✨Quận Benson, North Dakota

Quận Benson, North Dakota

Quận Benson là một quận nằm ở tiểu bang North Dakota. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 6.964 người. Quận lỵ đóng ở Minnewaukan. Quận được đặt tên theo B.W. Benson, một thành viên cơ quan lập pháp Lãnh thổ Dakota.

Sullys Hill National Game Preserve và phần lớn Spirit Lake Indian Reservation nằm ở quận này.

Địa lý

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 1.439 dặm Anh vuông (3.728 km²). 1.381 dặm Anh vuông (3.576 km²) là diện tích đất và 152 km² (59 sq mi hay 4,08%) of it là diện tích mặt nước.

Các thị trấn

Các quận giáp ranh

Quận Towner (bắc) Quận Ramsey (đông bắc) Quận Nelson (đông) Quận Eddy (đông nam) Quận Wells (tây nam) Quận Pierce (tây)

Các xa lộ chính

Tập tin:US 2.svg U.S. Highway 2 Tập tin:US 281.svg U.S. Highway 281 Tập tin:North Dakota 19.svg North Dakota Highway 19 Tập tin:North Dakota 20.svg North Dakota Highway 20 *North Dakota Highway 57

Các khu bảo tồn quốc gia

Pleasant Lake National Wildlife Refuge Silver Lake National Wildlife Refuge (một phần) Sullys Hill National Game Preserve Wood Lake National Wildlife Refuge

Thông tin nhân khẩu

Theo cuộc điều tra dân số tiến hành năm 2000, quận này có dân số 6.964 người, 2.328 hộ, và 1,701 gia đình sinh sống trong quận này. Mật độ dân số là 5 người trên mỗi dặm Anh vuông (2/km²). Đã có 2.932 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 2 trên mỗi dặm Anh vuông (1/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm phần lớn là người da trắng (50.85%) và người thổ dân châu Mỹ (48.05%). Ngoài ra, 0.10% là người da đen/người Mỹ gốc Phi, 0.01% người gốc châu Á, 0.01% người các đảo Thái Bình Dương, 0.16% các chủng tộc khác, và 0.82% hai hay nhiều chủng tộc. 0.79% dân số là người Hispanic hoặc người Latin thuộc bất cứ chủng tộc nào. 25.2% là người Na Uy và 14.8% người Đức theo kết quả điều tra dân số năm 2000.

Có 2.328 hộ trong đó có 38.00% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 48.50% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 16.60% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 26.90% là không gia đình. 24.50% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 12.50% có người sinh sống một mình và có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2.97 còn quy mô trung bình của gia đình là 3.48.

Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 36.10% dưới độ tuổi 18, 7.80% từ 18 đến 24, 23.30% từ 25 đến 44, 19.40% từ 45 đến 64, và 13.50% người có độ tuổi 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 31 tuổi. Cứ mỗi 100 nữ giới thì có 102.10 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 102.00 nam giới.

Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là 26.688 USD, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $31.558. Nam giới có thu nhập bình quân $23.056 so với mức thu nhập $17.862 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $11.509. Khoảng 24.40% gia đình và 29.10% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 38.90% những người có độ tuổi 18 và 16.70% là những người 65 tuổi hoặc già hơn.

Dân số theo thập kỷ

Colors= id:lightgrey value:gray(0.9) id:darkgrey value:gray(0.8) id:sfondo value:rgb(1,1,1) id:barra value:rgb(0.55,0.0,0.0)

ImageSize = width:455 height:303 PlotArea = left:50 bottom:50 top:30 right:30 DateFormat = x.y Period = from:0 till:15000 TimeAxis = orientation:vertical AlignBars = justify ScaleMajor = gridcolor:darkgrey increment:1000 start:0 ScaleMinor = gridcolor:lightgrey increment:500 start:0 BackgroundColors = canvas:sfondo

BarData= bar:1890 text:1890 bar:1900 text:1900 bar:1910 text:1910 bar:1920 text:1920 bar:1930 text:1930 bar:1940 text:1940 bar:1950 text:1950 bar:1960 text:1960 bar:1970 text:1970 bar:1980 text:1980 bar:1990 text:1990 bar:2000 text:2000

