bản địa Sioux cho đến khi Hiệp định Fort Laramie được ký kết vào năm 1868. Vào năm 1868, các lãnh thổ mới được thành lập đã khiến cho diện tích của Lãnh thổ Dakota thu hẹp lại như ranh giới hiện tại của hai tiểu bang Nam và Bắc Dakotas. Các quận của lãnh thổ được phân định vào năm 1872 trong đó có Quận Bottineau, Quận Cass và các quận khác.

Sau khi trở thành một lãnh thổ có tổ chức, dân số tăng rất chậm trong những năm đầu tiên và rồi tăng rất nhanh từ năm 1870 đến 1880. Dân số người da trắng phát triển chậm vì một số lý do. Chính yếu là vì người bản địa Sioux được xem là rất thù địch và là một mối đe dọa cho các người định cư đầu tiên trong lãnh thổ. Dần dần người bản địa bị đánh bại và không còn là mối đe dọa lớn.

Việc gia tăng dân số có thể là nhân tố góp phần làm phát triển hệ thống đường sắt, đặc biệt là hệ thống Đường sắt Bắc Thái Bình Dương. Những người định cư tìm đến Lãnh thổ Dakota là di dân từ các lãnh thổ khác ở miền tây và cũng có nhiều người khác từ Bắc và Tây Âu đến. Nhóm người này gồm có số đông là người Na Uy, Đức, Thụy Điển, và Canada.

Thương nghiệp ban đầu chỉ chủ yếu là mua bán da thú. Nó được tiến hành bằng tàu chạy hơi nước dọc theo các con sông đến các khu định cư. Vàng được tìm thấy tại Black Hills vào năm 1874 và đã thu hút nhiều người định cư hơn, làm bùng nổ chiến tranh Sioux lần cuối cùng. Sự bùng nổ dân số làm cho nhu cầu về thịt gia tăng, kéo theo sự phát triển chăn nuôi bò trên các vùng đất rộng lớn của lãnh thổ. Với sự xuất hiện của hệ thống đường sắt, nông nghiệp trồng lúa mì trở thành một nguồn nông sản sinh lợi chính của lãnh thổ. Lãnh thổ gặp hó khăn kinh tế vào thập niên 1880 vì giá lúa mì xuống thấp và thời tiết khô hạn.

nhỏ|Lãnh thổ Dakota, khoảng năm 1886 Thủ phủ lãnh thổ là Yankton từ năm 1861 cho đến năm 1883 khi nó được dời về Bismarck. Lãnh thổ Dakota được chia thành tiểu bang Bắc Dakota và Nam Dakota vào ngày 2 tháng 11 năm 1889. Việc cho phép lãnh thổ gia nhập vào liên bang thành hai tiểu bang, chớ không phải là một, được thực hiện vì một số lý do. Hai trung tâm dân số của lãnh thổ nằm tại góc đông bắc và đông nam của lãnh thổ, cách nhau đến vài trăm dặm Anh. Nếu Dakota được phép trở thành một tiểu bang thì nó sẽ là tiểu bang lớn thứ hai của Hoa Kỳ, đứng sau tiểu bang California (Texas vẫn chưa được phép tái gia nhập liên bang sau nội chiến). Lúc đó cũng có một số áp lực muốn giữ các tiểu bang mới có diện tích gần như bằng nhau. Trên mức độ quốc gia, có áp lực từ đảng Cộng hòa muốn có hai tiểu bang để đảng được thêm quyền lực trong Quốc hội Hoa Kỳ (mỗi tiểu bang được hai Thượng nghị sĩ tại Quốc hội Hoa Kỳ).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Lãnh thổ Dakota** (tiếng Anh: _Dakota Territory_ hay _Territory of Dakota_) là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 2 tháng 3 năm 1861 cho đến 2
**Lãnh thổ Wyoming** (tiếng Anh: _Wyoming Territory_ or _Territory of Wyoming_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức, tồn tại từ 25 tháng 7 năm 1868 cho đến 10 tháng 7 năm
**Lãnh thổ Nebraska** (tiếng Anh: _Nebraska Territory_ hay _Territory of Nebraska_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 30 tháng 5 năm 1854 cho đến
Các lãnh thổ Hoa Kỳ và Bắc Mỹ khoảng năm [[thập niên 1830|1830.
 • Xứ Oregon, gốc trên trái, bị Hoa Kỳ tranh chấp với Anh và sau đó được quản lý chung với Anh.
 • Tây
**Lãnh thổ Michigan** (tiếng Anh: _Territory of Michigan_ hay _Michigan Territory_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 30 tháng 6 năm 1805 cho đến
**Lãnh thổ Idaho** (tiếng Anh: _Territory of Idaho_ hay _Idaho Territory_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ 4 tháng 3 năm 1863 cho đến 3
**Lãnh thổ Montana** (tiếng Anh: _Montana Territory_ hay _Territory of Montana_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ 28 tháng 5 năm 1864 cho đến 8
phải|nhỏ|Chính quận ban đầu của Lãnh thổ Minnesota (1849–1851) nằm chồng lên các tiểu bang ngày nay là [[Minnesota (phải), Bắc Dakota và Nam Dakota (trái)]] **Lãnh thổ Minnesota** (tiếng Anh: _Territory of Minnesota_) từng
**Lãnh thổ Colorado** (tiếng Anh: _Colorado Territory_ hay _Territory of Colorado_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 28 tháng 2 năm 1861 cho đến
**Lãnh thổ Oregon** (tiếng Anh: _Territory of Oregon_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 14 tháng 8 năm 1848 cho đến 14 tháng 2
**Lãnh thổ Missouri** () là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức trong lịch sử của Hoa Kỳ. Ban đầu nó được gọi là Lãnh thổ Louisiana nhưng sau đó vào ngày 4 tháng
**Lãnh thổ Wisconsin** (tiếng Anh: _Territory of Wisconsin_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ 3 tháng 7 năm 1836 cho đến ngày 29 tháng 5
**Quận Benson** là một quận nằm ở tiểu bang North Dakota. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 6.964 người. Quận lỵ đóng
**Lãnh thổ Iowa** (tiếng Anh: _Territory of Iowa_) từng là một lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 4 tháng 7 năm 1838 cho đến ngày 28 tháng
**Quận Walsh** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Grafton. Quận được đặt tên theo George H. Walsh (1845–1913). Dân số theo điều tra năm 2000 của Cục
Tại Hoa Kỳ, các trường cao đẳng và viện đại học tiểu bang là các cơ sở giáo dục bậc đại học và cao đẳng công lập được tài trợ hoặc liên kết với chính
**Quận Bottineau** là một quận nằm ở tiểu bang North Dakota. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số là 7,149 người. Quận lỵ đóng ở Bottineau. ## Địa lý Theo Cục điều tra
**Dickey County** là một quận nằm ở tiểu bang North Dakota. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 5.757 người. Quận lỵ đóng ở Ellendale. ## Địa lý Theo Cục điều tra dân
**Chase Lake** là một lãnh thổ chưa tổ chức thuộc quận Stutsman, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 3 người.
**Central Slope** là một lãnh thổ chưa tổ chức thuộc quận Slope, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của nơi này là 18 người.
**Quận Burleigh** là một quận nằm ở tiểu bang Bắc Dakota. Theo điều tra dân số năm 2000, quận có dân số 69.416 người. Quận lỵ đóng ở Bismarck. Quận Burleigh và quận Morton tạo
**Quận Cass** là một quận hạt tọa lạc ở tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số 123.138 người. Quận lỵ đóng ở Fargo. Đây là quận đông
**Quận Billings** là một quận nằm ở tiểu bang North Dakota. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số là 888 người. Quận lỵ đóng ở Medora. ## Địa lý Theo Cục điều tra
**Quận Cavalier** là một quận nằm ở tiểu bang North Dakota. Theo điều tra dân số năm 2000, quận có dân số 4.831 người. Quận lỵ đóng ở Langdon. ## Địa lý Theo Cục điều
**Quận Barnes** là một quận nằm ở bang Bắc Dakota. Tại thời điểm năm 2000, quận có dân số là 11.775 người. Quận lỵ đóng ở Thành phố Valley. ## Địa lý Theo Cục điều
**Quận Hettinger** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Mott. Quận được đặt tên theo Mathias Hettinger. Dân số theo điều tra năm 2010 của Cục điều tra
**Quận Stark** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Dickinson. Dân số theo điều tra năm 2010 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là 24199 người.
**Quận Pembina** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Cavalier.. Quận được đặt tên theo. Dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số
**Quận Morton** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Mandan. Quận được đặt tên theo Oliver Hazard Perry Throck Morton. Dân số theo điều tra năm 2010 của
**Quận McLean** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Washburn. Quận được đặt tên theo John A. McLean, thị trưởng đầu tiên của Bismarck. Dân số theo điều
**Quận Mercer** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Stanton. Quận được đặt tên theo William Henry Harrison Mercer. Dân số theo điều tra năm 2010 của Cục
**Quận McHenry** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Towner. Quận được đặt tên theo. Dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số
**Quận Foster** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở , Bắc Dakota. Quận được đặt tên theo. Dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra
**Quận Eddy** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở , Bắc Dakota. Quận được đặt tên theo. Dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra
**Quận Ward** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Minot. Quận được đặt tên theo Mark Ward, chủ tịch Ủy ban Hạ viện các Quận khi quận Ward
**Quận Wells** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Fessenden. Quận được đặt tên theo Edward Payson Wells, một nhân viên ngân hàng. Dân số theo điều tra
**Quận Towner** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Cando. Quận được đặt tên theo Oscar M. Towner, một doanh nhân và nghị sĩ. Dân số theo điều
**Quận Traill** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Hillsboro. Quận được đặt tên theo Catharine Parr Traill. Dân số theo điều tra năm 2010 của Cục điều
**Quận Stutsman** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Jamestown. Quận được đặt tên theo Enos Stutsman. Dân số theo điều tra năm 2010 của Cục điều tra
**Quận Steele** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Finley. Quận được đặt tên theo Edward H. Steele, một doanh nhân có công lập nên quận. Dân số
**Quận Rolette** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Rolla. Quận được đặt tên theo Joseph Rolette, một thương gia lông thú. Dân số theo điều tra năm
**Quận Sargent** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Forman. Quận được đặt tên theo. Dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số
**Quận Richland** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Wahpeton. Quận được đặt tên theo Morgan T. Rich. Dân số theo điều tra năm 2010 của Cục điều
**Quận Ransom** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Lisbon. Quận được đặt tên theo Pháo đài Ransom, địa điểm lấy tên từ Tướng Thomas E.G. Ransom. Dân
**Quận Pierce** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Rugby. Quận được đặt tên theo. Dân số theo điều tra năm 2000 của Cục điều tra dân số
**Quận Ramsey** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Devils Lake. Quận được đặt tên theo Alexander Ramsey. Dân số theo điều tra năm 2010 của Cục điều
**Quận Oliver** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Center. Quận được đặt tên theo Harry S. Oliver, một dân biểu. Dân số theo điều tra năm 2010
**Quận Nelson** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Lakota. Dân số theo điều tra năm 2010 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ là 3126 người.
**Quận McIntosh** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Ashley. Quận được đặt tên theo. Dân số theo điều tra năm 2010 của Cục điều tra dân số
**Quận LaMoure** là một quận thuộc tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở LaMoure. Quận được đặt tên theo Judson LaMoure. Dân số theo điều tra năm 2010 của Cục điều tra