PlotData= color:barra width:25 align:left

bar:1890 from: 0 till:2460 bar:1900 from: 0 till:8320 bar:1910 from: 0 till:12681 bar:1920 from: 0 till:13095 bar:1930 from: 0 till:13327 bar:1940 from: 0 till:12629 bar:1950 from: 0 till:10675 bar:1960 from: 0 till:9435 bar:1970 from: 0 till:8245 bar:1980 from: 0 till:7944 bar:1990 from: 0 till:7198 bar:2000 from: 0 till:6964

PlotData=

bar:1890 at:2460 fontsize:S text: 2460 shift:(-8,5) bar:1900 at:8320 fontsize:S text: 8320 shift:(-8,5) bar:1910 at:12681 fontsize:S text: 12681 shift:(-8,5) bar:1920 at:13095 fontsize:S text: 13095 shift:(-8,5) bar:1930 at:13327 fontsize:S text: 13327 shift:(-8,5) bar:1940 at:12629 fontsize:S text: 12629 shift:(-8,5) bar:1950 at:10675 fontsize:S text: 10675 shift:(-8,5) bar:1960 at:9435 fontsize:S text: 9435 shift:(-8,5) bar:1970 at:8245 fontsize:S text: 8245 shift:(-8,5) bar:1980 at:7944 fontsize:S text: 7944 shift:(-8,5) bar:1990 at:7198 fontsize:S text: 7198 shift:(-8,5) bar:2000 at:6964 fontsize:S text: 6964 shift:(-8,5)

TextData= fontsize:S pos:(20,20) text:Data from U.S. Census Bureau

Các đơn vị dân cư

Các thành phố

Brinsmade Esmond Knox Leeds Maddock Minnewaukan Oberon Warwick *York

Census-designated place

*Fort Totten

Các cộng đồng khác

St. Michael Tokio

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quận Benson** là một quận nằm ở tiểu bang North Dakota. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 6.964 người. Quận lỵ đóng
**Xã North Viking** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 59 người.
**Xã Pleasant Lake** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 74 người.
**Xã Oberon** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 67 người.
**Xã Normania** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 44 người.
**Xã Mission** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.087 người.
**Xã Minco** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 19 người.
**Xã McClellan** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 46 người.
**Xã Lohnes** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 36 người.
**Xã Leeds** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 91 người.
**Xã Lallie** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 453 người.
**Xã Lake Ibsen** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 23 người.
**Xã Knox** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 28 người.
**Xã Irvine** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 16 người.
**Xã Isabel** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 46 người.
**Xã Iowa** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 25 người.
**Xã Impark** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 29 người.
**Xã Hesper** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 56 người.
**Xã Esmond** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 37 người.
**Xã Eldon** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 35 người.
**Xã East Fork** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 35 người.
**Xã Butte Valley** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 55 người.
**Xã Broe** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 35 người.
**Xã Beaver** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 25 người.
**Xã Aurora** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 32 người.
**Xã Arne** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 42 người.
**Xã Albert** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 51 người.
**Xã York** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 27 người.
**Xã Wood Lake** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 522 người.
**Xã West Bay** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 57 người.
**Xã West Antelope** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 21 người.
**Xã Warwick** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 64 người.
**Xã Twin Tree** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 143 người.
**Xã Twin Lake** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 39 người.
**Xã South Viking** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 61 người.
**Xã Rock** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 29 người.
**Xã Riggin** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 47 người.
**Xã Rich Valley** () là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 40 người.
**Fort Totten** là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.638 người.
**Lallie** là một xã thuộc quận Benson, tiểu bang Bắc Dakota, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 40 người.
**USS _Utah_ (BB-31)** là một thiết giáp hạm cũ thuộc lớp Florida, đã bị tấn công và đánh chìm tại Trân Châu Cảng vào ngày 7 tháng 12 năm 1941. Nó là chiếc tàu chiến
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1916** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 33, được tổ chức vào thứ Ba, ngày 7 tháng 11 năm 1916. Tổng
**USS _Washington_ (BB-56)**, chiếc thiết giáp hạm thứ hai trong lớp _North Carolina_ vốn chỉ bao gồm hai chiếc, là chiếc tàu chiến thứ ba của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên này